Giáo án Đại số Khối 8 - Chương trình cả năm (Bản đầy đủ)

Giáo án Đại số Khối 8 - Chương trình cả năm (Bản đầy đủ)

Hoạt động của giáo viên

Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài 1 SGK trang 4

+ Mỗi em đại diện tổ mình lấy 1 đơn thức và 1 đa thức

+ Đại diện mỗi tổ lên thực hiện nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết ( với đơn thức và đa thức của tổ mình)

+ Gọi học sinh lên cộng các tích làm được ( với đơn thức và đa thức của tổ ).

Các công việc vừa làm ở trện chính là các bước khi nhân đơn thức với đa thức.

Vậy để nhân đơn thức với đa thức em làm như thế nào ?

Giáo viên cho học sinh áp dụng quy tắc để thực hiện các phép nhân:

Trước khi thực hiện cho học sinh chỉ ra đâu là đơn thức, đa thức, các hạng tử của đa thức và quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

Hướng dẫn tương tự cho học sinh làm ? 2

Gọi học sinh lên bảng trình bày

Phép nhân đa thức với đơn thức có giống nhau với phép nhân đơn thức với đa thức không ?

Cho học sinh làm ? 3

+ Cho học sinh suy nghĩ 3 phút và gọi học sinh trả lời.

+ Công thức tính diện tích hình thang.

+ Gọi học sinh lên bảng trình bày

 

doc 22 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 718Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Khối 8 - Chương trình cả năm (Bản đầy đủ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ĐA THỨC
Tuần 1 - Tiết 1: Bài 1 Nhân đơn thức với đa thức
I. Mục tiêu :
 	 - Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức 
 	- Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức, biết vận dụng linh hoạt qui tắc để giải toán. 
	- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II Chuẩn bị :
Giáo viên : Bảng phụ ghi sẵn qui tắc và bài giải ?3
Học sinh : bút ghi bảng phụ, 
II.	Các hoạt động dạy và học trên lớp :
1.	Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
Nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng
Nhắc laị quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số: 
2.	Hoạt động 2 : Dạy-hoc
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 Ghi bảng
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài 1 SGK trang 4
Mỗi em đại diện tổ mình lấy 1 đơn thức và 1 đa thức 
Đại diện mỗi tổ lên thực hiện nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết ( với đơn thức và đa thức của tổ mình)
Gọi học sinh lên cộng các tích làm được ( với đơn thức và đa thức của tổ ).
Các công việc vừa làm ở trện chính là các bước khi nhân đơn thức với đa thức.
Vậy để nhân đơn thức với đa thức em làm như thế nào ?
Giáo viên cho học sinh áp dụng quy tắc để thực hiện các phép nhân:
Trước khi thực hiện cho học sinh chỉ ra đâu là đơn thức, đa thức, các hạng tử của đa thức và quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Hướng dẫn tương tự cho học sinh làm ? 2
Gọi học sinh lên bảng trình bày 
Phép nhân đa thức với đơn thức có giống nhau với phép nhân đơn thức với đa thức không ?
Cho học sinh làm ? 3
+	Cho học sinh suy nghĩ 3 phút và gọi học sinh trả lời.
+	Công thức tính diện tích hình thang.
+	Gọi học sinh lên bảng trình bày
Nội Dung 1: Quy tắc 
VD 1 : 
+ Đơn thức 
+ Đa thức 
Học sinh chỉ ra các hạng tử của đa thức.
Muốn nhân 1 đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từn ghạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
Nội dung 2: Áp dụng 
Học sinh làm theo nhóm
=
=-2x
Học sinh làm ? 2 ( cá nhân )
Học sinh đọc đề bài
Học sinh lên bản trình bày
Biểu thức tính diện tích mảnh vườn nói trên theo x và y :
Với x=3, y=2 thì diện tích mảnh vườn 
(8.3+2+3)2=58(m2)	
I.	Quy tắc :
SGK 14
Ví dụ :
5x(3x
=5x.3x2+5x(-4x)+5x.1
=15x3-20x2+5x
II.	Áp dụng:
3x3(x2-5x+3)
=3x3.x2+3x3(-5x)+3x3.3
=3x5-15x4+9x3
3.	Hoạt động 3: luyện tập tại lớp
+ Cho học sinh làm bài 1 SGK/5
Cho học sinh làm bài theonhóm, với học sinh khá giỏi có thể tính nhẩm.
Gọi học sinh nhận xét bài làm của học sinh.
+ Cho học sinh làm bài 3a SGK/5
- Cho học sinh nêu cách làm.
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn.
Làm bài 1:
Các nhóm thực hiện và cử đại diện lên bảng trình bày.
)
 =5
(3
 =2x
 =
Bài 3a:
4. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: học thuộc quy tắc và làm bài 2,3,6 SGK/5, 4 SGK/5
+ Cho học sinh đọc đề bài 2 SGK/5
Em hãy nêu cách làm bài 2 SGK/5.
Áp dụng quy tắc nhân vừa học để rút gọn
Thế giá trị của x,y vào để tính giá trị của biểu thức
Bài 4 SGK/3
Áp dụng quy tắc vừa học để nhân đơn thức với đa thức và rút gọn.
Kết qủa sau rút gọn không còn x.
Tiết 2: Bài 2 Nhân đa thức với đa thức
I.	 Mục tiêu:
Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo cách khác nhau.
II. 	Chuẩn bị:
Sách giáo khoa
Bảng phụ
Phiếu học tập
III. 	Các hoạt động dạy và học trên lớp:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Học sinh 1: Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức
Làm bài 3b SGK/5
Học sinh 2: Làm bài 4a SGK/3
Đáp án:
 Bài 3b:
 3x = 15
 x = 5
Bài 4a :
	 = -10
Vậy biểu thức đã cho không phụ thuộc vào x
2.	Hoạt động 2: Dạy và học bài mới
Hoạt động của giáo viên 
Cho học sinh nhân đa thức x-2 với đa thức 6x2-5x+1.
Hướng dẫn từng bước: cho học sinh khá giỏi, phát hiện cách làm sau đó giáo viên gút lại:
+ Nhân mỗi hạng tử cuả đa thức x-2 với đa thức 6x2-5x+1.
+ Cộng các kết quả vừa tìm được ( chú ý dấu của các hạng tử )
Học sinhthực hiện xong nêu lại cách làm, giáo viên giới thiệu đó là quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Học sinh phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Tích của hai đa thức có phải là đa htức không.
Cho học sinh áp dụng quy tắc làm ? 1 nhóm theo cử đại diện các nhóm lên trình bày, gọi học sinh nhận xét.
Giáo viên giới thiệu cách nhân khác để đưa ra chú ý:
Giáo viên gọi học sinh nêu cách nhân khi giáo viên đưa cách trình bày.
Hướng dẫn học sinh thực hiện để học sinh rút ra cách thực hiện.
Chú ý : khi cho học sinh cách này chỉ nên dùng trong trường hợp 2 đa thức đều chỉ chứa cùng 1 biến và đã được sắp xếp.
Cho học sinh làm bài tập áp dụng .
Học sinh làm bài theo cá nhân :
+ Tổ 1 và tổ 2 câu hỏi 2a.
+ Tổ 3 và tổ 4 câu hỏi 2b.
Gọi học sinh lên bảng trình bày.
Giáo viên có thể cho học sinh làm phép nhân:
Hướng dẫn học sinh cách làm nhanh ( tính nhẩm)
Cho học sinh làm câu hỏi 3 SGK/7
Gọi học sinh đọc đề bài và nêu công thức tính S hình chữ nhật
Cho học sinh làm bài tập cá nhân.
Hoạt động của học sinh
Nội dung 1: Quy tắc
Học sinh thực hiện nhân theo các bước 
Muốn nhân đa thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa htức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích lại với nhau.
Tích của hai đa thức là một đa thức ?
 + 
Học sinh rút ra cách thực hiện như SGK/7.
Nội dung 2: Áp dụng:
Câu hỏi 2.a 
Câu hỏi 2.b
Câu hỏi 3:
Biểu thức tính hình chữ nhật theo x và y:
Khi x = 2,5 m
 y = 1m
Ta có: 
S = 2(2.2,5+1)(2.2,5-1)
 = 2.6.4
 = 48m2 
Ghi bảng
I.	Quy tắc
+ Quy tắc: SGK/7
Nhận xét : SGK/7
Chú ý : SGK/7
Áp dụng :
Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp
+ Cho học sinh làm bài 7 SGK/8 vào phiếu học tập
Gọi học sinh nêu cách làm 
Gọi học sinh nêu nhận xét bài làm
Cho học sinhlàm bài 9 SGK/8
Bài 7 SGK/8
Bài 9:
x =-10, y=2 ÞA = 
x=-1, y=0 Þ A = -1
x=2, y=-1 Þ A = 9
x=-0.5, y=1,25 Þ A = -133/64
4.	Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà
Học thuộc quy tắc và bài làm 8 SGK/9, 6 SGK/4, xem các bài tập phần luyện tập.
Để làm bài 8 Sgk/9 em làm như thế nào ?
( Áp dụng quy tắc nhân 2 đa thức )
Tiết 3 	LUYỆN TẬP
I.	Mục tiêu: 
Củng cố các kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa htức.
II.	Chuẩn bị :
Sách giáo khoa và giáo án, bảng phụ ghi sẵn đề bài và phiếu học tập.
III.	Các hoạt động dạy - học trên lớp:
