Giáo án Đại số 8 - Trường THPT Nà Bao

Giáo án Đại số 8 - Trường THPT Nà Bao

CHƯƠNG I. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC.

BÀI 1 - $1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC.

Lớp. Ngày dạy. Học sinh vắng mặt. Ghi chú.

I/ MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức:

 - Hiểu được quy tắc nhân một đơn thức với đa thức.

 - Vận dụng được quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức.

 2. Kĩ năng: Biết cách nhân đơn thức một cách thành thạo.

 3. Tư tưởng: Rèn tính kiên trì và cẩn thận .

II/ PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập.

IV/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

 1. Ổn định tổ chức lớp.

 

doc 83 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 922Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Trường THPT Nà Bao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01 - Tiết: 01.
Ngày soạn: 01/ 08/ 2009.
Chương I. phép nhân và phép chia các đa thức.
Bài 1 - $1. nhân đơn thức với đa thức.
Lớp.
Ngày dạy.
Học sinh vắng mặt.
Ghi chú.
8B
____/ ____/ 2009
I/ Mục tiêu.
	1. Kiến thức:
	- Hiểu được quy tắc nhân một đơn thức với đa thức.
	- Vận dụng được quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức.
	2. Kĩ năng: Biết cách nhân đơn thức một cách thành thạo.
	3. Tư tưởng: Rèn tính kiên trì và cẩn thận ...
II/ Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III/ Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập.
IV/ Tiến trình bài dạy.
	1. ổn định tổ chức lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ.
	3. Nội dung bài mới.
	GV: Giới thiệu nội dung của chương. Tiếp đó GV đặt vấn đề vào bài mới.
TG.
Hoạt động của giáo viên. (GV)
Nội dung cần ghi và Hoạt động của học sinh. (HS)
20p
15p
10p
+ GV: Gọi ba HS giải bài tập sau.
+ GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1.
Bài 1. Tìm tích của hai đơn thức.
 và 
Bài 2. Thực hiện phép nhân A.(B+C) theo quy tắc nhân một số với một tổng. Sau đó phát biểu quy tắc nhân 1 số với 1 tổng?
Bài 3. Hãy nhân đơn thức 5x lần lượt với từng hạng tử của đa thức: 3x2 - 4x + 1. Rồi cộng các tích vừa tìm được.
+ GV: Dựa theo cách trình bày trên hãy tính làm tính nhân:
a) 
b) 
( Chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm giải một bài ).
+ GV: Cho HS đọc lại quy tắc trong SGK.
+ GV: Cho HS thực hiện ?2.
+ GV: Chia lớp thành 3 nhóm làm bài tập sau: Làm tính nhân.
a) 
b) 
c) 
Khi GV viết 3 bài này lên bảng nên viết ở 3 cột để HS có thể điền tiếp kết quả của mỗi bài. Có thể kiểm tra bài làm của HS bằng cách cho đại diện của mỗi nhóm lên trình bày.
+ GV: Cho HS thực hiện ?3
- Vẽ hình lên bảng.
- Hãy nêu công thức tính diện tích hình thang.
- Viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y.
+ GV: Nhớ công thức: xm.xn
 Được kết quả cuối cùng bỏ đi chữ số 0 tận cùng là ra số tuổi của bạn.
1. Quy tắc.
+ HS: Làm ?1.
Một HS giải bài 1:
Một HS giải bài 2:
A.( B + C ) = AB + AC.
* Quy tắc: SGK - Tr4.
Một HS giải bài 3:
HS giải:
a) = 
b) 
2. áp dụng.
HS giải ?2.
Kết quả:
a) 
b) 
c) 
HS giải.
Với x = 3m ,y =2m Ta có: S = 58 (m2)
3. Chữa bài tập.
Bài 4. Nếu gọi số tuổi là x thì ta có kết quả cuối cùng là:
Bài 5. SGK.
a) x2 - y2 b) xn - yn
Bài 6. Đánh dấu "x" vào ô 2a.
	4. Củng cố bài giảng.
	Nhắc lại kiến thức cơ bản.
	5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.
Học thuộc quy tắc.
Làm bài tập số 1, 2, 3 - SGK.
Ôn tập quy tắc nhân 1 tổng với 1 tổng ( đối với những số ).
V/ Tự rút kinh nghiệm.
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________________________________________________________
Xác nhận của tổ chuyên môn.
__________________________________
__________________________________
__________________________________
__________________________________
Tuần: 01 - Tiết: 02.
Ngày soạn: 01/ 08/ 2009.
Bài 2 - $2. nhân đa thức với đa thức.
Lớp.
Ngày dạy.
Học sinh vắng mặt.
Ghi chú.
8B
____/ ____/ 2009
I/ Mục tiêu.
	1. Kiến thức:
	- Hiểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
	2. Kĩ năng: Vận dụng được quy tắc nhân đa thức với đa thức.
	3. Tư tưởng: Rèn tính kiên trì, linh hoạt trong giải bài.
II/ Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III/ Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập của HS.
IV/ Tiến trình bài dạy.
	1. ổn định tổ chức lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ.(7p)
	HS1: Câu C - Bài 1/ SGK. ĐA: 
	HS2: Câu B - Bài 3/ SGK. ĐA: x = 5
	3. Nội dung bài mới.
TG.
Hoạt động của giáo viên. (GV)
Nội dung cần ghi và Hoạt động của học sinh. (HS)
20p
15p
+ GV: Cho 2 HS làm các bài tập:
Bài 1.
a) Khai triển biểu thức: (a + b) (c + d)
b) Phát biểu quy tắc nhân 1 tổng với 1 tổng của các số.
Bài 2. Nhân đa thức x - 2 với đa thức 
6x2 - 5x + 1. 
+ GV: Cho HS dựa vào 1b phát biểu quy tắc nhân 1 đa thức ...
+ GV: HD HS làm ?1.
+ GV: HD Cách nhân đa thức sắp xếp.
+ GV: HD HS làm ?2. ý a theo phần chú ý.
Cho HS làm ?3.
1. Quy tắc.
+ HS làm bài 1, 2:
Bài 1.
a) (a + b) (c + d) =ac + ad + bc + bd.
b) Phát biểu: Muốn nhân 1 tổng với 1 tổng ta nhân mỗi số hạng của tổng này với từng số hạng của tổng kia rồi cộng các tích với nhau.
Bài 2. 
* Quy tắc: SGK - Tr7.
* Nhận xét: Tích của 2 đa thức là 1 đa thức.
?1. 
Chú ý: SGK.
2. áp dụng.
+ HS làm ?2.
a) x2 + 3x - 5
 x + 3
 3x2 + 9x -15
 x3 + 3x2 - 5x
 x3 + 6x2 + 4x -15
b) 
+ HS làm ?3.
Với x = 2,5m ; y = 1m
	4. Củng cố bài giảng.
	5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà. (3 phút)
	Học thuộc quy tắc.
	Làm bài 7, 8, 9 - SGK/Tr8
V/ Tự rút kinh nghiệm.
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
Xác nhận của tổ chuyên môn.
__________________________________
__________________________________
__________________________________
__________________________________
Tuần: 02 - Tiết: 03.
Ngày soạn: 03/ 08/ 2009.
Luyện tập.
Lớp.
Ngày dạy.
Học sinh vắng mặt.
Ghi chú.
8B
____/ ____/ 2009
I/ Mục tiêu.
	1. Kiến thức:
	- HS được củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
	2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức.
	3. Tư tưởng: Rèn tính kiên trì và cẩn thận ...
II/ Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III/ Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập của HS.
IV/ Tiến trình bài dạy.
	1. ổn định tổ chức lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ.
	3. Nội dung bài mới.
TG.
Hoạt động của giáo viên. (GV)
Nội dung cần ghi và Hoạt động của học sinh. (HS)
2p
10p
10p
10p
10p
10p
+ GV: Cho HS làm vào phiếu học tập, sau đó gọi 2 HS lên bảng giải. HS có thể làm theo 2 cách.
+ GV: Nêu pp giải bài 11.
Ta biến đổi biểu thức đã cho thành một biểu thức không còn chứa biến x.
Để kiểm tra kết quả tìm được ta thử thay 1 giá trị của biến (chẳng hạn x =0) Vào biểu thức rồi so sánh kết quả.
+ GV: Giá trị biểu thức trên luôn bằng - 8 với giá trị của biến x
Chú ý: Nếu thay x = 0 vào biểu thức đã cho ta được:
- 5.3 +7 = - 15 + 7 = - 8.
+ GV: Nêu pp giải
Dựa vào quy tắc nhân đơn thức với đa thức ... ta rút gọn biểu thức.
Thay các giá trị của biến vào biểu thức đã rút gọn.
+ GV: Nêu pp giải:
- Chọn ẩn x và xác định điều kiện cho ẩn.
- Dựa vào đề bài để tìm đẳng thức có chứa x.
- Giải tìm x và chọn kết quả thích hợp.
A. Nhắc lại kiến thức cơ bản.
+ Nhân đơn thức, nhân đa thức.
B. Bài tập.
Bài 10 - SGK/ Tr8
Giải:
a) Ta có: 
b) Ta có:
Bài 11 - SGK/ Tr 8
Giải:
Thực hiện phép nhân đa thức và rút gọn ta được:
Giá trị biểu thức đa cho không phụ thuộc vào giá trị của biến x.
Bài 12 - SGK/ 8
Giải: Rút gọn biểu thức ta được:
Kết quả được tính theo bảng sau:
Giá trị của x
Giá trị của: - x -15
x = 0
- 15
x= 15
- 30
x = - 15
0
x = 0,15
- 15,15
Bài 13 - SGK/ 9
Thực hiện phép tính ở vế trái ta có:
Đẳng thức đã cho trở thành: 
Tức là: 
Bài 14 - SGK/ 9
Giải:
Gọi x, x + 2, x + 4 là ba số chẵn liên tiếp phải tìm ( x là số tự nhiên chẵn ).
Tích hai số đầu là: x (x + 2).
Tích hai số sau là: (x + 2)(x + 4).
Theo đề bài ta có:
Rút gọn vế trái của đẳng thức ta được:
Khi đó ta có đẳng thức:
Vậy ba số chẵn liên tiếp cần tìm là: 
46, 48, 50.
	4. Củng cố bài giảng. (3phút)
	Nhắc lại cách làm bài tập cơ bản.
	5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.
	Bài về: Bài tập 15 - SGK/ Tr9
V/ Tự rút kinh nghiệm.
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Xác nhận của tổ chuyên môn.
____________________________________
____________________________________
____________________________________
____________________________________
Tuần: 02 - Tiết: 04.
Ngày soạn: 04/ 08/ 2009.
Bài 3 - $3. những hằng đẳng thức đáng nhớ.
Lớp.
Ngày dạy.
Học sinh vắng mặt.
Ghi chú.
8B
____/ ____/ 2009
I/ Mục tiêu.
	1. Kiến thức:
	- HS nắm được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương một hiệu, hai hiệu bình phương.
	2. Kĩ năng: Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lí.
	3. Tư tưởng: Yêu thích môn học, có vận dụng linh hoạt trong cuộc sống.
II/ Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III/ Đồ dùng dạy học: Hình vẽ hình 1 - SGK ... Có thể minh họa thêm 2 hình sau:
IV/ Tiến trình bài dạy.
	1. ổn định tổ chức lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ.
	3. Nội dung bài mới.
TG.
Hoạt động của giáo viên. (GV)
Nội dung cần ghi và Hoạt động của học sinh. (HS)
17p
13p
14p
+ GV: Ta đã biết làm tính nhân hai đa thức bất kì. Có những phép nhân đơn giản được coi như những công thức giúp ta nhanh chóng tìm ra kết quả. Chẳng hạn bình phương của một tổng.
+ Cho HS làm ?1.
+ GV tóm tắt: Như vậy,
(a + b)2 = a2 + 2ab + b2.
+ GV nói tiếp: Với A và B là hai biểu thức tùy ý, thực hiện phép tính như trên ta cũng được:
( A + B )2 = A2 + 2AB + B2 (1)
+ Cho HS thực hiện ?2, tr9, SGK.
+ Có thể gợi ý bằng cách viết thêm dưới công thức (1) như sau:
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
Bình phương của tổng
Bình phương biểu thức thứ nhất
Hai lần tích của hai biểu thức
Bình phương biểu thức thứ hai
áp dụng.
+ GV: Cho HS làm các bài tập sau:
Bài 1. Tính.
a) (a + 1)2 b) (2x + y)2
c) (3y + 2)2 d) (x2 + 3)2
- Nếu cần gợi ý: Coi 2x = A, y = B.
Chia lớp thành 4 nhóm ...
Bài 2. Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương của 1 tổng.
a) x2 + 4x +4 b) a2 + 6a + 9
c) x2 + 2xy + y2 d) 4x2 + 4xy + y2
- Gợi ý: Căn cứ vào đẳng thức (1), trong trường hợp: x2 + 4x + 4, thì 4 là bình phương của số nào; do đó ở đây A, B là gì? Cách thực hiện tương tự như trường hợp bài 1.
Bài 3. Tính nhanh:
a) 512 b) 3012 c) (201)2 d) (101)2
HS thực hiện như bài trên.
+ Cho HS thực hiện ?3, tr10, SGK.
+ GV kết luận ngay: Với 2 biểu thức tùy ý A và B ta có:
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2 (2)
+ GV hỏi: Công thức này khác công thức bình phương 1 tổng ở chỗ nào?
+ GV: Cho HS thực hiện ?4. Gọi HS đứng tại chỗ phát biểu. Có thể giới thiệu hình 2 ( nếu muốn ).
áp dụng.
GV: Chia lớp thành nhóm thực hiện tương tự ...
a) Tính: 
b) Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương 1 hiệu:
x2 - 4x + 4  ... c phiếu học tập của HS.
IV/ Tiến trình bài dạy.
	1. ổn định tổ chức lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ.(5p)
	HS: Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức đại số?
	Chữa bài: Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, hãy tìm đa thức A trong đẳng thức sau: Đáp án: .
	3. Nội dung bài mới.
TG.
Hoạt động của giáo viên. (GV)
Nội dung cần ghi và Hoạt động của học sinh. (HS)
20p
10p
10p
+ Cho HS giải bài tập: Rút gọn phân số .
+ Thực hiện ?1/ Tr 38. Cho phân thức 
+ GV nói: Ta thấy phân thức thu được đơn giản hơn phân thức đã cho. Việc biến đổi phân thức như thế gọi là rút gọn phân thức.
+ Thực hiện ?2/ Tr 39.
+ GV: HD sau đó cho HS thảo luận nhóm.
+ GV hỏi: Qua hai bài tập trên ta thấy muốn rút gọn phân thức ta cần làm theo những bước như thế nào?
+ GV viết VD1, tr 39 SGK lên bảng để HS biết cách trình bày lời giải.
+ Để củng cố, cho HS thực hiện ?3/ Tr 39. Treo bảng phụ hoặc đưa lên màn hình bài tập đã chuẩn bị: Rút gọn phân thức:
a) b) 
c) d) 
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm giải một câu.
+ GV cho HS nghiên cứu nội dung VD2, Tr 39/ SGK.
+ GV hỏi: Xem cách giải trong SGK các em thấy ta cần làm gì mới có thể rút gọn được?
+ GV đọc chú ý: ( Lưu ý tính chất A = - (- A)).
+ Thực hiện ?4/ Tr 39. Có bổ sung.
Rút gọn phân thức:
a) b) 
c) d) 
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm giải một câu.
+ GV: Cho HS làm bài tập số 7 (Tr 39/ SGK). Sau đó gọi 4 HS lên bảng trình bày.(2 HS một lượt). Phần a, b nên gọi HS trung bình. Phần c, d gọi HS khá.
+ GV cho HS làm bài số 8 ( Tr 40/ SGK). Gọi HS trả lời, có sửa lại cho đúng.
1. Rút gọn phân thức
+ HS giải: 
- HS làm ?1.
a) Ta có: ; 
Nhân tử chung là: .
b) Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
- HS làm ?2.
a) Ta có: 
Nhân tử chung là: 
b) Chia cả mẫu cho nhân tử chung.
* Nhận xét: SGK/ Tr 39.
VD1: Rút gọn phân thức: 
Giải. 
+ HS giải ?3 và các ý b, c, d.
a) .
b) .
c) 
d) 
2. Chú ý.
* Chú ý: SGK/ Tr 39.
+ HS nghiên cứu VD2.
+ HS trả lời: Ta cần phải đổi dấu ở tử.
+ HS giải:
a) 
b) 
c) 
d) 
Củng cố:
Bài 7. SGK/ Tr 39. Rút gọn phân thức:
HS1: a) 
HS2: b) 
HS3: c) 
HS4: d) 
Bài 8. SGK/ Tr 40.
b) Sai vì chưa phân tích tử và mẫu thành nhân tử, rút gọn ở dạng tổng.
Sửa là: 
	4. Củng cố bài giảng.
	- Nhắc lại kiến thức cơ bản.
	5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.
	- Xem và làm lại các bài đã chữa.
	- Bài về: Bài 9 13/ SGK - Tr 40
V/ Tự rút kinh nghiệm.
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Xác nhận của tổ chuyên môn.
__________________________________
__________________________________
__________________________________
__________________________________
Tuần: 13 - Tiết: 26.
Ngày soạn: 28/ 10/ 2009.
Luyện tập
Lớp.
Ngày dạy.
Học sinh vắng mặt.
Ghi chú.
8B
____/ ____/ 2009
I/ Mục tiêu.
	1. Kiến thức:
	- Học sinh biết vận dụng được tính chất cơ bản để rút gọn phân thức.
	2. Kĩ năng: Nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu, và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức.
	3. Tư tưởng: Rèn tính kiên trì, cẩn thận trong giải toán.
II/ Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III/ Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bút dạ, bảng nhóm ...
IV/ Tiến trình bài dạy.
	1. ổn định tổ chức lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ.(5p)
	HS: Muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào?
	Chữa bài: Rút gọn các phân thức sau a) b) 
	Đáp án: a) b) 
	3. Nội dung bài mới.
TG.
Hoạt động của Thầy và Trò.
Trình tự nội dung kiến thức cần ghi.
5p
10p
10p
5p
7p
+ GV nhắc lại cách rút gọn phân thức, đưa ra phương pháp cho HS hiểu.
+ GV: Hướng dẫn sau đó cho HS lên bảng thực hiện.
+ HS: Cần tìm M.
+ GV: Chú ý cách phân tích của HS.
+ HS: Cần tìm nhân tử chung của tử và mẫu mà mẫu . Vậy cần phân tích tử để xuất hiện M = 
+ GV: Gợi ý và cho các em lên bảng thực hiện.
+ HS: Nhận xét.
+ GV: Nhắc lại kiến thức đổi dấu. " Nếu đổi dấu cả tử thức và mẫu thức của một phân thức thì được một phân thức bằng phân thức đã cho."
 1. 2. 
A - Lý thuyết
Phương pháp: Muốn rút gọn phân thức P, ta: 
Phân tích tử và mẫu của P thành nhân tử: 
Chia tử và mẫu cho nhân tử chung M, ta được: 
