Giáo án Đại số 9
Tuần: 19 Tiết: 37
Gv: Nguyễn Tấn Thế Hoàng
§4: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
A) MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
○ Hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số.
○ Nắm vững giải hệ phương trình bằng phương trình bằng phương pháp cộng.
B) CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên: - Thước thẳng, phấn màu.
2) Học sinh: - Thước thẳng có chia khoảng, các bài tập đã cho cuối tiết trước.
C) CÁC HOẠT ĐỘNG:
Giáo án Đại số 9 Tuần: 19 Tiết: 37 Gv: Nguyễn Tấn Thế Hoàng Soạn: 15 - 01 - 2006 §4: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ MỤC TIÊU: Giúp học sinh: Hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số. Nắm vững giải hệ phương trình bằng phương trình bằng phương pháp cộng. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Thước thẳng, phấn màu. Học sinh: - Thước thẳng có chia khoảng, các bài tập đã cho cuối tiết trước. CÁC HOẠT ĐỘÂNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐÔÏNG CỦA HS GHI BẢNG 5’ 10’ 10’ 10’ 8’ HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế Ä Ngoài cách dùng quy tắc thế để quy 1 phương trình của hệ thành phương trình bậc nhất một ẩn và giải ta còn có thể dùng quy tắc cộng cũng cho kết quả nhanh chóng và chính xác ® bài mới HĐ2: Quy tắc cộng đại số - Gọi HS đọc quy tắc cộng Sgk - Gv nêu ví dụ 1 trang 17 Sgk: và hướng dẫn dùng quy tắc cộng như Sgk (chú ý học sinh: chọn phương trình có hệ số đơn giản hơn để giữ lại) - Các em có nhận xét gì về phương trình nhận được sau khi cộng ® Gv hướng dẫn HS trình bày bài giải và giới thiệu cách làm đó được gọi là giải HPT bằng phương pháp cộng F Yêu cầu HS làm - Với cách làm này thì có làm xuất hiện các phương trình bậc nhất một ẩn trong các HPT mới không? HĐ3: Áp dụng: F Gv nêu ví dụ 2 Sgk: - Các hệ số của ẩn y trong 2 phương trình của hệ có đặc điểm gì? - Từ đặc điểm đó ta dùng quy tắc cộng như thế nào để được phương trình bậc nhất một ẩn? ÄGv chốt: Vậy khi nào ta thực hiện cộng vế theo vế của hai phương trình trong hệ? F Gv nêu ví dụ 3 Sgk: - Cho hs thực hiện Ä Gv chốt: Hệ số bằng ta trừ vế theo vế thì sẽ được phương trình bậc nhất một ẩn F Gv nêu ví dụ 3 Sgk: - Có nhận xét gì về các hệ số của ẩn x và y trong 2 phương trình của hệ? ® Gv hướng dẫn biến đổi đưa về trường hợp thứ nhất - Yêu cầu học sinh thực hiện Ä Gv chốt cách làm: nhân... để tạo ra hệ tương đương và có hệ số bằng nhau hoặc đối nhau rồi giải - Yêu cầu học sinh thực hiện Ä Tóm lại để giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số ta có thể làm theo các bước như thế nào? HĐ4: Luyện tập củng cố F Làm Bài 20 a,b và 21 a trang 19 Sgk - 1 HS lên bảng trả bài ® Cả lớp theo dõi và nhận xét ® hệ có nghiệm duy nhất (x; y) = (1; 1) - HS thực hiện cộng vế theo vế của 2 phương trình (2x – y) + (x + y) = 3 hay 3x = 3 - Là phương trình bậc nhất một ẩn số - HS thực hiện - Không - Hệ số của ẩn y đối nhau - Cộng hai phương trình vế theo vế - HS đứng tại chỗ trình bày bài giải - HS thực hiện - Các hệ số của x trong hệ bằng nhau - Thực hiện trừ theo vế ta được: 5y = 5 - 1 HS lên bảng làm ® Cả lớp nhận xét - Hệ số không bằng nhau không đối nhau - 1 HS lên bảng làm ® Cả lớp cùng làm rồi nhận xét - 1 HS trả lời ® cả lớp nhận xét - HS nêu các bước giải như Sgk - 3 HS cùng lên bảng thực hiện ® Cả lớp cùng làm rồi nhận xét Hs thực hiện Hs chú ý lắng nghe để làm tốt các yêu cầu gv đưa ra Tiết 37: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ I) Quy tắc cộng đại số: gồm 2 bước: ( Xem trang 16 Sgk ) 1) Ví dụ 1: Giải hệ phương trình: ( I ) Giải: Û II) Áp dụng: 1) Trường hợp thứ nhất: a) Ví dụ 2: Giải hệ phương trình: Giải: Vậy hệ pt có nghiệm duy nhất là: (x; y) = (3; -3) b) Ví dụ 3: Giải hệ phương trình Giải: Vậy hệ pt có nghiệm duy nhất là: (x; y) = (1; 7/2) 2) Trường hợp thứ hai: a) Ví dụ 4: Giải hệ phương trình: Giải: Vậy hệ pt có nghiệm duy nhất là: (x; y) = (-1; 3) III) Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số: (Trang 18 Sgk) IV) Bài tập: */ Bài 20: a) (2; - 3) b) (; 1) */ Bài 21: a) 2’ HĐ3: HDVN - Nắm chắc quy tắc cộng và các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số - Xem lại các bài tập đã giải - Làm bài tập: 20 (c, d, e); 21 b, 22 trang 19 Sgk, bài tập: 26, 28, 29 trang 8 SBT ? Rút kinh nghiệm cho năm học sau:
Tài liệu đính kèm: