Giáo án Đại số 9
Tuần: 22 Tiết: 43
Gv: Nguyễn Tấn Thế Hoàng
§5: LUYỆN TẬP (tiết 2)
A) MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
o Học sinh nắm được phương pháp giải toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn
o Học sinh có kỹ năng giải các loại toán được đề cập đến trong SGK.
B) CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên: - Phấn màu, bảng phụ và phiếu học tập
2) Học sinh: - Các bài tập đã cho cuối tiết trước, máy tính bỏ túi.
Giáo án Đại số 9 Tuần: 22 Tiết: 43 Gv: Nguyễn Tấn Thế Hoàng Soạn: 13 - 02 - 2006 §5: LUYỆN TẬP (tiết 2) MỤC TIÊU: Giúp học sinh: Học sinh nắm được phương pháp giải toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn Học sinh có kỹ năng giải các loại toán được đề cập đến trong SGK. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Phấn màu, bảng phụ và phiếu học tập Học sinh: - Các bài tập đã cho cuối tiết trước, máy tính bỏ túi. CÁC HOẠT ĐỘÂNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐÔÏNG CỦA HS GHI BẢNG 22’ 20’ HĐ1: Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra, dành nhiều thời gian để luyện tập, trong quá trình luyện tập Gv căn cứ vào hoạt động của HS đánh giá cho điểm. HĐ2: Luyện tập: F Làm bài 37 trang 24 Sgk: - Gv vẽ hình minh hoạ và hướng dẫn học sinh phân tích nội dung bài toán - Khi chuyển động cùng chiều gặp nhau, các em có nhận xét gì về quãng đường đi được của 2 vật ? - Khi chuyển động ngược chiều gặp nhau, các em có nhận xét gì về quãng đường đi được của 2 vật ? ® Dựa vào mối quan hệ này mà chúng ta lập phương trình cho hệ. - Gv phát phiếu học tập và tổ chức cho HS thảo luận nhóm: Gọi vận tốc của vật 1 là: . . . . . .(cm/s) vận tốc của vật 2 là: . . . . . cm/s) ( đk: x > y . . . . . . . .) Khi chuyển động cùng chiều gặp nhau thì quãng đường vật đi nhanh hơn lớn hơn quãng đường vật đi chậm hơn đúng . . . . . . . . . . nên ta có p/ trình: 20. . . .+ . . . . .y = . . . . . (1) Khi chuyển động ngược chiều gặp nhau thì tổng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .đúng một vòng nên ta có phương trình: 4x + . . . . . .= . . . . . . . .(2) Từ (1) và (2) ta có HPT: Giải ra kết quả là: Vậy: vận tốc của vật 1 là: . . . . . . . (cm/s) vận tốc của vật 2 là: . . . . . . . (cm/s) Ä Gv nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm và đánh giá cho điểm một vài nhóm F Làm bài 38 trang 24 Sgk: - Gv yêu cầu HS phân tích đề toán - Bài tập này thuộc dạng toán nào mà chúng ta đã học ? - Hãy nhắc lại các kiến thức cần nhớ khi giải toán về năng suất ? - Gv đàm thoại với HS để trình bày bài giải. Ä Gv chốt lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình và các dạng toán đã học ở Sgk - 1 HS đọc đề toán - HS quan sát sơ đồ chuyển động - Quãng đường vật đi nhanh hơn lớn hơn quãng đường vật đi chậm hơn đúng một vòng tròn - Tổng quãng đường 2 vật đi được là đúng một vòng tròn - HS thảo luận theo 8 nhóm ® đại diện 1 nhóm trình bày ® cả lớp nhận xét - 1 HS đọc bài toán và phân tích đề toán - Dạng toán năng suất chung riêng - 1 HS nhắc lại ® Cả lớp nhận xét bổ sung - HS trả lời theo câu hỏi của Gv Tiết 30: LUYỆN TẬP 2 1) Bài 37: Gọi vận tốc của vật 1 là: x (cm/s) vận tốc của vật 2 là: y (cm/s) ( đk: x > y > 0) Khi chuyển động cùng chiều gặp nhau thì quãng đường vật đi nhanh hơn lớn hơn quãng đường vật đi chậm hơn đúng một vòng nên ta có phương trình: 20x - 20y = 20p (1) Khi chuyển động ngược chiều gặp nhau thì tổng quãng đường 2 vật đi được là đúng một vòng nên ta có phương trình: 4x + 4y = 20p (2) Từ (1) và (2) ta có HPT: Û . . . . . . . . . . . . Û (thoả mãn đk) Vậy: vận tốc của vật 1 là: 3p (cm/s) vận tốc của vật 2 là: 2p (cm/s) 1) Bài 38: Gọi thời gian vòi 1 chảy riêng đầy bể là: x (phút) Thời gian vòi 2 chảy riêng đầy bể là: y (phút) (đk : x, y > 0) Mỗi giờ vòi 1 chảy được: (bể) Mỗi giờ vòi 2 chảy được: (bể) 1 giờ 20 phút = 80 phút Cả 2 vòi cùng chảy đầy bể trong 80 phút nên mỗi phút cả 2 vòi chảy được: (bể) nên ta có phương trình: (1) Trong 10 phút vòi thứ nhất chảy được: (bể) Trong 12 phút vòi thứ hai chảy được: (bể) Ta có phương trình: (2) Từ (1) và (2) ta có HPT: Û Vậy thời gian vòi 1 chảy riêng đầy bể là: 120 phút = 2 giờ Thời gian vòi 2 chảy riêng đầy bể là: 240 phút = 4 giờ 3’ HĐ3: HDVN - Nắm chắc cách giải các dạng toán đã học, Ôn kiến thức toàn chương 3. - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm bài tập: 39 trang 25 Sgk, bài tập: 48, 49 trang 11 SBT. - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trang 25 chuẩn bị cho tiết ôn tập. - Đọc kỹ các kiến thức cần nhớ trang 26 Sgk ? Rút kinh nghiệm cho năm học sau:
Tài liệu đính kèm: