Giáo án Đại số 8 - Trường THCS Sơn Tiến - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

Giáo án Đại số 8 - Trường THCS Sơn Tiến - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

§3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0

I. Mục tiêu:

- Củng cố kỹ năng biến đổi pt bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân

- Yêu cầu hs nắm vững phương pháp giải các pt mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về pt bậc nhất

II. Chuẩn bị:

- GV: Soạn bài, đọc tài liệu tham khảo, dụng cụ học dạy học.

- HS: Xem bài trước ở nhà, dụng cụ học tập.

III . Hoạt động trên lớp:

 

doc 4 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 911Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Trường THCS Sơn Tiến - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
D¹y líp: 8B; 8E. Ngµy so¹n: 10/01/2010.
TiÕt PPCT: 43. Ngµy d¹y: 14/01/2010.
§3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
I. Mục tiêu:
- Củng cố kỹ năng biến đổi pt bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân
- Yêu cầu hs nắm vững phương pháp giải các pt mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về pt bậc nhất
II. Chuẩn bị:
- GV: So¹n bµi, ®äc tµi liƯu tham kh¶o, dơng cơ häc d¹y häc.
- HS: Xem bµi tr­íc ë nhµ, dơng cơ häc tËp.
III . Hoạt động trên lớp: 
Hoat ®éng cđa GV
Hoat ®éng cđa HS
Hoạt động 1:
Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn? Cho VD? Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm?
-Làm BT 9(a, c)/10 (Sgk)
HS2: Nêu 2 quy tắc biến đổ phương trình?
-Áp dụng: Dùng 2 quy tắc trên để đưa phương trình : 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) về dạng ax = -b và tìm tập nghiệm
-gv nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 2:
Trong bài này ta tiếp tục xét các phương trình mà 2 vế của chúng là 2 biểu thức hữu tỉ chứa ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và đưa được về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b với a có thể khác 0 hoặc bằng 0
-GV quay lại ở phần kiểm tra bài cũ
phương trình trên đã được giải như thế nào?
- GV yêu cầu hs làm VD2
? phương trình này có gì khác với pt ở VD1?
-GV hướng dẫn cách giải
? Hãy nêu các bước chủ yếu để giả phương trình ở 2 VD trên?
Hoạt động 3:
Áp dụng:
GV cho HS làm ví dụ 3 SGK 
?Xác định MTC, nhân tử phụ rồi quy đồng mẫu thức 2 vế?
?Khử mẫu đồng thời bỏ dấu ngoặc?
?Thu gọn, chuyển vế?
- GV yêu cầu hs cả lớp làm ?2
- GV nhận xét, sửa chữa sai sót nếu có
- GV nêu chú ý (1)
- GV hướng dẫn hs cách giải pt ở VD 4: không khử mẫu, đặt nhân tử chung là 
x - 1 ở VT, từ đó tìm x
- Khi giải ptkhông bắt buộc làm theo thứ tự nhất định, có thể thay đổi các bước giải để bài giải hợp lí nhất
- GV yêu cầu hs làm VD5 và VD6
? x bằng bao nhiêu thì 0x = -2?
? Tập nghiệm của phương trình là gì?
? x bằng bao nhiêu thì 0x = 0?
? Các pt ở ví dụ 5 và ví dụ 6 có phải là phương trình bậc nhất một ẩn không? Vì sao?
-GV yêu cầu hs đọc chú ý (2)
Hoạt động 4:
Củng cố
Bài 10/12 (Sgk): bảng phụ
Hoạt động 5:
Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững các bước giải pt và áp dụng một cách hợp lí
- BTVN: 11, 12, 13, 14 / 13(Sgk)
- Ôn quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân
- HS1 trả lời
- Kết quả: a) x ≈ 3,67 b) x ≈ 2,17
- HS2 trả lời
 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
Û 2x - 3 + 5x = 4x + 12
Û 2x + 5x - 4x = 12 + 3
Û 3x = 15
Û x = 5
Vậy tập nghiệm của pt là S = {5}
- HS cả lớp nhận xét
1) Cách giải:
*VD1: Sgk
HS: Bỏ dấu ngoặc, chuyển các số hạng chứa ẩn sang 1 vế, các hằng số sang vế kia rồi giải pt
*VD2: Giải pt:
Hs: 1 số hạng tử ở pt này có mẫu, mẫu khác nhau
-Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng trình bày
Vậy tập nghiệm của pt (1) là S = {1}
Hs: - Quy đồng mