Hoạt động của giáo viên
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài 1 SGK trang 4
+ Mỗi em đại diện tổ mình lấy 1 đơn thức và 1 đa thức
+ Đại diện mỗi tổ lên thực hiện nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết ( với đơn thức và đa thức của tổ mình)
+ Gọi học sinh lên cộng các tích làm được ( với đơn thức và đa thức của tổ ).
Các công việc vừa làm ở trện chính là các bước khi nhân đơn thức với đa thức.
Vậy để nhân đơn thức với đa thức em làm như thế nào ?
Giáo viên cho học sinh áp dụng quy tắc để thực hiện các phép nhân:
Trước khi thực hiện cho học sinh chỉ ra đâu là đơn thức, đa thức, các hạng tử của đa thức và quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Hướng dẫn tương tự cho học sinh làm ? 2
Gọi học sinh lên bảng trình bày
Phép nhân đa thức với đơn thức có giống nhau với phép nhân đơn thức với đa thức không ?
Cho học sinh làm ? 3
+ Cho học sinh suy nghĩ 3 phút và gọi học sinh trả lời.
+ Công thức tính diện tích hình thang.
+ Gọi học sinh lên bảng trình bày
CHƯƠNG I : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ĐA THỨC Tuần 1 - Tiết 1: Bài 1 Nhân đơn thức với đa thức I. Mục tiêu : - Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức - Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức, biết vận dụng linh hoạt qui tắc để giải toán. - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II Chuẩn bị : Giáo viên : Bảng phụ ghi sẵn qui tắc và bài giải ?3 Học sinh : bút ghi bảng phụ, II. Các hoạt động dạy và học trên lớp : 1. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ Nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng Nhắc laị quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số: 2. Hoạt động 2 : Dạy-hoc Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài 1 SGK trang 4 Mỗi em đại diện tổ mình lấy 1 đơn thức và 1 đa thức Đại diện mỗi tổ lên thực hiện nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết ( với đơn thức và đa thức của tổ mình) Gọi học sinh lên cộng các tích làm được ( với đơn thức và đa thức của tổ ). Các công việc vừa làm ở trện chính là các bước khi nhân đơn thức với đa thức. Vậy để nhân đơn thức với đa thức em làm như thế nào ? Giáo viên cho học sinh áp dụng quy tắc để thực hiện các phép nhân: Trước khi thực hiện cho học sinh chỉ ra đâu là đơn thức, đa thức, các hạng tử của đa thức và quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Hướng dẫn tương tự cho học sinh làm ? 2 Gọi học sinh lên bảng trình bày Phép nhân đa thức với đơn thức có giống nhau với phép nhân đơn thức với đa thức không ? Cho học sinh làm ? 3 + Cho học sinh suy nghĩ 3 phút và gọi học sinh trả lời. + Công thức tính diện tích hình thang. + Gọi học sinh lên bảng trình bày Nội Dung 1: Quy tắc VD 1 : + Đơn thức + Đa thức Học sinh chỉ ra các hạng tử của đa thức. Muốn nhân 1 đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từn ghạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. Nội dung 2: Áp dụng Học sinh làm theo nhóm = =-2x Học sinh làm ? 2 ( cá nhân ) Học sinh đọc đề bài Học sinh lên bản trình bày Biểu thức tính diện tích mảnh vườn nói trên theo x và y : Với x=3, y=2 thì diện tích mảnh vườn (8.3+2+3)2=58(m2) I. Quy tắc : SGK 14 Ví dụ : 5x(3x =5x.3x2+5x(-4x)+5x.1 =15x3-20x2+5x II. Áp dụng: 3x3(x2-5x+3) =3x3.x2+3x3(-5x)+3x3.3 =3x5-15x4+9x3 3. Hoạt động 3: luyện tập tại lớp + Cho học sinh làm bài 1 SGK/5 Cho học sinh làm bài theonhóm, với học sinh khá giỏi có thể tính nhẩm. Gọi học sinh nhận xét bài làm của học sinh. + Cho học sinh làm bài 3a SGK/5 - Cho học sinh nêu cách làm. - Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn. Làm bài 1: Các nhóm thực hiện và cử đại diện lên bảng trình bày. ) =5 (3 =2x = Bài 3a: 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: học thuộc quy tắc và làm bài 2,3,6 SGK/5, 4 SGK/5 + Cho học sinh đọc đề bài 2 SGK/5 Em hãy nêu cách làm bài 2 SGK/5. Áp dụng quy tắc nhân vừa học để rút gọn Thế giá trị của x,y vào để tính giá trị của biểu thức Bài 4 SGK/3 Áp dụng quy tắc vừa học để nhân đơn thức với đa thức và rút gọn. Kết qủa sau rút gọn không còn x. Tiết 2: Bài 2 Nhân đa thức với đa thức I. Mục tiêu: Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức. Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo cách khác nhau. II. Chuẩn bị: Sách giáo khoa Bảng phụ Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy và học trên lớp: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Học sinh 1: Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức Làm bài 3b SGK/5 Học sinh 2: Làm bài 4a SGK/3 Đáp án: Bài 3b: 3x = 15 x = 5 Bài 4a : = -10 Vậy biểu thức đã cho không phụ thuộc vào x 2. Hoạt động 2: Dạy và học bài mới Hoạt động của giáo viên Cho học sinh nhân đa thức x-2 với đa thức 6x2-5x+1. Hướng dẫn từng bước: cho học sinh khá giỏi, phát hiện cách làm sau đó giáo viên gút lại: + Nhân mỗi hạng tử cuả đa thức x-2 với đa thức 6x2-5x+1. + Cộng các kết quả vừa tìm được ( chú ý dấu của các hạng tử ) Học sinhthực hiện xong nêu lại cách làm, giáo viên giới thiệu đó là quy tắc nhân đa thức với đa thức. Học sinh phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. Tích của hai đa thức có phải là đa htức không. Cho học sinh áp dụng quy tắc làm ? 1 nhóm theo cử đại diện các nhóm lên trình bày, gọi học sinh nhận xét. Giáo viên giới thiệu cách nhân khác để đưa ra chú ý: Giáo viên gọi học sinh nêu cách nhân khi giáo viên đưa cách trình bày. Hướng dẫn học sinh thực hiện để học sinh rút ra cách thực hiện. Chú ý : khi cho học sinh cách này chỉ nên dùng trong trường hợp 2 đa thức đều chỉ chứa cùng 1 biến và đã được sắp xếp. Cho học sinh làm bài tập áp dụng . Học sinh làm bài theo cá nhân : + Tổ 1 và tổ 2 câu hỏi 2a. + Tổ 3 và tổ 4 câu hỏi 2b. Gọi học sinh lên bảng trình bày. Giáo viên có thể cho học sinh làm phép nhân: Hướng dẫn học sinh cách làm nhanh ( tính nhẩm) Cho học sinh làm câu hỏi 3 SGK/7 Gọi học sinh đọc đề bài và nêu công thức tính S hình chữ nhật Cho học sinh làm bài tập cá nhân. Hoạt động của học sinh Nội dung 1: Quy tắc Học sinh thực hiện nhân theo các bước Muốn nhân đa thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa htức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích lại với nhau. Tích của hai đa thức là một đa thức ? + Học sinh rút ra cách thực hiện như SGK/7. Nội dung 2: Áp dụng: Câu hỏi 2.a Câu hỏi 2.b Câu hỏi 3: Biểu thức tính hình chữ nhật theo x và y: Khi x = 2,5 m y = 1m Ta có: S = 2(2.2,5+1)(2.2,5-1) = 2.6.4 = 48m2 Ghi bảng I. Quy tắc + Quy tắc: SGK/7 Nhận xét : SGK/7 Chú ý : SGK/7 Áp dụng : Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp + Cho học sinh làm bài 7 SGK/8 vào phiếu học tập Gọi học sinh nêu cách làm Gọi học sinh nêu nhận xét bài làm Cho học sinhlàm bài 9 SGK/8 Bài 7 SGK/8 Bài 9: x =-10, y=2 ÞA = x=-1, y=0 Þ A = -1 x=2, y=-1 Þ A = 9 x=-0.5, y=1,25 Þ A = -133/64 4. Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà Học thuộc quy tắc và bài làm 8 SGK/9, 6 SGK/4, xem các bài tập phần luyện tập. Để làm bài 8 Sgk/9 em làm như thế nào ? ( Áp dụng quy tắc nhân 2 đa thức ) Tiết 3 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa htức. II. Chuẩn bị : Sách giáo khoa và giáo án, bảng phụ ghi sẵn đề bài và phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học trên lớp: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức. Tính : 2. Hoạt động 2: Luyện tập Hoạt của giáo viên + Cho học sinh làm bài 10 Sgk / 8 Ở bài toán này phép tính thực hiện là phép tính gì? Em hãy nêu cách làm. Gọi 2 học sinhlên bảng trình bày. Dựa vào kết quả trên, em hãy cho biết kết quả phép nhân sau ( mà không cần tính ) Vì sao ? + Cho học sinh làm bài 11 Sgk/8 Để chứng minh giá trị của biểu thức khôn gphụ thuộc vào giá trị của biến là em làm như thế nào? Cho học sinh làm bài tập theo nhóm, tổ chức cho các nhóm chấm chéo điểm. + Cho học sinh làm bài 12 sgk/8: Gọi học sinh đọc đề, nêu cách làm. Em có thế giá trị cuả x,y vào để tính ngay không? Cho học sinhlàm bài theonhóm ( mỗi tổ 1 câu ) Gọi học sinh lên bảng trình bày. Gọi học sinh nhận xét bài làm. + Cho học sinhlàm bài 13 sgk/9 Gọi học sinh nêu cách làm. + Cho học sinh làm bài 14 sgk/9 Giáo viên hướng dẫn, phân tích từng bước để đưa ra Phương trình Gọi số tự nhiên chẵn là 2n ( n Z) Số tự nhiên liên tiếp là số nào ? Tích của 2 số đầu là tích nào ? Tích của 2 số sau là tích nào ? Em có mq h như thế nào giữa 2 tích này ? Khi tìm n em trả lời các số cần tìm là những số nào ? Gọi học sinh lên bảng trình bày. Hoạt động của học sinh Học sinh thực hiện vào vở, 2 học sinhlên bảng trình bày. Để chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào gía trị của biến là thực hiện rút gọn ( kết quả là hằng số) Vậy biểu thức đã cho không phụ thuộc vào biến. + Trước khi thế giá trị x, y ta phải rút gọn . Với Với x=0 Þ A=0-15=-15 Với x=15 Þ A=15-15=0 Với x=-15 Þ A=-15-15=-30 Với x=0,15 Þ A=0,15-15=-14,85 Học sinh nêu cách làm, lên bàng thực hiện: + Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là 2n, 2n+2, 2n+4. Ta có Vậy các số cần tìm là : 46, 48, 50. 3. Hoạt động 3: Củng cố + Khi nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức em cần chú ý dấu của đơn thức, dấu của từng hạng tử của đa thức. + Khi tính giá trị biểu thức cần chú ý rút gọn trước khi thay giá trị của biến. 4. Hoạt động 4 : hướng dẫn về nhà + Làm bài 15 sgk/9 + Xem lại các bài đã Để làm bài 15 em sử dụng quy tắc nào ? Tiết 4 : NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG THỨC NHỚ Mục tiêu: - Học sinh nắm được các hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một tổng, hiệu hai bình phương. - Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lý. Chuẩn bị: Bảng phụ vẽ hình sgk/9, ghi biểu thức, phiếu học tập. Các hoạt động dạy - học tập trên lớp: Hoạt dộng 1: Kiểm tra bài cũ Học sinh nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức: tính (a+b)(a+b), tính (a+b)(a-b) Hoạt động 2: Dạy - học bài mới: Hoạt động của giáo viên Qua biểu thức phần kiểm tra bài cũ (a+b)2 = ? Giáo viên giới thiệu : hình vẽ minh họa, hình 1. Vậy với A, B là các biểu thức tùy ý ta cũng có công thức tương tự như a,b là số bất kỳ. Vậy (A+B)2 =? (A+B)2 gọi là gì ? A gọi là gì ? B gọi là gì ? Vậy em hãy phát biểu hằng đẳng thức (1) bằng lời ? Cho học sinh làm các biểu thức áp dụng sgk/9 a. Hướng dẫn học sinh áp dụng hằng đẳng thức ( tìm số thứ nhất, số thứ hai ) b. Hướng dẫn học sinh cách phân tích thành bình phương số 1, ... học sinh làm bài 2 sgk/12 Cho học sinh nhận xét dạng sẽ đưa về : bình phương của một tổng hay 1 hiệu dựa vào dấu của 2 lần tích. Câu a sẽ đưa về dạng nào, câu b sẽ đưa về dạng nào ? Vì sao ? Xáx định bình phương của số thứ nhất, số thứ 2. Cho học sinh làm bài theo nhóm. Cho học sinh nêu bài tương tự. Cho học sinh nêu bài 23 sgk/12 (a+b)2 dựa vào công thức của một tổng em có được điều gì ? (a-b)2 dựa vào công thức của một hiệu em có được điều gì ? Vậy (a-b)2 +4ab =? Với cách chứng minh tương tự em làm bài 23b. Sau khi học sinh chứng minh em sẽ áp dụng công thức đã tính ở trên để thế số vào để làm bài tập áp dụng. Gọi học sinhlên bảng trình bày. Gọi học sinh nhận xét bài làm. Vậy em nhớ công thức này ( mối quan hệ bình phương của một tổng và bình phương của một hiệu ) để sau này còn làm bài toán. Cho học sinh làm bài 25 sgk/12 (a+b+c)2 emhãy xem a+b như là hằng số thứ 1, c là hằng số thứ 2, vậy áp dụng công thức bình phương của một tổng em có được điều gì ? Lại tiếp tục tính (a+b)2 và 2(a+b).c Câu b,c cách làm tương tự. Vậy ta luôn có : a2+b2+c2 và 2 lần tích mang dấu cộng hay dấu trừ là phụ thuộc vào dấu của a, b hay c. Hoạt động của học sinh Vì Bài 21: Câu a : Số thứ 1 : 9x2, số thứ 2 : 1, 2 lần tích :6x hay 2.3x. Vậy 9x2-6x+1=(3x)2-2.3x+12=(3x+1)2 Câu b: Số thứ 2: (2x+3y)2, số thứ 2 là 1 hay 12, 2 lần tích : 2.(2x+3y).1 Vậy (2x+3y)2+2.(2x+3y)+1=(2x+3y+1)2 Bài 23 VT= (a+b)2= a2+2a.b+b2 (a+b)2=a2-2a.b+b2 ; (a-b)2-4ab VP=a2-2a.b+b2 +4ab =a2+2a.b+b2 Vậy VP=VT Ta có VT=(a-b)2=a2-2a.b+b2 VP=(a+b)2-4ab=a2-2a.b+b2 +4ab=a2-2a.b+b2 VT=VP Với a+b = 7 và a.b = 12 (a-b)2= (a+b)2-4ab = 72-4.12 = 49-48 =1 Với a-b = 20 và a.b = 3 ta có: (a+)2= (a-b)2 + 4ab = 202-4.3 = 400-12 = 388 Bài 25: (a+b+c)2 = [(a+b)+c]2 = (a+b)2+2.(a+b).c+c2 = a2+2a.b+b2+2ac+2bc+c2 = a2+b2+c2+2ab+2ac-2bc (a+b-c)2 = [(a+b)-c]2 = (a+b)2-2.(a+b).c+c2 = a2+2a.b+b2-2a.c-2bc+ c2 = a2+b2+c2+2ab-2ac-2bc (a-b-c)2 = [(a-b)-c]2 = (a-b)2-2.(a-b).c+c2 = a2-2a.b+b2-2a.c+2bc+ c2 = a2+b2+c2-2ab-2ac+2bc Hoạt động 3: Củng cố Nhắc lại các hoạt HĐT đáng nhớ và mối liên hệ giữa bình phương của một tổng và bình phương của một hiệu. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: Xem lại các bài đã làm Làm bài 24 sgk/12, 13,14,15 sgk/5. Hướng dẫn : Bài 12 : Đưa về dạng bình phương của một hiệu rồi mới thế số vào tính. Bài 13 + 14: Sử dụng các HĐT để làm công thức bài 25 sgk. Bài 15 : Số TN a chia 5 dư 4 có dạng như thế nào ? Để chứng minh a2 : 5 dư 1 ta chứng minh (5a+4) : 5 dư 1 (5b+1) Tiết 6: Những hằng đẳng thức đáng nhớ Mục tiêu : Nắm được các hằng đẳng thức : lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu. Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập. Chuẩn bị : Bảng phụ và phiếu học tập, sgk, giáo án. Các hoạt động dạy - học trên lớp: Hoạt động : kiểm tra bài cũ Nhắc lại công thức tổng quát bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu Làm bài 24 sgk/12 Đáp án : A=49x2-70x+25= (7x)2-2.7x.5+52=(7x-5)2 Tại x = 5 .Þ A= (7.5-5)2= 302=90 Tại x = 1/7 .ÞA = (7.1/7-5)2 = -42=16 Hoạt động 2 : Dạy và học bài mới : Hoạt động của giáo viên Cho học sinhlàm ? 1 Học sinh lên bảng thực hiện, rút ra hằng đẳng thức lập phương của một tổng. Þ Cho học sinh phát biểu thành lời hằng đẳng thức trên. Lập phương của một tổng = ? (x+y)3 = ? + Cho học sinh áp dụng: Tính (x+1)3 Tính (2x+y)3 Hãy xác định số thứ 1, số thứ 2. Cho học sinh tính: Chia nhóm: tổ 1+ tổ 2 làm câu a tổ 3 + 4 làm câu b Em hãy so sánh các kết qủa và rút ra hằng đẳng thức lập phương của một hiệu. Em hãy phát biểu bằng lời: ( x-y)3 = ? Cho học sinh áp dụng sgk/13 Tính (x-1/3)3 Tính (x-2y)3 c Chọn các khẳng định đúng Hoạt động của học sinh Nội dung : Lập phương của một tổng (a+b)(a+b)2 = (a+b)(a2+2a.b+b2 ) = a.a2+a.2ab+ab2+ba2+2ab.b+b.b2 = a3 + 3a2b+3ab2+b3 Lập phương của tổng: bằng lập phương số thứ nhất, cộng 3 lần tích bình phương số thứ 2 cộng 3 lần tích số thứ 1bình phương số thứ 2, cộng lập phương của số thứ 2. Nội dung 2: Lập phương của một hiệu [a+(-b)]3 = a3 + 3a2(-b) + 3a(-b)2 + (-b)3 = a3 -3a2b +3ab2-b3 (5) Lập phương của một hiệu bằng lập phương số thứ nhật trừ 3 lần tích bình phương của số thứ 1 với bình phương của số thứ 2 trừ lập phương của số thứ 2. đúng đúng Ghi bảng Lập phương của một tổng VD : Lập phương của một hiêụ : VD: Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp Cho học sinh làm bài tập 26 sgk/14 Học sinh làm bài theo nhóm Nhóm cử đại diện lên trình bày. Cho học sinh làm bài 27a sgk /14 Hướng dẫn học sinh đưa dấu “ trừ “ ra ngoài. Đưa về dạng của HĐT . Bài 26 : Bài 27a : Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà Học thuộc HĐT (4) + (5) Làm bài 27b, 28, 29 sgk. Hướng dẫn : Bài 27b : Đưa về dạng để đưa về biểu thức lập phương của một hiệu. Bài 28 : Trước khi tính tại giá trị x, em đưa các biểu thức đó về lập phương của một tổng hoặc 1 hiệu dựa vvào HĐT (4), (5). Bài 29: Để giải đố em hãy đưa các biểu thức về lập phương của một tổn hoặc hi6ẹu để tìm ra các từ khóa. Tiết 7 : Những hằng đẳng thức đáng nhớ ( TIẾP THEO ) Mục tiêu : ( Tiết 4) Chuẩn bị : ( Tiết 4) Các hoạt động dạy - học trên lớp Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Nhắc lại kiến thức đã học Tính Hoạt động 2: Dạy và học bài mới Hoạt động của giáo viên Ta có Trong trường hợp A, B là những biểu thức thì điểu trên vẫn đúng, có những là gì ? A3, B3 là 2 lập phương vậy A3+B3 gọi là gì ? A2-AB+B2 gọi là bình phương thiếu của một hiệu (A-B). Vậy em hãy phát biểu HĐT (6) bằng lời. Giáo viên chú ý cho học sinh phân biệt : Lập phương của 1 tổng với tổng hai lập phương. Áp dụng : Viết x3+8 dưới dạng tổng. b Viết Để làm được bài a em hãy chỉ ra đâu là A, B ? đã có dạng A3+B3 chưa ? Vậy em phải làm như thế nào ? Ngược lại để làm được bài b em phải đưa được dạng nào ? A? B? Tiến hành như phần 1 : Phần kiểm tra bài cũ : A, B là những biểu thức em có được gì ? HĐT của A3-B3 gọi là gì ? A2+AB+B2 bình phương thiếu của một tổng. Vậy em hãy phát biểu thành lời HĐT (1) * Chú ý : Cho học sinh phân biệt hiệu hai lập phương và “ lập phương của một hiệu” Cho học sinh làm bài áp dụng. Hướng dẩn như phần nội dung 1 Chú ý học sinh phân biệt dấu “+”, ”-“ trong HĐT 6,7 để đưa ra cách nhớ. Có thể hỏi thêm : x3+8 = ?; (x+2)3 = ? ; (x-2)3=? Cho học sinh viết tất cả các HĐT đã học ( không yêu cầu thứ tự ). Hoạt động của học sinh Nội dung 1: Tổng hai lập phương : tổng hai lập phương Tổng hai lập phương bằng tích của tổng với bình phương thiếu của một hiệu của hai biểu thức. Nội dung 2: Hiệu hai lập phương Ghi bảng VI. Tổng của hai lậpphương Ví dụ : Hiệu hai lập phương : Ví dụ : Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp Cho học sinh làm bài 30 sgk/16 Cho học sinh nhận dạng HĐT trong mỗi câu. Chỉ ra A, B, đọc lại HĐT. Học sinhlàm bài. Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày. + Cho học sinh làm bài 32 sgk/16 Biết 3x+y và 27x3+y3 biết dạng hằng đẳng thức nào ? . điền vào ô. Hướng dẫn tương tự: Gọi học sinh lên bảng trình bày. Bài 30: Bài 32: Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Đọc bài và làm bài 31,33 sgk/16. Mỗi cân em phải xác định dạng của HĐT để làm. Trò chơi Toán học: Cho học sinh chơi trò “ ĐÔI BẠN NHANH NHẤT “ Luật chơi : như sgk. Cho các biểu thức. ; ; ; ; ; ; ; ; ; Tiết 8: Luyện Tập Mục tiêu : Củng cố kiến thức về bảy hằng đẳng thức đáng nhớ. Học sinh vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ và giải toán. Chuẩn bị: Sgk và giáo án, bảng phụ và phiếu học tập. Các hoạt động dạy- học trên lớp Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ,viết 7 hằng đẳng thức đã học Hoạt động 2: Cho học sinh làm bài 33 sgk/17 Gọi học sinh nêu dạng HĐT trong mỗi câu Gọi 3 học sinh lên bảng trình bày. (mỗi em 2 câu) Gọi học sinh nhận xét bài làm. Giáo viên giảng lại cho học sinh yếu nắm. +Cho học sinh làm bài 35 sgk/17 Hướng dẫnhọc sinh 68.66=2.34.66 Vậy câu a có hằng đẳng thức mấy –48 74=-2.24.74 Gọi 2 học sinhlên bảng trình bày. Cho học sinh làm bài 36 sgk/17 Trước khi tính giá trị biểu thức em thường làm bài gì ? ( rút gọn biểu thức nếu có thể) Cho học sinhlàm phiếu học tập nhóm. Nhóm 1+2: a Nhóm 3+4:b Cử đại diện nhóm lên trình bày. Cho học sinh làm bài 37 sgk/17 GV viết đề lên bảng phụ. Gọi học sinh lên làm bằng phấn hoặ bút ghi bảng. Cho học sinh làm bài 38sgk/17: Có nhiều cách để chứng minh, có thể biến đổi một vế thành vế kia, hoặc có thể viết: Hoạt động 3: Củng cố Nhắc lại HĐT đã học và cách thực hiện, mỗi loại có dạng toán. Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà Xem lại các bài đã làm Làm bài 17, 20 sbt/5. Bài 17: Áp dụng HĐT để thu gọn ® 2 vế = nhau. Bài 20: Đưa về dạng –A2+C ( C hằng số) Giá trị lớn nhất là C Bài 33: Bài 35: Bài 36: Với x=98 ® A=(98+2)2 = 1002 = 10000 Với x=99 ® B = (99+1)2 = 1003 = 1000000 Bài 37: Bài 38: Tiết 55: KIỂM TRA MÔN ĐẠI Trắc nghiệm: Hãy đánh dấu “X” vào ô em chọn: Đúng Sai 1.Cho 2x-4=0 (1) và (x-2)(x2+2) (2) (1) và (2) là hai phương trình tương đương. 2. Tập nghiệm của phương trình: (x2+3)(x2-9)=0 là S=[-3,3] 3.Phương trình thứ nhất có một nghiệm là nghiệm của phương trình thứ hai thì hai phương trình đó tương đương 4. Nghiệm của phương trình : x/2=5 là x=5/2 Tự luận: Bài 1: Giải phương trình : Bài 2: Một xe máy đi từ A đeán B với vận tốc 50 km/h. Lúc vềø đi với vận tốc kém hơn với vận tốc lúc đi là 10 km nên thời gian về nhiều hơn thời gian lúc đi là 30 phút . Tính độ dài quãng đường AB. Đáp án : A. Trắc nghiệm 1. đúng 2. đúng sai sai B. Tự Luận: 1. câu a:
Tài liệu đính kèm: