Giáo án Đại số khối 8 năm 2010 - 2011 - Tiết 41 đến tiết 70

Giáo án Đại số khối 8 năm 2010 - 2011 - Tiết 41 đến tiết 70

I) Mục tiêu:

- Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.

- Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.

- Rèn kỹ năng chuyển vế, nhân với số âm, số dương.

- Giải bài tập thận trọng ,chính xác.

- Suy luận lô gíc, thực hiện theo quy trình.

II) Chuẩn bị:

- GV bảng phụ ghi chú ý và bài tập T5, SGK

-HS: Bảng phụ nhóm, SGK.

III)Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định tổ chức

2. Giới thiệu chương, bài: giáo viên giới thiệu như SGK T4

 Trong chương học này sẽ cho ta một phương pháp mới để dễ dàng giải được nhiều bài toán được coi là khó nếu giải bằng phương pháp khác.

 

doc 68 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1025Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số khối 8 năm 2010 - 2011 - Tiết 41 đến tiết 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III:
Phương trình bậc nhất 1 ẩn 
 Tiết 41: Mở đầu về phương trình Ngày soạn:
Ngày dạy :
I) Mục tiêu:
- Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
- Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. 
- Rèn kỹ năng chuyển vế, nhân với số âm, số dương.
- Giải bài tập thận trọng ,chính xác.
- Suy luận lô gíc, thực hiện theo quy trình.
II) Chuẩn bị: 
- GV bảng phụ ghi chú ý và bài tập T5, SGK
-HS: Bảng phụ nhóm, SGK.
III)Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức
2. Giới thiệu chương, bài: giáo viên giới thiệu như SGK T4
 Trong chương học này sẽ cho ta một phương pháp mới để dễ dàng giải được nhiều bài toán được coi là khó nếu giải bằng phương pháp khác.
Hoạt động của GV
Hoạt động của hS
Nội dung
Hoạt động 1: Hiểu thế nào là phương trình 1 ẩn?
1. Phương trình 1 ẩn
- ở lớp dưới chúng ta đã gặp các bài toán như: 
a, Đ/n: SGK/5
Tìm x biết: 2x + 5 = 3(x-1)+2
HS nghe giáo viên giới thiệu
b,VD: 
2x+1 = x là phương trình với ẩn x.
Trong bài toán này thì ta gọi hệ thức 2x+ 5 = 3(x-1)+2 là một phương trình với ẩn số x ( hay ẩn x) 
2t - 5 = 3(4-t) - 7 là phương trình với ẩn t.
Em hãy cho biết vế trái của phương trình? 
-Vế trái của phương trình có mấy hạng tử đó là những hạng tử nào? 
- Là 2x + 5
- Có 2 hạng tử là 3(x-1) và 2
- Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x)
Trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là 2 biểu thức 
cùng 1 biến x 
- Yêu cầu học sinh làm ? 1
a./ Lấy ví dụ về phương trình ẩn y
2y + 7 = 2 ( y + 1) 
?1
b./ Phương trình ẩn U
U +7 = 10U + 9
?2. x+5 =3(x-1)+2
- Cho phương trình:
2x + 5 = 3(x -1) +2
Tính gía trị mỗi vế của phương trình khi x = 6
Học sinh lên bảng tính mỗi vế bằng 11
Giáo viên nói: Ta thấy hai vế của phương trình nhận cùng 1 giá trị khi x = 6. Ta nó rằng số 6 thảo mãn hay nghiệm đúng phương trình đã cho và gọi 6 (hay x = 6) là 1 nghiệm của phương trình đó.
- Yêu cầu học sinh làm ?3. Cho 2 Học sinh lên bảng làm
2 học sinh lên bảng làm các học sinh khác làm vào vở.
?3. Cho phương trình: 2(x+2) -7 = 3-x
a. Thay x = -2vào phương trình:
2(x+2)-7 =2(-2+2)-7 =-7
3-x = 3- (-2) = 3+2 = 5
Rõ ràng -7 ạ 5
Vậy x = -2 không thoả mãn phương trình
- Cho phương trình:x2 +2x-1=3x+1. Tìm trong tập hợp {-1;0;1;2} các nghiệm của phương trình.
Hai nghiệm là -1 và 2
b./ Thay x =2 vào từng vế của phương trình :
2(x+2)-7=2(2+2)-7=1
3-x=3-2=1
Giáo viên hỏi: x =5 có là 1 phương trình không? Tại sao?
Có là 1phương trình , phương trình này đã chỉ rõ 2 là nghiệm duy nhất của nó.
Vậy x = 2 là nghiệm của phương trình 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú ý Tr5-SGK
c,Chú ý: SGK Tr5,6
Em hãy lấy 1ví dụ về PT vô nghiệm, vô số nghiệm
Học sinh lấy ví dụ:
x2 = -1
0x = 5
Phương trình x2 = 1 có 2 nghiệm là x =1, -1 
x2 = -1 vô nghiệm
Giáo viên nói: Có nhiều cách diễn đạt1số là nghiệm của PT- ví dụ:
Số x= là 1 nghiệm của PT x2 -2 =0 
Yêu cầu học sinh tìm cách diễn đạt khác?
- Số x = thoả mãn PT 
x2 - 2 = 0
- Số x = nghiệm đúng x2- 2= 0 
PT: x2 - 2 nhận x = làm nghiệm
* Hoạtđộng 2: Giải phương trình
Tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó, kí hiệu là S.
Sau đó giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện
Học sinh trả lời miệng giáo viên ghi lại
2, Giải phương trình
a./ S ={2}
b./ S =ặ
?4. Giáo viên nói: Khi bài toán yêu cầu giải phương trình tức là ta phải tìm tất cả các nghiệm ( hay tìm bài tập nghiệm) của phương trình đó.
VD: Giải PT sau: 
 x2 - 1= 0
Thì ta thấy rằng x = 1 là 1 nghiệm của PT nhưng chưa đủ vì x = -1 cũng là một nghiệm. Như vậy PT trên có 2 nghiệm. 
- HS nghe giáo viên giới thiệu và tự lấy thêm ví dụ.
Hoạt động 3: Phương trình tương đương
?Mỗi em viết 1 PT nhận x=1 làm nghiệm
Chẳng hạn : x+1 = 0 (1); 
2x= - 2 (2) ; 5x+ 5= 0  (3); 
x(x+1) = 0 (4);...
3./Phương trình tương đương.
- Ta nói phương trình (1),(2) tương đương nhau. Vậy thế nào là 2 phương trình tương đương?
? 
- Hai PT có cùng 1 tập nghiệm là 2 PT tương đương.
- Định nghĩa: SGK
?Qua đây em nào có cách phát biểu khác về 2 phươngtrình tương đương?
- Để chỉ 2 phương trình tương đương với nhau ta dùng kí hiệu ú
? Hai PT (1) và (4) có tương đương với nhau không? Vì sao?
+ 2 phương trình mà mỗi nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia hoặc ngược lại.
-Chúng không tương đương vì 
x= 0 không phải là nghiệm của PT (1)
Kí hiệu “ú”
VD: x+1 = 0 ú x = -1
Yêu cầu học sinh làm bài tập 5/T7
Bài 5/T 7 SGK
? Hai phương trình x = 0 và x(x-1) = 0 có tương đương không? Vì sao?
-Vì ta thấy x = 1 thỏa mãn
phương trình x( x-1) = 0 không thoả mãn phương trình x = 0 
( có 1 giá trị của x là nghiệm của phương trình thứ 2 nhưng không là nghiệm của phương trình thứ 1 => 2 PTkhông tương đương.
Phương trình x= 0 và 
x(x-1) = 0 không tương đương.Vì 
Hoạt động 4: Củng cố
Bài 1: Nghiệm của phương trình 2x+12 = - x +3 là:
a, x = 1
b, x = - 3
c, x = 3
d, x = - 1
Bài 2: Hai phương trình nào sau đây là 2 phương trình tương đương với nhau:
a, x - 2= 0 và x(x - 2) = 0
b, (x- 3)2 = 1 và x-3 = 1
c, và x-2 =1
d, 2x(x- 2) = 2x và x- 2= 1
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học thuộc lý thuyết và cách vận dụng để nhận xét 
- BTVN: Bài 1 -> 4/ 7SGK
*) Hướng dẫn tự học:
- Đọc mục “ có thể em chưa biết”/7SGK
- Đọc trước bbài 2 /7 và làm ?1 -> ?3/8 SGK
Tuần: 20 Ngày soạn:
Tiết: 42 Ngày dạy :
Bài 2 : phươngtrình bậc nhất một ẩn và cách giải
I) Mục tiêu:
 - Học sinh cần nắm được: 
+Khái niệm phương trình bậc nhất ( một ẩn)
+ Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
 - Rèn kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn
 - Giải bài tập thận trọng ,chính xác.
- Suy luận lô gíc, thực hiện theo quy trình.
II) Chuẩn bị: 
 - GV bảng phụ ghi quy tắc và bài tập
 -HS: Bảng phụ nhóm, ôn tlại quy tắc chuyển vế đã học ở lớp 6.
III)Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : 
Bài 1: Phương trình (x2+1)(2x- 4) = 0 có tập hợp nghiệm là: 
a, {-1; 1; - 2}
b, {- 1; 1}
c, {- 2}
d, {2}
Bài 2: x = 3 là nghiệm của phương trình nào sau đây: (đáp án b)
a, 1 - 4x = 0
b, 2x + 5 = 2 + 3x
c, x2 + 9 = 0
d, x2 = 6
Hoạt động của GV
Hoạt động của hS
Nội dung
Hoạt động 1: Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn?
1.Địnhnghĩa phương trình bậc nhất 
-Tiết học trước chúng ta đã biết về phương trình 1 ẩn. Vậy phương trình bậc nhất 1 ẩn có dạng như thế nào?
Bảng phụ: Bài 1(7/10 SGK)
VD: 2x -1 = 0; 
3- 5y = 0
1em lên bảng, dưới lớp làm nháp và nhận 
xét.
a, ĐN: SGK/7
Phươngtrình dạng
ax+b = 0 (a,bẻR; a0)
là pt bậc nhất 1 ẩn.
b, VD:
2x - 1 = 0 ; 3 - 5y = 0 là những PT bậc nhất 1ẩn
Giải thích: Bậc nhất có nghĩa là bậc 1 đối với biến. 
HS nghe GV giới thiệu
Vậy để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn ra sao? ( ta phải áp dụng vào quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân sau đây)
Hoạt động 2 : Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
-Nhắc lại 2tính chất quan trọng của đẳng thức số 
Nếu a + c = b thì a = b - c 
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình.
- Ta đã biết trong một đẳng thức số, khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia ta phải làm gì?
Đối với phương trình ta cũng có thể làm tương tự => Quy tắc chuyển vế. 
- Ta phải đổi dấu hạng tử đó.
- HS giải PT x+5= 0
a, Quy tắc chuyển vế: 
 (SGK/8)
VD : x+5= 0 x= -5
1 Học sinh đọc qui tắc 
 Quy tắc: SGK /8
? 1 a) x - 4 = 0
 => x = 4
 b) 
c) 0,5 - x = 0 
=> x= 0,5
- Yêu cầu 3 học sinh lên bảng thực hiện? 1
3 học sinh lên bảng, học sinh còn lại làm vào vở 
b) Quy tắc nhân với 1 số .
Ta đã biết trong 1 đẳng thức số ta có thể nhân cả 2 vế với cùng một số.
VD: Nếu a = b thì ac=b.c và ngược lại. Đối với phương trình ta cùng có thể làm tương tự, chẳng hạn đối với phương trình 2x- 6 chia cả 2 vế cho 2 ta được x =3
Như vậy, ta áp dụng quy tắc sau:
Học sinh nghe giáo viên trình bày
+ Giáo viên gọi 1 học sinh đọc qui tắc
2 học sinh đọc qui tắc
Qui tắc : SGK /8
- Qui tắc trên gọi là qui tắc nhân với 1 số hay gọi là qui tắc nhân.
* Chú ý rằng nhân cả 2 vế với 1/2 cũng có nghĩa là chia cả hai vế cho 2. Do vậy qui tắc nhân còn có thể phát biểu 
Giáo viên yêu cầu học sinh làm ? 2 T8 SGK 
1 Học sinh đọc phát biểu ở phần đóng khung 
3 học sinh lên bảng làm 
Học sinh còn lại làm vào vở
?2
a) => x = -2
b) 0,1x = 1,5 => x=15
c) - 2,5x = 10
=> x = - 4
Hoạt động 3: Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn
3. Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn.
Ta thừa nhận rằng: Từ một pt, dùng qui tắc chuyển hay qui tắc nhân ta luôn nhận được một pt mới tương đương với pt đã cho.
VD1: Giải phương trình 
3x - 9 = 0
ú 3x = 9
ú x = 3 
Sử dụng 2 qui tắc trên ta giải pt bậc nhất 1 ẩn như sau: 
- Gv hướng dẫn hs cachs giải tổng quát.
- Học sinh tìm được cách giải tổng quát theo sự hướng dẫn của Gv. 
Vậy phương trình có 1 nghiệm duy nhất 
- Tổng quát phương trình 
ax + b = 0 ( aạ0)
được giải như sau:
ax + b = 0 ú ax=- b
 ú x= - b/a
Vậy phương trình bậc nhất luôn có nghiệm duy nhất x = - b/a
Tổng quát: 
ax + b = 0 ú ax=- b
 ú x= - b/a
Vậy phương trình bậc nhất luôn có nghiệm duy nhất x = - b/a
?3 
- 0,5x + 2,4 = 0 
ú - 0,5x = -2,4
ú x = -2,4: (- 0,5 )
ú x = 4,8
Vậyphương trình có tập nghiệm là S ={4,8}
Hoạt động 4: Củng cố
Bài1 (7/10SGK): Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất trong các phương trình sau:
a, 1 + x = 0
c, 1 - 2t = 0
e, 0x - 3 = 0
b, x + x2 = 0
d, 3y = 0
g, 
Bài 2: Chọn kết quả đúng: 
a, x2 = 3x x(x-3) = 0
b, x2 = 9 x = 3
c, (x-1)2 - 25 x = 6 
d, x2 = 36 x = - 6
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Về nhà nắm được thế nào là phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải chúng dựa vào 2 quy tắc chuyển vế và nhân.
- BTVN: Bài 8 , 9 / 10 SGK 
*)Hướng dẫn tự học: Đọc trước bài 3/10 và làm ?1/11 SGK.
Tuần : 21 
Tiết : 43 
Ngày soạn:
Ngày dạy :
phươngtrình đưa được về dạng ax+b = 0
I) Mục tiêu:
 - Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân.
- Yêu cầu HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất.
 - Rèn kỹ năng giải phương trình để đưa về dạng phương trình a x +b = 0
- Cẩn thận, chính xác khi giải phương trình.
- Suy luận lô gíc, thực hiện theo quy trình.
II) Chuẩn bị của Gv và HS: 
- GV bảng phụ ghi quy tắc và bài tập 
-HS: Bảng phụ nhóm, ôn tlại quy tắc chuyển vế đã học ở lớp 6.
III)Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : 
Giải phương trình: 
	x- 5 = 3-x ú 2x = 8 
 ú x = 4
Vậy phương trình có tập nghiệm l ... 
Vậy S = 
b) 
* Nếu 3x - 1 
Thì 
Ta có phương trình:
3x - 1 - x = 2
(thoả mãn điều kiện x )
Đại diện nhóm lên bảng trình bày cách giải
* Nếu 3x - 1 < 0 
Thì 
Ta có phương trình : 
 1 - 3x - x = 2
(thoả mãn điều kiện )
(thoả mãn điều kiện )
Giáo viên nhận xét và sửa chữa sai sót (nếu có)
Vậy S = 
Giáo viên đưa đề bài lên bảng phụ 
Bài 10 trang 313 sách giáo khoa: ĐK: x ạ -1; x ạ2
Giải các phương trình:
a) 
a)
b) 
Đó là các phương trình chứa ẩn ở mẫu. Khi giải ta cần tìm điều kiện xác định của phương trình, sau đó đối chiếu nghiệm tìm điều kiện với điều kiện
- Giáo viên hỏi : Các phương trình trên thuộc dạng gì ?
 (loại vì điều kiện)
Cần chú ý điều gì khi giải phương trình đó
Vậy phương trình trên vô nghiệm
b) Điều kiện : x ạ 
học sinh lên bảng 
phương trình có vố số nghiệm trừ: x ạ 
 Giáo viên nhận xét và bổ sung (nếu cần thiết)
* Hoạt đông 3: Hướng dẫn tự học (3’)
- Tiết sau tiếp tục ôn tập học kỳ II, trọng tâm là giải toán bằng cách lập phương trình và bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức
- Bài tập về nhà : Bài 12, 13, 15 trang 132 sách giáo khoa
B.
Tiết 69: ôn tập học kì (tiết 2)
I. Mục tiêu
1./ Kiến thức - - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình và bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức.
2./Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phương trình và bất phương trình.
3./ Thái độ: : Giải bài tập cẩn thận, chính xác.
4./ Tư duy: - Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp. Suy luận lô gíc, thực hiện theo quy trình. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
- Giáo viên: Bảng phụ ,bảng ôn tập phương trình và bất phương trình, thước kẻ, phấn màu.
- Học sinh : Làm các ôn tập học kỳ II và bài tập về nhà .
III) Phương pháp : 
N
P
Q
=
Vấn đáp, chia nhóm nhỏ, luyện tập và thực hành, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
IV)Tiến trình bài dạy:
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Bất phương trình nào dưới đây là BPT bậc nhất một ẩn :
 A. - 1 > 0 B. +2 0 D. 0x + 1 > 0
Câu 2: Cho BPT: - 4x + 12 > 0 , phép biến đổi nào dưới đây là đúng :
A. 4x > - 12 B. 4x 12 D. x < - 12
Câu 3: Tập nghiệm của BPT 5 - 2x là :
A. {x / x} ; B. {x / x} ; C. {x / x } ; D. { x / x }
Câu 4: Giá trị x = 2 là nghiệm của BPT nào trong các BPT dưới đây:
A. 3x+ 3 > 9 ; B. - 5x > 4x + 1 ; C. x - 2x 5 - x
Câu 5: Điền Đ (đúng), S (sai) vào ô trống thích hợp. (Mỗi phương án trả lời đúng cho 0,5 điểm)
Đ
Đ
a) Nếu a > b thì a > b
b) Nếu a > b thì 4 - 2a < 4 - 2b
S
c) Nếu a > b thì 3a - 5 < 3b - 5
S
d) Nếu 4a < 3a thì a là số dương 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động1: Ôn tập về giải toán bằng cách lập phương trình
1. Ôn tập về giải toán bằng cách lập phương trình
Bài 12 /131 SGK
v (km/h)
t (h)
S (Km)
Lúc đi
25
x/25
x (x>0)
Lúc về
30
x/30
x
- Yêu cầu hai học sinh đọc đề bài giáo viên kẻ bảng sau đó yêu cầu học sinh phân tích bài toán bằng cách điền các dữ kiện vào ô trống.
+ Ta phải gọi đại lượng nào là ẩn ?
Phương trình: 
+ Gọi một học sinh lên bảng trình bày
Gọi S AB là x 
Một học sinh lên bảng trình bày
Giải: x = 50 (thoả măn điều kiện)
Quãng đường Ab dài 50 km 
- Giáo viên đưa đề bài lên bảng phụ 
Bài 10/151 SGK
- Giáo viên hỏi ta cần phân tích dạng chuyển động nào trong bài toán 
Ta phân tích dạng cố định, dự định,thực hiện
- Học sinh lập bảng
v (km/h)
t (h)
S (Km)
Dự định
x (x>6)
60/x
60
Thực hiện
x+10
30/(x+10)
30
nửa đầu
Nửa sau
x - 6
30/(x-6)
30
- Giáo viên gợi ý: Tuy đề bài hỏi thời gian ôtô dự định đi S AB nhưng ta nên chọn vận tốc dự định đi là x vì trong đề bài có nhiều nội dung liên quan đến vận tốc
- 1 học sinh lên bảng lập phương trình
- Yêu cầu một học sinh lên bảng lập phương trình
Phương trình:
- Giáo viên lưu ý đã có điều kiện x > 6 nên khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta không cần bổ sung thêm điều kiện xác định của phương trình
Giải phương trình được: x = 30 (thoả mãn điều kiện) 
Vậy thời gian ôtô dự định đi quãng đường AB là : 
 = 2 (h)
- Yêu cầu một học sinh lên bảng giải phương trình
 * Hoạt động 2: Ôn tập dạng bài tập rút gọn, bài tập tổng hợp
Giáo viên đưa đề bài lên bảng phụ 
Bài 14 /132 SGK
Gọi một học sinh lên bảng phụ làm phần rút gọn
Một học sinh lên bảng làm
 A = 
A = 
A = 
A = 
-Yêu cầu học sinh lên lớp nhận xét bài rút gọn
Học sinh dưới lớp nhận xét
Điều kiện : x ạ 
- Sau đó giáo viên yêu cầu học sinh lên làm tiếp câu b và câu c, mỗi học sinh làm một câu
Hai học sinh lên bảng mỗi học sinh làm một câu 
Học sinh dưới lớp làm bài vào vở
b) 
+ Nếu x = 
 A = 
+ Nếu x = - 
A = 
c) A < 0 
 (thoả mãn điều kiện)
Giáo viên nhận xét, chữa bài
Học sinh nhận xét bài làm của hai bạn
d) A có giá trị nguyên khi một chia hết cho 2 - x 
 2- x ẻ Ư (1)
- Sau đó giáo viên bổ sung thêm câu hỏi
 2- x ẻ 
d) Tìm giá trị nguyên của x để A có giá trị nguyên
 2- x = 1 x = 1 (thoả mãn điều kiện)
2- x = -1 x = 3 (thoả mãn điều kiện)
Vậy khi x = 1 hoặc x = 3 thì A có giá trị nguyên 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học (3’)
Để chuẩn bị tốt cho kiêm tra toán học kỳ II, cần ôn tập lại về đại số
- Bài tập: Ôn lại các dạng bài tập giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình giá trị tuyệt đối, giải bất phương trình, giải toán bằng cách lập phương trình, rút gọn biểu thức.
t 68+69 Kiểm tra học kì II
I. Mục tiêu
1./ Kiến thức: - Kiểm tra sự hiểu bài của học sinh và lấy điểm hệ số2
- Học sinh làm thành thạo các dạng toán về giải phương trình, giải bài toán bằng cách bằng cách lập phương trình, giải BPT.
2./ Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng giải phương trình, giải toán bằng cách lập phương trình 
- Rèn luyện kỹ năng trình bày bài giảng.
- Vận dụng thành thạo việc giải toán vào thực tế cuộc sống.
3./ Thái độ : Giải bài tập cẩn thận, chính xác
4./ Tư duy: - Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp. Suy luận lô gíc, thực hiện theo quy trình.
II) Chuẩn bị :Giáo viên: Phô tô đề cho HS.
Bảng thống kờ điểm
 Điểm 
Lớp(SS-SL)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Trên
TB
Đạt
TL
Lớp 8A3 (49)
Tiết 70 : trả bài kiểm tra cuối năm
(phần đại số)
I. Mục tiêu
1./ Kiến thức: - Kiểm tra sự hiểu bài của học sinh và lấy điểm hệ số2
- Học sinh làm thành thạo các dạng toán về giải phương trình, giải bài toán bằng cách bằng cách lập phương trình, giải BPT.
2./ Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng giải phương trình, giải toán bằng cách lập phương trình 
- Rèn luyện kỹ năng trình bày bài giảng.
- Vận dụng thành thạo việc giải toán vào thực tế cuộc sống.
3./ Thái độ : Giải bài tập cẩn thận, chính xác
4./ Tư duy: - Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp. Suy luận lô gíc, thực hiện theo quy trình.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
- Giáo viên: Bảng phụ ,bảng ôn tập phương trình và bất phương trình, thước kẻ, phấn màu.
- Học sinh : Làm các ôn tập học kỳ II và bài tập về nhà .
III) Phương pháp : 
N
P
Q
=
Vấn đáp, chia nhóm nhỏ, luyện tập và thực hành, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
IV)Tiến trình bài dạy:
1.ổn định
2. Chữa đề kiểm tra học kì ii(phần đại số)
Đề I.
 I,Trắc nghiệm (2đ)
Câu
1
2
2
3
4
5
6
7
Đáp án
D
A-3
B-1
B
C
A
C
a-A, b-D
II, Tự luận:
Bài 1. a, 2x + 3 = - 5 2x = - 8 x = - 4
Vậy x = - 4 là nghiệm của PT trên. 1đ
 b, ù 1 - 2x ờ= 3 1- 2x = 3 	 2x = - 2 x= - 1
 1- 2x = - 3 2x = 4 x= 2
Vậy x = - 1; x = 2 là nghiệm của PT trên. 1đ 
Bài 2. 1đ
- Giải BPT, tìm được nghiệm là x3 (0,5đ)
- Biểu diễn được tập nghiệm trên trục số(0,5đ)
Bài 3. 1,5đ
- Lập được PT x+150 = (1500 - x) - 150 (0,75đ)
- Giải PT tìm được x = 600
- KL: Lúc đầu giá sách I có 600 cuốn
 gía sách II có 900 cuốn. (0,75đ)
Ngàysoạn: 15/12/08. Ngày dạy: 20/12/08(8A3)-Tuần: 18	
Tiết 39:
ôn tập học kỳ i (tiết 2)
I) Mục tiêu:
1./ Kiến thức
2./ Kỹ năng
3./ Thái độ
- Ôn tập và chuẩn bịbài ôn tập tốt chương Ichuẩn bị kiểm tra học kỳ I.
4./ Tư duy: - Suy luận lô gíc, thực hiện theo quy trình.
II) Chuẩn bị: 
- GV bảng phụ ghi tóm tắt “ Ôn tập chương II ” T 60 SGK
- HS: Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập chương I và II làm các bài tập theo yêu cầu của GV.
III, Phương pháp : 
N
P
Q
=
Vấn đáp, chia nhóm nhỏ, luyện tập và thực hành, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
III)Tiến trình bài dạy:
*ổn định tổ chức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết thông qua bài tập trắc nghiệm
- Giáo viên đưa bài tập thông qua phiếu học tập 
Bài1: Hãy ghi chữ cái được chọn trả lời đúng vào vở.
1. Phép nhân (4x-2)(4x+2) có kết quả là:
A. 16x2 - 4
B. 16x2 + 4
C. 4x2 - 4
D. 4x2 + 4
2. Kết quả của phép tính 872 - 132 là:
A. 5400
B. 7400
C. 6400
D. 74
3 . Đơn thức - 12 x2y3z2t4 chia hết cho đơn thức nào sau đây:
A. -2 x3y2zt3
B. 2x2yz3t2
C. 5x2yz
D. -6 x2y3z3t4
4. Giá trị của (8x2y3) : (3xy2) tại x= - 2, y = -3 là :
A. 
B. 8
C. 
D. 16
5. Phân thức rút gọn thành :
A. 
B. - x
C. 
D. - 
 Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích cơ sở bài làm của mình thông qua đó ôn lại: Đ/n phân thức, hai phân thức bằng nhau, t/c cơ bản của phân thức. Rút gọn, đổi dấu phân thức, quy tắc phép toán, điều kiện của biến
Sau khoảng 5’, đại diện 2nhóm lên TB bài. Khi đó học sinh cả lớp nghe và góp ý kiến
Hoạt động 2: Luyện tập (34’)
Bài 1: Cho biểu thức
P = 
Học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.
Hoạt động 2: Luyện tập (34’)
Bài tập1: 
Luyện tập
a./ Tìm điều kiện của biến để giá trị biểu thức xác định.
a./ Điều kiện của biến là 
x ạ 0 và x +5ạ 0
hay x ạ 0 và x ạ -5
Bài tập1:
b./ Tìm x để P = 0
b./ Rút gọn P.
P==
=
=
d./ Tìm x để P >0; P<0
Gọi 1 học sinh khác làm tiếp
Tìm x để P = 0
P = 0 khi 
 => x - 1 = 0 
 => x = 1( TMĐK)
Một phân thức lớn hơn 0 khi tử và mẫu cùng dấu
P= có mẫu là 2 > 0
=> x - 1 > 0 => x > 1
Vậy tử và mẫu trái dấu
P = có mẫu dương
=> tử: x - 1 x < 1
Kết hợp điều kiện của biến tacó: 
P < 0 khi x < 1 và xạ 0; x ạ -5
- Một pghân thức lớn hơn 0 khi nào?
P > 0khi nào? 
Một phương thức nhỏ hơn 0 khi nào?
P < 0 khi nào? 
Bài 2: Cho biểu thức 
Học sinh làm bài 2
Bài 2:
Q=
a./ Điều kiện của biến là x ạ 0 và xạ-2.
b./ Rút gọn Q
Q=
Q=
c./ Q= -(x2 + 2x+2)
 = -(x2 + 2x + 1+1) 
 = -(x+)2-1
Có - (x+1)2 Ê 0 "x ; -1< 0 "x
=> Q= - (x+1)2 - 1< 0 "x
c./ CMR khi Q xác định thì Q luôn có giá trị âm 
d./ Tìm giá trị lớn nhất của Q. 
Ta có: - (x+1)2 - 1< 0 "x
Q= - ( x+1)2 Ê -1 "x
=> GTLN của Q = -1 
khi x +1 = 0 => x=1
Bài 5: 
Cho phân thức A= Tìm GT nguyên của x để GT của A là số nguyên 
Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà làm
Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà(1’)
* Ôn tập kỹ lí thuyết chương I và chương II
* Xem lại các dạng bài tập, trong đó có bài tập trắc nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Dai so 8 3 cot HKII 2010 2011.doc