Giáo án Đại số 8 - Tuần 16 (Bản 3 cột)

Giáo án Đại số 8 - Tuần 16 (Bản 3 cột)

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.:

- HS nắm vững quy tắc nhân hai phân thức.

- Sử dụng quy tắc trên để giải một số bài tập.

- Nắm chắc tính chất của phép nhân các phân thức.

- Rèn luyện kĩ năng tính toán, rút gọn phân thức.

- Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp trình bày bài giải.

II. CHUẨN BỊ :

- Giáo viên: Giáo án. Bảng phụ.

- Học sinh: Ôn bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

doc 8 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 377Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tuần 16 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16	
Ngày soạn : 12/12/2007
Ngày dạy : 17/12/2007
Tiết 32
 PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.:
- HS nắm vững quy tắc nhân hai phân thức.
- Sử dụng quy tắc trên để giải một số bài tập.
- Nắm chắc tính chất của phép nhân các phân thức.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán, rút gọn phân thức.
- Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp trình bày bài giải.
CHUẨN BỊ :
- Giáo viên: Giáo án. Bảng phụ.
- Học sinh: Ôn bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
TG
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
1
ph
5
ph
25
ph
1.Ổn định tổ chức:
- Ghi tên học sinh vắng.
2. Kiểm tra bài cũ:
 Thực hiện phép tính:
G viên gọi Hsinh lên bảng?
? Nhận xét, bổ xung.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Quy tắc
 - Nêu quy tắc nhân hai phân số?
 = ?
- Tương tự hãy thực hiện :
? 1 (
 Gọi Hsinh thực hiện.
? để nhân hai phân thức ta làm nhứ thế nào?
Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
1 Hsinh lên bảng trình bày.
Lớp theo dõi, làm nháp.? 1 (
- Nhận xét, bổ xung.
- HS nhắc lại quy tắc
= 
- HS thực hiện 
- Hsinh phát biểu và ghi nhớ quy tắc.
 = 
 = = 
* Quy tắc : ( SGK)	
Hoạt động 2: Ví dụ, áp dụng
- GV cho HS xem ví dụ ở SGK để thực hiện ?2, ?3
- Cho HS hoạt động nhóm :
nhóm 1, 2 thực hiện ?2
nhóm 3, 4 thực hiện ?3
- GV nhận xét và sửa sai
- Phép nhân các phân số có những tính chất gì ?
Tương tự ta cũng có những tính chất của phép nhân các phân thức 
- GV dùng bảng phụ
? 4 (
- Thực hiện 
- HS hoạt động nhóm 
HS làm vào bảng nhóm
Các nhóm khác theo dõi và giải thích bổ sung
- HS trả lời
- HS đọc các tính chất của phép nhân các phân thức
- HS lên bảng thực hiện
? 2 (
 = 
 = 
? 3 (
 = 
 = 
* Chú ý : (SGK)
10
ph
Hoạt động 3: luyện tập
- Phát biểu quy tắc nhân hai phân thức 
- Làm bài tập 38a, 39a/52-SGK
- HS trả lời
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
* Luyện tập:
 Bài 38/52-SGK 
 Bài 39/52-SGK 
2
ph
4. Củng cố:
- Nhắc lại quy nhân hai phân thức.
- Tính chất của phép nhân hai phân thức
- HS nhắc lại kiến thức.
2
ph
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc quy tắc , tính chất của phép nhân hai phân thức
- Làm bài tập 38b,c; 39b; 40; 41/52 – SGK
Lắng nghe và ghi nhớ.
Tuần 16	
Ngày soạn : 12/12/2007
Ngày dạy : 20/12/2007
Tiết 33 
PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- HS biết được rằng nghịch đảo của phân thức (0) là phân thức .
- Vận dụng quy tắc chia các phân thức đại số để giải bài tập.
- Nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính có một dãy những phép chia và phép nhân.
- Rèn luyện kỹ năng rút gọn, quy đồng mẫu thức các phân thức cho học sinh. 
II.CHUẨN BỊ :
Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
Học sinh: Ôn bài.
III.HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
1 ph
5
ph
1. Ổn định tổ chức:
- Ghi tên H sinh vắng.
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắt nhân hai phân thưc?
Làm bài tập: 39a/52SGK.
? Nhận xét, bổ xung?
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
Hsinh lên bảng trình bày.
Nhận xét, bổ xung.
35
ph
Bài mới:
Hoạt động 1: Phân thức nghịch đảo.
- Thế nào là hai phân số nghịch đảo?
- Hai phân số gọi là nghịch đảo thì sao?
- Cho học sinh thực hiện ?1.
Giáo viên: Hai phân thức
 gọi là nghịch đảo của nhau.
Hai phân thức thế nào gọi là nghịch đảo của nhau?
- Học sinh trả lời 
- Học sinh thực hiện?1 
Lắng nghe và ghi nhớ.
- Tích bằng 1
1. Phân thức nghịch đảo.
?1 
Ta nói phân thức là phân thức nghịch đảo của phân thức .
* Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. 
?2 
Hoạt động 2: Phép chia.
- Chia hai phân số ta chia như thế nào?
- Vậy từ đó em nào nêu được quy tắc chia hai phân thức?
- Học sinh thực hiện ?3. 
- Để thực hiện ?4 ta thực hiện như thế nào em nào biết?
- Học sinh thực hiện ?4. 