1.	Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức.
Tính :
 2.	Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt của giáo viên
+ Cho học sinh làm bài 10 Sgk / 8
Ở bài toán này phép tính thực hiện là phép tính gì?
Em hãy nêu cách làm.
Gọi 2 học sinhlên bảng trình bày.
Dựa vào kết quả trên, em hãy cho biết kết quả phép nhân sau ( mà không cần tính )
 Vì sao ?
+	Cho học sinh làm bài 11 Sgk/8
Để chứng minh giá trị của biểu thức khôn gphụ thuộc vào giá trị của biến là em làm như thế nào?
Cho học sinh làm bài tập theo nhóm, tổ chức cho các nhóm chấm chéo điểm.
+	Cho học sinh làm bài 12 sgk/8:
Gọi học sinh đọc đề, nêu cách làm. Em có thế giá trị cuả x,y vào để tính ngay không?
Cho học sinhlàm bài theonhóm ( mỗi tổ 1 câu )
Gọi học sinh lên bảng trình bày.
Gọi học sinh nhận xét bài làm.
+	Cho học sinhlàm bài 13 sgk/9
Gọi học sinh nêu cách làm.
+	Cho học sinh làm bài 14 sgk/9
Giáo viên hướng dẫn, phân tích từng bước để đưa ra
 Phương trình
Gọi số tự nhiên chẵn là 2n ( n  Z) 
Số tự nhiên liên tiếp là số nào ?
Tích của 2 số đầu là tích nào ?
Tích của 2 số sau là tích nào ?
Em có mq h như thế nào giữa 2 tích này ?
Khi tìm n em trả lời các số cần tìm là những số nào ?
Gọi học sinh lên bảng trình bày. 
Hoạt động của học sinh
 Học sinh thực hiện vào vở, 2 học sinhlên bảng trình bày.
Để chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào gía trị của biến là thực hiện rút gọn ( kết quả là hằng số)
Vậy biểu thức đã cho không phụ thuộc vào biến.
+	Trước khi thế giá trị x, y ta phải rút gọn .
Với 
Với x=0 Þ A=0-15=-15
Với x=15 Þ A=15-15=0
Với x=-15 Þ A=-15-15=-30
Với x=0,15 Þ A=0,15-15=-14,85
Học sinh nêu cách làm, lên bàng thực hiện:
+	Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là 2n, 2n+2, 2n+4.
Ta có 
Vậy các số cần tìm là : 46, 48, 50.
3. Hoạt động 3: Củng cố 
+ Khi nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức em cần chú ý dấu của đơn thức, dấu của từng hạng tử của đa thức.
+ Khi tính giá trị biểu thức cần chú ý rút gọn trước khi thay giá trị của biến.
4. Hoạt động 4 : hướng dẫn về nhà 
+ Làm bài 15 sgk/9
+ Xem lại các bài đã
Để làm bài 15 em sử dụng quy tắc nào ?
Tiết 4 : NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG THỨC NHỚ
Mục tiêu:
-	Học sinh nắm được các hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một tổng, hiệu hai bình phương.
-	Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lý.
Chuẩn bị:
Bảng phụ vẽ hình sgk/9, ghi biểu thức, phiếu học tập.
Các hoạt động dạy - học tập trên lớp:
Hoạt dộng 1: Kiểm tra bài cũ
 Học sinh nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức: tính (a+b)(a+b), tính (a+b)(a-b)
Hoạt động 2: Dạy - học bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Qua biểu thức phần kiểm tra bài cũ (a+b)2 = ?
Giáo viên giới thiệu : hình vẽ minh họa, hình 1. Vậy với A, B là các biểu thức tùy ý ta cũng có công thức tương tự như a,b là số bất kỳ.
Vậy (A+B)2 =?
(A+B)2 gọi là gì ?
A gọi là gì ?
B gọi là gì ?
Vậy em hãy phát biểu hằng đẳng thức (1) bằng lời ?
Cho học sinh làm các biểu thức áp dụng sgk/9
a.	Hướng dẫn học sinh áp dụng hằng đẳng thức ( tìm số thứ nhất, số thứ hai )
b.	Hướng dẫn học sinh cách phân tích thành bình phương số 1, ...  học sinh làm bài 2 sgk/12 
Cho học sinh nhận xét dạng sẽ đưa về : bình phương của một tổng hay 1 hiệu dựa vào dấu của 2 lần tích.
Câu a sẽ đưa về dạng nào, câu b sẽ đưa về dạng nào ? Vì sao ?
Xáx định bình phương của số thứ nhất, số thứ 2.
Cho học sinh làm bài theo nhóm.
Cho học sinh nêu bài tương tự.
	Cho học sinh nêu bài 23 sgk/12 
(a+b)2 dựa vào công thức của một tổng em có được điều gì ?
(a-b)2 dựa vào công thức của một hiệu em có được điều gì ?
Vậy (a-b)2 +4ab =?
Với cách chứng minh tương tự em làm bài 23b.
Sau khi học sinh chứng minh em sẽ áp dụng công thức đã tính ở trên để thế số vào để làm bài tập áp dụng.
Gọi học sinhlên bảng trình bày.
Gọi học sinh nhận xét bài làm.
Vậy em nhớ công thức này ( mối quan hệ bình phương của một tổng và bình phương của một hiệu ) để sau này còn làm bài toán.
	Cho học sinh làm bài 25 sgk/12
(a+b+c)2 emhãy xem a+b như là hằng số thứ 1, c là hằng số thứ 2, vậy áp dụng công thức bình phương của một tổng em có được điều gì ?
Lại tiếp tục tính (a+b)2 và 2(a+b).c 
Câu b,c cách làm tương tự.
Vậy ta luôn có : a2+b2+c2 và 2 lần tích mang dấu cộng hay dấu trừ là phụ thuộc vào dấu của a, b hay c.
Hoạt động của học sinh
Vì 
Bài 21:
Câu a : Số thứ 1 : 9x2, số thứ 2 : 1, 2 lần tích :6x hay 2.3x.
Vậy 9x2-6x+1=(3x)2-2.3x+12=(3x+1)2
Câu b: Số thứ 2: (2x+3y)2, số thứ 2 là 1 hay 12, 2 lần tích : 2.(2x+3y).1
Vậy (2x+3y)2+2.(2x+3y)+1=(2x+3y+1)2
Bài 23
VT= (a+b)2= a2+2a.b+b2
 (a+b)2=a2-2a.b+b2 ; (a-b)2-4ab
VP=a2-2a.b+b2 +4ab
 =a2+2a.b+b2 
Vậy VP=VT
Ta có VT=(a-b)2=a2-2a.b+b2 
 VP=(a+b)2-4ab=a2-2a.b+b2 +4ab=a2-2a.b+b2 
VT=VP
Với a+b = 7 và a.b = 12
 (a-b)2= (a+b)2-4ab
 = 72-4.12
 = 49-48 =1
Với a-b = 20 và a.b = 3 ta có:
 (a+)2= (a-b)2 + 4ab
 = 202-4.3
 = 400-12 = 388
Bài 25:
(a+b+c)2 = [(a+b)+c]2
 = (a+b)2+2.(a+b).c+c2
 = a2+2a.b+b2+2ac+2bc+c2
 = a2+b2+c2+2ab+2ac-2bc
(a+b-c)2 = [(a+b)-c]2
 = (a+b)2-2.(a+b).c+c2
 = a2+2a.b+b2-2a.c-2bc+ c2
 = a2+b2+c2+2ab-2ac-2bc
(a-b-c)2 = [(a-b)-c]2
 = (a-b)2-2.(a-b).c+c2
 = a2-2a.b+b2-2a.c+2bc+ c2
 = a2+b2+c2-2ab-2ac+2bc
Hoạt động 3: Củng cố 
Nhắc lại các hoạt HĐT đáng nhớ và mối liên hệ giữa bình phương của một tổng và bình phương của một hiệu.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
Xem lại các bài đã làm 
Làm bài 24 sgk/12, 13,14,15 sgk/5.
Hướng dẫn :
Bài 12 : Đưa về dạng bình phương của một hiệu rồi mới thế số vào tính.
Bài 13 + 14: Sử dụng các HĐT để làm công thức bài 25 sgk.
Bài 15 : Số TN a chia 5 dư 4 có dạng như thế nào ?
	Để chứng minh a2 : 5 dư 1 ta chứng minh (5a+4) : 5 dư 1 (5b+1)
Tiết 6: Những hằng đẳng thức đáng nhớ 
Mục tiêu :
Nắm được các hằng đẳng thức : lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu.
Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập.
Chuẩn bị :
Bảng phụ và phiếu học tập, sgk, giáo án.
Các hoạt động dạy - học trên lớp:
Hoạt động : kiểm tra bài cũ
Nhắc lại công thức tổng quát bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu
Làm bài 24 sgk/12
Đáp án : 
 A=49x2-70x+25= (7x)2-2.7x.5+52=(7x-5)2
Tại x = 5 .Þ A= (7.5-5)2= 302=90
Tại x = 1/7 .ÞA = (7.1/7-5)2 = -42=16
Hoạt động 2 : Dạy và học bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Cho học sinhlàm ? 1
Học sinh lên bảng thực hiện, rút ra hằng đẳng thức lập phương của một tổng.