Đổi dấu cả tử và mẫu thức của một phân thức thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.
B - Bài tập
Bài 9. SGK/ Tr 40. áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn.
Giải.
a) Ta có: 
b) Ta có: 
Bài 10. SGK/ Tr 40. Đố. Đố em rút gọn được phân thức.
Giải.
Ta có: 
Do đó:
Bài 11. SGK/ Tr 40. Rút gọn phân thức.
Giải.
a) b) 
Bài 12. SGK/ Tr 40. Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức.
Giải.
a) Ta có: 
Do đó: 
b) Ta có: 
Do đó: 
Bài 13. SGK/ Tr 40. áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức.
Giải.
a) 
b) 
	4. Củng cố bài giảng.(2p)
	+ Nhắc lại phương pháp giải các dạng bài.
	5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.(1p)
	+ Về xem và làm lại các bài tập đã chữa.
V/ Tự rút kinh nghiệm.
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Xác nhận của tổ chuyên môn.
__________________________________
__________________________________
__________________________________
__________________________________
Tuần: 14 - Tiết: 27.
Ngày soạn: 29/ 10/ 2009.
Bài 4 - $ 4. quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
Lớp.
Ngày dạy.
Học sinh vắng mặt.
Ghi chú.
8B
____/ ____/ 2009
I/ Mục tiêu.
	1. Kiến thức:
	- Biết cách tìm MTC. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được MTC.
	- Hiểu quy trình quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
	2. Kĩ năng:	- Biết cách tìm nhân tử phụ.
	- Biết quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
	3. Tư tưởng: 	- Rèn tính kiên trì và linh hoạt trong giải toán.
II/ Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ?1/ SGK - 41, phiếu học tập của HS.
IV/ Tiến trình bài dạy.
	1. ổn định tổ chức lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ.
	3. Nội dung bài mới.
TG.
Hoạt động của Thầy và Trò.
Trình tự nội dung kiến thức cần ghi.
- Cho HS làm bài tập: Hãy quy đồng mẫu của hai phân số: và .
+ GV chép lại hai dòng cuối ở cột bên phải lên góc bảng bên trái.
+ GV: Cho HS nghiên cứu nội dung bài toán ở cuối trang 40, đầu trang 41 - SGK. GV cũng có thể viết nội dung này lên bảng.
 Và chỉ rõ ta đã biến hai phân thức và thành những phân thức có cùng mẫu thức.
Sau đó GV giới thiệu thuật ngữ " Quy đồng mẫu thức", cách viết tắt " MTC " và chỉ rõ MTC phải chia hết cho mẫu của mỗi phân thức đã cho.
+ GV: Quan sát các mẫu thức của các phân thức đã cho: và và MTC: Em có nhận xét gì?
+ GV: Để quy đồng mẫu thức của hai phân thức.
 và 
Em sẽ tìm MTC như thế nào?
+ GV: Đưa bảng phụ vẽ bảng mô tả cách lập MTC và yêu cầu HS điền vào các ô.
* Lưu ý HS tới quy trình quy đồng mẫu thức của hai phân số đã viết trên bảng rồi giới thiệu các bước tương tự phải thực hiện để tìm MTC của hai phân thức đã cho:
Bước 1. Phân tích các mẫu thức thành nhân tử.
Bước 2. Chọn MTC.
* Lưu ý HS đến quy trình quy đồng MS của hai phân số, giới thiệu VD tr 42 - SGK và hướng dẫn HS giải quyết bài toán:
- Tìm MTC.
- Phải nhân với đa thức nào để được MTC?
+ GV nói: được gọi là nhân tử phụ của mẫu thức . Hãy tìm nhân tử phụ của mẫu thức .
Hỏi: Vậy phải làm gì để hoàn thành việc quy đồng mẫu thức?
+ GV viết lên bảng:
+ GV yêu cầu HS nêu các bước thực hiện việc quy đồng mẫu thức.
+ Thực hiện ?2.
+ Thực hiện ?3.
Để giúp HS thực hiện ?3, GV gợi ý:
Trong hai mẫu thức có nhân tử nào đặc biệt?
Có thể biến đổi để thấy nhân tử chung hay không?
Hãy tìm MTC.
+ Cho HS nhận xét: Cuối cùng ta thấy Do đó có thể áp dụng quy tắc đổi dấu vào một phân thức để thấy ngay nhân tử chung.
Chẳng hạn:
+ Lưu ý HS khi trình bày lời giải có thể bỏ đi các tiêu đề: Tìm MTC, tìm nhân tử phụ, ...
1. Tìm mẫu thức chung
+ HS giải:
VD: Trong SGK có MTC = 
?1. Cho hai phân thức và . Có thể chọn mẫu thức chung là hoặc hay không? Nếu được thì mẫu thức chung nào đơn giản hơn?
+ HS làm ?1: Có thể chọn hoặc làm MTC vì cả hai tích đều chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho. Nhưng MTC đơn giản hơn.
+ HS nhận xét:
Hệ số của MTC là BCNN của các hệ số thuộc các mẫu thức.
Các thừa số có trong các mẫu thức đều có trong MTC, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất.
+ HS:
- Em sẽ phân tích các mẫu thức thành nhân tử.
- Chọn một tích có thể chia hết cho mỗi mẫu thức của các phân thức đã cho.
+ HS lên bảng lần lượt điền vào các ô, các ô của MTC điền cuối cùng.
Nhân tử bằng số
Luỹ thừa của 
Luỹ thừa của ()
Mẫu thức
4
Mẫu thức
6
MTC
12
BCNN(4,6)
+/ Nhận xét 1: Xem SGK/ Tr 42.
Bài tập: Củng cố. Tìm MTC của hai phân thức.
 và 
+ HS giải:
Phân tích các mẫu thành nhân tử:
Vậy 
2. Quy đồng mẫu thức
+ HS trả lời:
- 
- Vì 
Nên phải nhân với để được MTC.
+ HS thực hiện:
Nhân tử phụ của là 
+ HS trả lời:
- Nhân tử và mẫu của phân thức thứ nhất với ; của phân thức thứ hai với 
+ HS phát biểu:
Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như sau:
Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm MTC.
Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức.
Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ.
+ HS làm ?2 - SGK/ Tr 42.
- Phân tích các mẫu thành nhân tử:
 Vậy 
- Nhân tử phụ của là ; của là 
Ta có: 
+ HS thực hiện ?3 - SGK/ Tr 43. Theo gợi ý của GV:
- Nhân tử đặc biệt là: 
- Có thể biến đổi để thấy nhân tử chung:
- 
- Nhân tử phụ của là , của là 
Giải
hoặc: 
+*+ Củng cố: Bài 14, 15 - SGK/ Tr 43.
Bài 14. Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:
Giải.
a) 
Nhân tử phụ của mẫu thức là: 
Do đó: 
Tương tự, nhân tử phụ của mẫu thức là nên: 
b) 
Nhân tử phụ của mẫu thức là , nhân tử phụ của mẫu thức là 
Do đó:
Bài 15. Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:
	4. Củng cố bài giảng.(2p)
	Nhắc lại kiến thức cơ bản.
	Phương pháp giải các bài.
	5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.(1p)
	Xem và làm các bài tập đã chữa.
	Bài về: 49, 50. SGK/ Tr 22 - 23.
V/ Tự rút kinh nghiệm.
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Xác nhận của tổ chuyên môn.
___________________________________
___________________________________
___________________________________
___________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an DS 8 CBang.doc