G viên nêu chú ý: Khi thực hiện dãy phép nhân và chia thì ta làm phép tính theo thứ tự từ trái sang phải hoặc phải biến đổi phép chia thành phép nhân với phân thức nghịch đảo.
- Học sinh trả lời 
- Học sinh trả lời 
- Học sinh thực hiện?3 
- Học sinh thực hiện 
2. Phép chia.
* Quy tắc:
Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0, ta nhân với phân thức nghịch đảo của :
 với 
Ví dụ:
?3 Làm phép chia phân thức:
?4 
Hoạt động 3: Luyện tập.
Yêu cầu H sinh làm bài 42/54-SGK
? Gọi H sinh lên bảng.
 ? Nhận xét, bổ xung
H sinh suy nghĩ làm bài.
2 em lên bảng thực hiện.
Lớp làm vở.
- H sinh nhận xét, bổ xung
* Luyện tập:
Bài 42/52 –SGK.
2
ph
4. Củng cố:
- Nhắc lại quy tắc nhân; quy tắc chia hai phân thức?
- HS trả lời
2
ph
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc quy tắc , tính chất của phép nhân, chia hai phân thức
 Làm bài tập 40,41/54SGK 
Lắng nghe và ghi nhớ
Tuần 16	
Ngày soạn : 12/12/2007
Ngày dạy : 22/12/2007
Tiết 34 
BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ 
GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC
MỤC TIÊU:
- Học sinh có khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức điều là những biểu thức hữu tỉ.
- Học sinh biết biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy những phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số.
- Học sinh có khả năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số.
- Học sinh biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định.
II.CHUẨN BỊ :
Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
Học sinh: Ôn bài.
III.HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
1 ph
5
Ph
1. Ổn định tổ chức:
- Ghi tên H sinh vắng.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc chia hai phân thức đại số?
- Làm bài tập 44/54 SGK.
G viên theo dõi, kiểm tra dưới lớp.
? nhận xét, bổ xung?
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
Hsinh lên bảng trình bày.
- Lớp theo dõi.
Nhận xét, bổ xung.
Bài 44/54:
35
ph
3. Bài mới:
- Giáo viên đưa ra ví dụ.
Giới thiệu cho hs biết thế nào là biểu thức hữu tỉ. 
Là các biểu thức hữu tỉ.
? Biểu thức hữu tỉ là thế nào?
- Học sinh nghe và ghi vào tập.
H sinh: Các phép toán cộng trừ nhân chia trên những phân thức, ta gọi những biểu thức như thế là những biểu thức hữu tỉ.
1. Biểu thức hữu tỉ:
* Ví dụ: 
 * Nhận xét: Các phép toán cộng trừ nhân chia trên những phân thức, ta gọi những biểu thức như thế là những biểu thức hữu tỉ.
Hoạt động 2: Biến đổi biểu thức hữu tỉ thành một phân thức.
- Ta có thể viết biểu thức hữu tỉ dưới dạng phân thực được không?
- Nếu được ta phải làm như thế nào? Em nào biết?
 ta viết dưới dạng phép chia phân thức được không? 
G viên: Vậy nhờ các phép tóan cộng, trừ, nhân, chia các phân thức ta có thể biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức.
- Học sinh trả lời 
H sinh: Nhờ các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân thức.
- Học sinh thực hiện 
H sinh: lắng nghe và ghi nhớ. 
2. Biến đổi biểu thức hữu tỉ thành một phân thức.
Ví dụ:
?1 Biến đổi biểu thức:
Hoạt động 3: Giá trị của phân thức.
- Để một phân thức có nghĩa khi nào?
- GV nói để biểu thức có nghĩa khi mẫu của phân thức khác 0.
- Vậy khi thực hiện tính giá trị của phân thức trước tiên ta phải làm điều gì?
- Gv cùng học sinh làm.
- Học sinh thực hiện ?2.
 x2+x =?
 x ?
 với x=1000.000 thì phân thức bằng bao nhiêu?
 x=-1 thì phân thức bằng bao nhiêu?
* Luyện tập:
Yêu cầu Hsinh làm bài 46/57-SGK.
- Học sinh trả lời 
Khi mẫu thức khác 0
Tìm ĐK để phân thức xác định.
- Học sinh thực hiện 
 x2+x 
 =x(x+1) 0
 x 0 và x -1.
H sinh thay giá trị và tính.
H sinh suy ghĩ làm bài.
2 H sinh lên bảng thực hiện.
Lớp làm và theo dõi.
3. Giá trị của phân thức.
Ví dụ:
Cho phân thức:
Giải
Giá trị của phân thức xác định với điều kiện x(x-3)0 nhưng một tích khác 0 khi mọi thừa số khác . do do đó x 0 và x-3 0. vậy điều kiện của phân thức được xác định là: 
x 0 vàx 0.
b) và x=2004 thì phân thực có giá trị là 
?2 a) Giá trị xác định của phân thức là: x2+x =x(x+1) 0
 x 0 và x -1.
b) 
Tại x=1000.000 và x=-1 là:
x=1000.000 thì giá trị phân thức là: 
x=-1 thì giá trị phân thức là: * Luyện tập:
Bài 46/57-SGK
2
ph
4. Củng cố:
? Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức làm thế nào?
? Giá trị phân thức xác định khi nào?
Hsinh nhắc lại kiến thức.
.
2
ph
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc nội dung SGk và vở ghi.
- Làm bài: 46, 47, 48/58-SGK
Lắng nghe và ghi nhớ.
 Duyệt của Ban giám hiệu.
Giao Tiến, ngày ............ tháng .......... năm 2007
Đủ Giáo án tuần 16/2007

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_tuan_16_ban_3_cot.doc