I/Mục Tiêu:
Củng cố khái niệm về hai phương trình tương đương .ĐKXĐ của phương trình ,nghiệm của phương trình.
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạng này.
Rèn luyện tính cẩn thận,linh hoạt trong từng tình huống cụ thể.
II/Chuẩn bị:
1/Giáo viên:Bảng phụ ghi bài tập
2/Học sinh:Ôn tập kiến thức liên quan:ĐKXĐ của phương trình,qui tắc biến đổi phương trình,phương trình tương đương.Bảng nhóm,bút .
III/Tiến trình dạy và học:
Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ
Tuần:23;Tiết:49 Luyện Tập Dạy:21/2 I/Mục Tiêu: Củng cố khái niệm về hai phương trình tương đương .ĐKXĐ của phương trình ,nghiệm của phương trình. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạng này. Rèn luyện tính cẩn thận,linh hoạt trong từng tình huống cụ thể. II/Chuẩn bị: 1/Giáo viên:Bảng phụ ghi bài tập 2/Học sinh:Ôn tập kiến thức liên quan:ĐKXĐ của phương trình,qui tắc biến đổi phương trình,phương trình tương đương.Bảng nhóm,bút . III/Tiến trình dạy và học: Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu so với giải phương trình không chứa ẩn ở mẫu,Ta cần thêm những bước nào?Tại sao? Làm bài tập 30a HS2:nêu các bước giải phương trình chưa ẩn ở mẫu? Bài tập30b. Gọi hs nhậ xét bài làm của bạn Giáo viên sửa chữa bổ sung Cho hs ghi phần bài tập Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu so với giải phương trình không chứa ẩn ở mẫu, Ta cần thêm hai bước là: -Tìm ĐKXĐ của phương trình -Đối chiếu giá trị tìm được với ĐKXĐ để nhận nghiệm Cần làm thêm bước đó vì khi khử mẫu chứa ẩn của phương trình có thể được phương trình mới không tương đương với phương trình đã cho. 30a/Giải phương trình ĐKXĐ:x2 1+3x-6 = 3-x 4x = 8x=2(TMĐKXĐ) Vậy phương trình vô nghiệm. HS2:Các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu: -Tìm ĐKXĐ của phương trình -Qui đông khử mẫu -Giải phương trình - Đối chiếu giá trị tìm được với ĐKXĐ để nhận nghiệm. 30b/Giải phương trình: ĐKXĐ: x -3 14x2+42x-14x2= 28x+2x+6 12x = 6x = (TMĐKXĐ) Vậy S= 30a/Giải phương trình ĐKXĐ:x2 1+3x-6 = 3-x 4x = 8x=2(TMĐKXĐ) 30b/Giải phương trình: ĐKXĐ: x -3 14x2+42x-14x2= 28x+2x+6 12x = 6x = (TMĐKXĐ) Vậy S= Hoạt động Luyện Tập: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Đưa đề bài lên bảng: Bài tập 29/22-23 Gọi hs trả lời Hướng dẫn hs tìm MTC của phương trình 31/23 Gọi hai hs lên bảng trình bày. Giáo viên đi kiểm tra bài tập của học sinh. Gọi hs nhận xát bài làm của bạn. Giáo viên sửa chữa bổ sung. Cả hai bạn đều giải sai vì ĐKXĐ của phương trình là x5. vậy giá trị tìm được của phương trình x=5 phải loại và kết luận phương trình vô nghiệm. 31a/ Giải phương trình ĐKXĐ: x 1 Suy ra: x2+x+1-3x2=2x2-2x 4x2 -3x-1 = 0 4x2-4x+x-1 = 0 4x(x-1) +(x-1)=0 (x-1)(4x+1)= 0 x-1= 0 hoặc 4x +1 = 0 x=1 hoặc x= - Giá trị x = 1 không thoả mãn ĐKXĐ bị loại.Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm x= - 31b/Giải phương trình ĐKXĐ: x1;x2;x3 3x-9+2x-4 = x-1 4x = 12 x=3(Không TMĐKXĐ) Vậy phương trình đã cho vô nghiệm Bài 29/22-23 Cả hai bạn đều giải sai vì ĐKXĐ của phương trình là x5. vậy giá trị tìm được của phương trình x=5 phải loại và kết luận phương trình vô nghiệm. 31a/ Giải phương trình ĐKXĐ: x 1 Suy ra: x2+x+1-3x2=2x2-2x 4x2 -3x-1 = 0 4x2-4x+x-1 = 0 4x(x-1) +(x-1)=0 (x-1)(4x+1)= 0 x-1= 0 hoặc 4x +1 = 0 x=1 hoặc x= - Giá trị x = 1 không thoả mãn ĐKXĐ bị loại.Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm x= - 31b/Giải phương trình ĐKXĐ: x1;x2;x3 3x-9+2x-4 = x-1 4x = 12 x=3(Không TMĐKXĐ) Vậy phương trình đã cho vô nghiệm Hoạt động 3:Hướng dẫn học ở nhà. Xem lại bài tập đã chữa;Làm bài tập 33a Xem trước bài giải bài toán bằng cách lập phương trình Tiết:50 Giải bài toán bằng cách lập phương trình Dạy:22/2 I/Mục Tiêu: HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Vận dụng để giải 1 số bài toán bạc nhất không quá phức tạp. Rèn luyện tính suy luận,lập luận lô gích. II/Chuẩn bị: 1/Giáo viên:Bảng phụ ghi các bước giải toán bằng cách lập phương trình, đề bài tập;thước. 2/Học sinh:Ôn lại cách giải phương trình đưa về dạng ax+b = 0;bảng phụ;bút nhóm. III/Tiến trình dạy và học: Hoạt động I: Biểu diễn 1 đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Ơû lớp dưới ta đã giải nhiều bài toán bằng phương pháp số học;hôm nay chúng ta được học 1 cách giải khác;đó là giải bài toán bằng cách lập phương trình. Trong thực tế nhiều đại lượng biến đổi phụ thuộc lẫn nhau.Nếu kí hiệu 1 trong các đại lượng đó là xthì đại lượng khác có thể biểu diễn dưới dạng 1 biểu thức của biến x. Ví dụ 1:Gọi vận tốc của ô tô là x(km/h) Hãy biểu diễn s ô tô đi được trong 5 giờ? Nếu S ô tô đi được là 100 km, thì thời gian ô tô đi được 100 km được biểu diễn bởi biểu thức nào? Yêu cầu học sinh làm ?1 -Biết thời gian và vận tốc tính quãng đường như thế nào? Biết thời gian và quãng đường tính vận tốc như thế nào? Yêu cầu hs làm ?2 a/Ví dụ: x=12=> số mới bằng 512=500+12 x=37 thì số mới bằng gì? Vậy viết thêm số 5 vào bên trái số x,Ta được số mới bằng gì? b/x=12=> số mới bằng : 125=12.10+5 x=37 thì số mới bằng gì? Vậy viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x,Ta được số mới bằng gì? Nghe giáo viên trình bày Quãng đường ô tô đi được trong 5 giờ là:5x(km) Thời gian ô tô đi được quãng đường 100 km là (km/h) ?1 a/Thời gian bạn Tiến tập chạy là x phút Nếu vận tốc trung bình của Tiến là 180m/ph thì quãng đường tiến chạy được là180x(m) b/Quãng đường Tiến chạy được là 4500m.Thời gian chạy là x (phút).Vậy vận tốc trung bình của Tiến là:m/ph= = km/h. ?2 Số mới = 537= 500+37 Viết thêm chũ số 5 vào bên trái số x,Ta được số mới = 500+x b/Số mới bằng 375= 37.10+5 Viết thêm chũ số 5 vào bên phải số x ta được số mới10x+5 1/ Biểu diễn 1 đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn Ví dụ 1: Gọi vận tốc của ô tô là x(km/h) Quãng đường ô tô đi được trong 5 giờ là:5x(km) Quãng đường ô tô đi được trong 5 giờ là:5x(km) ?1 a/Thời gian bạn Tiến tập chạy là x phút Nếu vận tốc trung bình của Tiến là 180m/ph thì quãng đường tiến chạy được là180x(m) b/Quãng đường Tiến chạy được là 4500m.Thời gian chạy là x (phút).Vậy vận tốc trung bình của Tiến là:m/ph= = km/h. ?2 Số mới = 537= 500+37 Viết thêm chũ số 5 vào bên trái số x,Ta được số mới = 500+x b/Số mới bằng 375= 37.10+5 Viết thêm chũ số 5 vào bên phải số x ta được số mới10x+5 Hoạt động : Ví dụ giải bài toán bằng cách lập phương trình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Yêu cầu hs đọc đề bài Tóm tắt đề bài Bài toán yêu cầu tính số gà;số chó Hãy gọi 1 trong hai đại lượng đó là x,cho biết x cần điề kiện gì? Tính số chân gà? Biểu thị số chó? Tính số chân chó? Căn cứ vào đâu lập phương trình bài toán? Yêu cầu hs tự giải phương trình Gọi 1 hs lên bảng làm x=22 có thoả mãn điều kiện của ẩn không ? Qua ví dụ trên ,em hãy cho biết :để giải bài toán bằng cách lập phương trình ta cần làm những bước nào? Đưa tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình lên bảng. Thông thường chọn ẩn trực tiếpcũng có trường hợp chọn ẩn đại lượng khác thuận tiên hơn. Về điều kiện của ẩn:người,cây,con thì nguyên dương V,T thì x > 0 Khi biểu diễn các đại lượng chưa biết kèm theo đơn vị(nếu có) Trả lời có kèm theo đơn vị(nếu có). Cho hs làm ?3 Số gà+số chó= 36con Chân gà+chân chó = 100 chân Tính số gà?số chó? Gọi x(con) là số ga.øĐK x nguyên dương,x <36 Số chân gà 2x(chân) Tổng số gà và chó là36con do đó số chó là36-x(con) Số chân chó là4(36-x)(chân) Tổng số chân là 100 ta có phương trình 2x+4(36-x) = 100 2x+144-4x = 100 -2x= -44 x = 22 x=22 thoả mãn điều kiện của ẩn. Vậy số gà là 22 (con) Số chó là36-22= 14(con) ?3 Gọi x(con) là số chó ĐK x nguyên dương,x <36 Số chân chó 4x(chân) Tổng số gà và chó là36con do đó số gàlà36-x(con) Số chân gà la2(36-x)(chân) Tổng số chân là 100 ta có phương trình 4x+2(36-x) = 100 4x+72-2x= 100 2x= 28 x = 14 x=14 thoả mãn điều kiện của ẩn. Vậy số chóø la14 (con) Số chó là36-14= 22(con) Ví dụ 2: Số gà+số chó= 36con Chân gà+chân chó = 100 chân Tính số gà?số chó? Giải Gọi x(con) là số ga.øĐK x nguyên dương,x <36 Số chân gà 2x(chân) Tổng số gà và chó là36con do đó số chó là36-x(con) Số chân chó là4(36-x)(chân) Tổng số chân là 100 ta có phương trình 2x+4(36-x) = 100 2x+144-4x = 100 -2x= -44 x = 22 x=22 thoả mãn điều kiện của ẩn. Vậy số gà là 22 (con) Số chó là36-22= 14(con) Tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình (SGK) ?3 Gọi x(con) là số chó ĐK x nguyên dương,x <36 Số chân chó 4x(chân) Tổng số gà và chó là36con do đó số gàlà36-x(con) Số chân gà la2(36-x)(chân) Tổng số chân là 100 ta có phương trình 4x+2(36-x) = 100 4x+72-2x= 100 2x= 28 x = 14 x=14 thoả mãn điều kiện của ẩn. Vậy số chóø la14 (con) Số chó là36-14= 22(con) Hoạt động 3:Hướng dẫn học ở nhà Xem lại bài ghi,nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình Làm bài tập 34,35,36/25-26
Tài liệu đính kèm: