Giáo án Đại số 9
Tuần: 23 Tiết: 45
Gv: Nguyễn Tấn Thế Hoàng
ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiết 2)
A) MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố và nâng cao kỹ năng:
○ Giải phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
○ Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình dạng:chuyển động, hoá học, làm chung – làm riêng, số học.
B) CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên: - Thước thẳng, phấn màu.
2) Học sinh: - Thước thẳng có chia khoảng, các bài tập đã cho cuối tiết trước.giải hệ phương trình bằng phương pháp học thành thạo
C) CÁC HOẠT ĐỘNG:
Giáo án Đại số 9 Tuần: 23 Tiết: 45 Gv: Nguyễn Tấn Thế Hoàng Soạn: 03 - 02 - 2006 ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiết 2) MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố và nâng cao kỹ năng: Giải phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình dạng: chuyển động, hoá học, làm chung – làm riêng, số học..... CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Thước thẳng, phấn màu. Học sinh: - Thước thẳng có chia khoảng, các bài tập đã cho cuối tiết trước.giải hệ phương trình bằng phương pháp học thành thạo CÁC HOẠT ĐỘÂNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐÔÏNG CỦA HS GHI BẢNG 20’ 22’ ? 3,6 km 2 km B A HĐ1: Luyện tập F Làm bài tập 43 trang 27 Sgk: - Gv vẽ hình minh hoạ hướng dẫn HS phân tích đề toán. - Hãy xác định các đại lượng: quãng đường, vận tốc, thời gian và mối liên hệ giữa chúng trong chuyển động thứ nhất. 3,6 km A B - Gợi ý: câu nói: khởi hành cùng lúc, đi ngược chiều và gặp nhau cho ta biết điều gì? - Hãy xác định các đại lượng: quãng đường, vận tốc, thời gian và mối liên hệ giữa chúng trong chuyển động thứ nhất. - Gv đàm thoại HS để trình bày bài giải F Làm bài tập 45 trang 27 Sgk: - Hãy chọn ẩn cho bài toán - Yêu cầu HS biểu diễn và lập phương trình thứ nhất. - Trong 8 ngày làm chung thì 2 đội đã làm được bao nhiêu phần công việc. - Số phần công việc còn lại mà đội 2 phải làm là bao nhiêu? - Hãy biểu diễn phần việc đội 2 làm trong 3,5 ngày với năng suất gấp đôi? - Vậy ta có thể lập được phương trình nào từ phần công việc đội 2 đã làm được? - Gv yêu cầu HS giải hpt và trả lời - 1 HS đọc đề toán + S1 = 2 km S2 = 1,6 km + t1 = t2 + S1 = 1,8 km S2 = 1,8 km + t1 < t2 là 6’ - HS đứng tại chỗ lần lượt trả lời theo câu hỏi của Gv - 1 HS đọc đề toán & tóm tắt - 1 HS chọn ẩn - Lần lượt từng HS trả lời và lập phương trình thứ nhất. - Hai đội làm được: (công việc) + (công việc) + (công việc) + - HS giải hệ và trả lời Tiết 45: ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiết 2) 1) Bài 43: Gọi vận tốc của người xuất phát từ A là: v1 (m/p) của người đi từ B là: v2 (m/p). Đk: v1, v2 > 0 Khi gặp nhau tại địa điểm cách A 2km thì người đi từ A đi được 2000m, người đi từ B đi được 1600m nên ta có phương trình: (1) Khi người đi từ B xuất phát trước người kia là 6 phút thì hai người gặp nhau ở chính giữa quãng đường, nghĩa là mỗi người đi được 1800m nên ta có phương trình: (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: Giải ra ta được: Vậy: Vận tốc người A là:75 (m/p) Vận tốc người B là: 60 (m/p) 2) Bài 45: Gọi x số ngày của đội I làm riêng hoàn thành công việc. y số ngày của đội II làm riêng hoàn thành công việc. (đk: x, y > 0) Theo dự định 2 đội làm xong công việc trong 12 ngày nên mỗi ngày 2 đội làm được: (công việc) nên ta có phương trình: (1) Trong 8 ngày cả hai đội làm được: (công việc) còn lại (công việc) do đội II đảm nhiệm. Trong 3,5 ngày đội 2 làm được với năng suất gấp đôi là: (công việc) nên ta có phương trình: (2) hay y = 21 Vậy ta có hệ phương trình: Trả lời: Đội I: 28 ngày Đội II: 21 ngày 3’ HĐ3: HDVN - Học thuộc, nắm chắc các kiến thức cần nhớ - Xem lại các bài tập đã giải - Làm bài tập: 44, 46 trang 27 Sgk, bài tập: 54, 55, 56 trang 12 SBT - Ôn kỹ kiến thức đã học trong chương và luyện tập thật nhiều, chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết. ? Rút kinh nghiệm cho năm học sau:
Tài liệu đính kèm: