Giáo án Đại số khối 7 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Tiết 29, 30

Giáo án Đại số khối 7 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Tiết 29, 30

I. Mục tiêu

• Biết được khái niệm hàm số.

• Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho (bằng bảng, bằng công thức) cụ thể và đơn giản.

II. Phương tiện dạy học

- Sgk, phấn màu, bảng phụ bài 20 trang 63, ?4 trang 66, bài 24, 25, 28 trang 66.

III. Quá trình thực hiện

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

3) Bài mới:

 

doc 5 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1095Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số khối 7 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Tiết 29, 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Ngày soạn: 15/11/09	Tiết 29
Ngày dạy: 
	HÀM SỐ
Mục tiêu
Biết được khái niệm hàm số.
Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho (bằng bảng, bằng công thức) cụ thể và đơn giản. 
Phương tiện dạy học
- Sgk, phấn màu, bảng phụ bài 20 trang 63, ?4 trang 66, bài 24, 25, 28 trang 66. 
Quá trình thực hiện
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Gv cho Hs đọc ví dụ . Qua đó giãi thích cho HS hiểu được rằng có hai loại đại lượng biến thiên (thay đổi)
Gv treo bảng phụ vd2, ?1 
Ta có m = 7,8 V
Như vậy 2 đại lượng m và V như thế nào với nhau?
Gv treo bảng phụ ?2
-Thời gian t(h) của một vật chuyển động đều trên quảng đường 50 km tỉ lệ nghịch với vận tốc .
Ta có: 
ở VD1 nhiệt độ T(0C) phụ thuộc vào sự thay đổi của đại lượng nào?
Với mỗi giá trị của t ta luôn xác định được mấy giá trị tương ứng của T? 
Như vậy ta nói T là hàm số của t.
GV nhắc lại cho HS
Tương tự cho các VD 2 và 3.
GV yêu cầu HS đọc SGK.
Cần lưu ý cho HS thấy rỏ rằng để đại lượng y là hàm số của x cần có 3 điều kiện sau :
Các đại lượng x , y đều nhận các giá trị số
Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x
3. Với mỗi giá trị của x luôn tìm được một giá trị tương ứng duy nhất của y
Hãy tính xem y = ? khi x = 2 của hàm số y = f(x) = 4x – 5.
Khi x = 2 thì y = 8 ta có thể viết là f(2) = 8
Vẫn hàm số đó tìm f(4) =?
HS đọc VD
V
1
2
3
4
m 
7,8
15,6
23,4
31,2
Thảo luận nhóm về hai đại lượng biến thiên.
2 đại lượng m và V tỉ lệ thuận với nhau 
HS đọc VD3
HS làm ?2 trang 63
phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t (giờ) 
mỗi giá trị của t ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của T.
HS xác định hàm số ở vd2 và vd3.
HS đọc sgk
HS chú ý nghe giảng
y = f(x) = 4x – 5.
Khi x = 2 thì y = 8
f(4) = 11.
Bài 24 trang 63
y là hàm số của x vì ứng với mỗi x ta có 1 y duy nhất
một số VD về hàm số
VD1:
VD2: 
?1:
Ta tính các giá trị tương ứng của m bằng cách lập bảng 
Vd3 (SGK)
HS làm ?2 trang 63
v
5
10
25
50
t
10
5
2
1
ở VD1: T là hàm số của t
ở VD2: m là hàm số của V
ở VD3: t là hàm số của v
2/ Khái niệm hàm số
 Khái niệm SGK – 63
Chú ý :(SGK)
Khi x thay đổi mà y luôn luôn nhận một giá trị không đổi thì y được gọi là hàm hằng 
Hàm số có thể cho bằng bảng hoặc bằng công thức
Khi y là hàm số của x ta có thể viết: y = f(x) hoặc y = g(x)
Vd: hàm số y = 4x – 5 ta có thể viết y = f(x) = 4x – 5.
Khi x = 2 thì y = 8 ta có thể viết là f(2) = 8.
Làm 24 trang 63
Củng cố: ở phần trên.
Hướng dẫn về nhà:
Làm bài tập 25; 26; 27; 28; 29
Rút kinh nghiệm:
Tuần 15
Ngày soạn: 15/11/09	Tiết 30
Ngày dạy: 
	LUYỆN TẬP
 Mục tiêu
	Biết được khái niệm hàm số.
	Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho (bằng bảng, bằng công thức) cụ thể và đơn giản. 
Phương tiện dạy học
- Sgk, phấn màu, bảng phụ bài 20 trang 63, ?4 trang 66, bài 24, 25, 28 trang 66. 
Quá trình thực hiện
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Y được gọi là hàm số của x khi nào? Làm BT 25 trang 64
Bài 25 trang 64
a/ f = 3 + 1 = 3. + 1 = 1 
b/ f (1) = 3. (1)2 + 1 = 4
c/ f (3) = 3.(3)2 + 1 = 28
Hs2: làm BT 26
Làm bài 26 trang 64 
Cho hàm số y = 5x -1
Luyện tập:
 	Làm bài 27 trang 64
 	 a) có b) có
Làm bài 28 trang 64
a/ f(5) = = 2,4 f(-3) = = -4
x
-6
-4
-3
2
5
6
12
-2
-3
-4
-6
2,4
2
1
 	b)
Làm bài 29 trang 64 
 Hàm số y = f(x) = x2 – 2
f(2) = (2)2 -2 = 2 ; f(1) = (1)2 -2 = -1
f(0) = 02 – 2 = -2 ; f(-2)= (-2)2 -2 = 2 
	Bài 30:
	HS kiểm tra và đứng tại chỗ trả lời
Củng cố:
GV củng cố từng phần sau mỗi bài
Hướng dẫn về nhà:
Làm bài tập 31.
Đọc trước bài “Mặt phẳng tọa độ”
Rút kinh nghiệm:
Tuần 15
Ngày soạn: 15/11/09	Tiết 30
Ngày dạy: 
	MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ
Mục tiêu
Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để định vị trí của một điểm trên mặt phẳng.
Thấy được mối liên hệ giữa tóan học và thực tiễn để ham thích học toán.
Biết vẽ trục tọa độ
Biểu diễn cặp số, xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ 
Phương tiện dạy học
- Sgk, phấn màu, bảng phụ bài 29, 30 trang 67
Quá trình thực hiện
1) Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Ghi bảng
GV đưa ra 2 ví dụ sgk trang 65
Trên mặt phẳng muốn xác định một điểm ta cũng cần dùng đến hai số.
Làm thế nào để có cặp số đó và cặp số đó được biểu diễn như thế nào?
Trên mặt phẳng nếu ta vẽ hai trục số Ox, Oy vuông góc với nhau tại O. Ta có hệ trục tọa độ Oxy
 Hs vẽ một hệ trục tọa độ trên tập có kẻ ô vuông sẵn
GV giời thiệu các góc phần tư của trục tọa độ.
Hòanh độ x luôn luôn đứng trước tung độ y
Hoành độ ñoä
Tung độ
P( x ; y )
Gv vẽ trước hình 17-18 . Giãi thích theo SGK
Hs đọc vd trong sgk
HS nghe giảng và ghi bài
HS đọc sgk và ghe giảng 
Vẽ hình theo sự hướng dẫn của gv
HS làm bài và ghe giảng
Làm ?2 trang 67 
 Tọa độ của gốc O là (0;0)
1/ Đặt vấn đề
Muốn xác định tọa độ địa lý cần biết kinh độ và vĩ độ
Muốn xác định vị trí chổ ngồi trong rạp chiếu bóng cần biết số hàng và số ghế
2/ Mặt phẳng tọa độ
Trục tọa độ: Oxy
Trục hoành: Ox ( nằm ngang )
Trục tung: Oy ( thẳng đứng )
Gốc tọa độ: O
1
2
-2
-1
-1
-1
-2
1
2
I
II
III
IV
3/ Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ
Điểm P tọa độ của điểm P
Làm ?1 trang 66
Biểu diễn các điểm P(2;3), Q(3;2) trên hệ trục tọa độ Oxy
2
3
 2
 3
x
 0
 y
 P
 Q
củng cố:
làm bài tập 32
hướng dẫn về nhà:
học bài và làm bài tập: 33; 34; 35; 36
Rút kinh nghiệm:
	Duyệt của tổ trưởng
	Ngày duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docT15.doc