Þ 
Cho học sinh phát biểu thành lời hằng đẳng thức trên.
Lập phương của một tổng = ?
 (x+y)3 = ?
+	Cho học sinh áp dụng: 
Tính (x+1)3
Tính (2x+y)3
Hãy xác định số thứ 1, số thứ 2.
Cho học sinh tính: 
Chia nhóm: 
tổ 1+ tổ 2 làm câu a
tổ 3 + 4 làm câu b
Em hãy so sánh các kết qủa và rút ra hằng đẳng thức lập phương của một hiệu.
Em hãy phát biểu bằng lời:
 ( x-y)3 = ?
Cho học sinh áp dụng sgk/13 
Tính (x-1/3)3
Tính (x-2y)3
c	Chọn các khẳng định đúng 
Hoạt động của học sinh
Nội dung : Lập phương của một tổng 
 (a+b)(a+b)2
= (a+b)(a2+2a.b+b2 )
= a.a2+a.2ab+ab2+ba2+2ab.b+b.b2
= a3 + 3a2b+3ab2+b3
Lập phương của tổng: bằng lập phương số thứ nhất, cộng 3 lần tích bình phương số thứ 2 cộng 3 lần tích số thứ 1bình phương số thứ 2, cộng lập phương của số thứ 2.
Nội dung 2: Lập phương của một hiệu
[a+(-b)]3 = a3 + 3a2(-b) + 3a(-b)2 + (-b)3
 = a3 -3a2b +3ab2-b3
 (5)
Lập phương của một hiệu bằng lập phương số thứ nhật trừ 3 lần tích bình phương của số thứ 1 với bình phương của số thứ 2 trừ lập phương của số thứ 2.
 đúng
 đúng 
Ghi bảng
Lập phương của một tổng
VD :
Lập phương của một hiêụ :
VD: 
Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp
Cho học sinh làm bài tập 26 sgk/14
Học sinh làm bài theo nhóm 
Nhóm cử đại diện lên trình bày.
	Cho học sinh làm bài 27a sgk /14
Hướng dẫn học sinh đưa dấu “ trừ “ ra ngoài. 
Đưa về dạng của HĐT .
Bài 26 : 
Bài 27a :
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà
	Học thuộc HĐT (4) + (5)
 Làm bài 27b, 28, 29 sgk.
Hướng dẫn :
Bài 27b : Đưa về dạng để đưa về biểu thức lập phương của một hiệu.
Bài 28 : Trước khi tính tại giá trị x, em đưa các biểu thức đó về lập phương của một tổng hoặc 1 hiệu dựa vvào HĐT (4), (5).
Bài 29: Để giải đố em hãy đưa các biểu thức về lập phương của một tổn hoặc hi6ẹu để tìm ra các từ khóa.
Tiết 7 : Những hằng đẳng thức đáng nhớ
 ( TIẾP THEO ) 
Mục tiêu : ( Tiết 4)
Chuẩn bị : ( Tiết 4)
Các hoạt động dạy - học trên lớp 
Hoạt động 1: 
 Kiểm tra bài cũ
	Nhắc lại kiến thức đã học 
	Tính 	
Hoạt động 2: Dạy và học bài mới 
Hoạt động của giáo viên
Ta có 
Trong trường hợp A, B là những biểu thức thì điểu trên vẫn đúng, có những là gì ?
A3, B3 là 2 lập phương vậy A3+B3 gọi là gì ?
A2-AB+B2 gọi là bình phương thiếu của một hiệu (A-B).
Vậy em hãy phát biểu HĐT (6) bằng lời.
Giáo viên chú ý cho học sinh phân biệt : Lập phương của 1 tổng với tổng hai lập phương.
Áp dụng :
	Viết x3+8 dưới dạng tổng.
b	Viết 
Để làm được bài a em hãy chỉ ra đâu là A, B ? đã có dạng A3+B3 chưa ? Vậy em phải làm như thế nào ? Ngược lại để làm được bài b em phải đưa được dạng nào ? A? B?
Tiến hành như phần 1 :
Phần kiểm tra bài cũ : 
A, B là những biểu thức em có được gì ? 
HĐT của A3-B3 gọi là gì ?
A2+AB+B2 bình phương thiếu của một tổng.
Vậy em hãy phát biểu thành lời HĐT (1)
* Chú ý : Cho học sinh phân biệt hiệu hai lập phương và “ lập phương của một hiệu”
Cho học sinh làm bài áp dụng.
Hướng dẩn như phần nội dung 1 
Chú ý học sinh phân biệt dấu “+”,
”-“ trong HĐT 6,7 để đưa ra cách nhớ.
Có thể hỏi thêm : x3+8 = ?; 
(x+2)3 = ? ; (x-2)3=?
Cho học sinh viết tất cả các HĐT đã học ( không yêu cầu thứ tự ).
Hoạt động của học sinh
Nội dung 1: Tổng hai lập phương 
 : tổng hai lập phương
Tổng hai lập phương bằng tích của tổng với bình phương thiếu của một hiệu của hai biểu thức.
Nội dung 2: Hiệu hai lập phương 
Ghi bảng
VI.	Tổng của hai lậpphương
Ví dụ :
Hiệu hai lập phương :
Ví dụ :
Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp
Cho học sinh làm bài 30 sgk/16
Cho học sinh nhận dạng HĐT trong mỗi câu. Chỉ ra A, B, đọc lại HĐT.
Học sinhlàm bài.
Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày.
+	Cho học sinh làm bài 32 sgk/16
Biết 3x+y và 27x3+y3
biết dạng hằng đẳng thức nào ? . điền vào ô.
Hướng dẫn tương tự:
Gọi học sinh lên bảng trình bày.
Bài 30: 
Bài 32:
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Đọc bài và làm bài 31,33 sgk/16. Mỗi cân em phải xác định dạng của HĐT để làm.
Trò chơi Toán học: 
Cho học sinh chơi trò “ ĐÔI BẠN NHANH NHẤT “
	Luật chơi : như sgk. Cho các biểu thức.
 ; ; 
 	 ;	 ; 
	 ;	 ;	 
	 ;	 ;	 
	 ; 	
Tiết 8: Luyện Tập
Mục tiêu :
Củng cố kiến thức về bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
Học sinh vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ và giải toán.
Chuẩn bị: 
Sgk và giáo án, bảng phụ và phiếu học tập.
Các hoạt động dạy- học trên lớp
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ,viết 7 hằng đẳng thức đã học
Hoạt động 2: 
Cho học sinh làm bài 33 sgk/17
Gọi học sinh nêu dạng HĐT trong mỗi câu
Gọi 3 học sinh lên bảng trình bày. 
(mỗi em 2 câu)
Gọi học sinh nhận xét bài làm.
Giáo viên giảng lại cho học sinh yếu nắm.
+Cho học sinh làm bài 35 sgk/17
Hướng dẫnhọc sinh
68.66=2.34.66
Vậy câu a có hằng đẳng thức mấy
–48
74=-2.24.74
Gọi 2 học sinhlên bảng trình bày.
Cho học sinh làm bài 36 sgk/17
Trước khi tính giá trị biểu thức em thường làm bài gì ?
( rút gọn biểu thức nếu có thể)
Cho học sinhlàm phiếu học tập nhóm.
Nhóm 1+2: a
Nhóm 3+4:b
Cử đại diện nhóm lên trình bày.
	Cho học sinh làm bài 37 sgk/17
GV viết đề lên bảng phụ. 
Gọi học sinh lên làm bằng phấn hoặ bút ghi bảng.
Cho học sinh làm bài 38sgk/17:
Có nhiều cách để chứng minh, có thể biến đổi một vế thành vế kia, hoặc có thể viết:
Hoạt động 3: Củng cố 
Nhắc lại HĐT đã học và cách thực hiện, mỗi loại có dạng toán.
Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà
Xem lại các bài đã làm 
Làm bài 17, 20 sbt/5.
Bài 17: Áp dụng HĐT để thu gọn ® 2 vế = nhau.
Bài 20: 
Đưa về dạng –A2+C ( C hằng số)
Giá trị lớn nhất là C
Bài 33:
Bài 35: 
Bài 36: 
Với x=98 ® A=(98+2)2 = 1002 = 10000
Với x=99 ® B = (99+1)2 = 1003 = 1000000
Bài 37: 
Bài 38: 
Tiết 55:
KIỂM TRA MÔN ĐẠI
Trắc nghiệm: Hãy đánh dấu “X” vào ô em chọn:
Đúng
Sai
1.Cho 2x-4=0 (1) và (x-2)(x2+2) (2) 
(1) và (2) là hai phương trình tương đương.
2. Tập nghiệm của phương trình: (x2+3)(x2-9)=0 là S=[-3,3]
3.Phương trình thứ nhất có một nghiệm là nghiệm của phương trình thứ hai thì hai phương trình đó tương đương
4. Nghiệm của phương trình : x/2=5 là x=5/2
Tự luận:
Bài 1: Giải phương trình :
Bài 2: Một xe máy đi từ A đeán B với vận tốc 50 km/h. Lúc vềø đi với vận tốc kém hơn với vận tốc lúc đi là 10 km nên thời gian về nhiều hơn thời gian lúc đi là 30 phút . Tính độ dài quãng đường AB.
Đáp án :
A.	Trắc nghiệm 
1.	đúng
2.	đúng
sai
sai
B.	Tự Luận: 
1.	câu a:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan8doc.doc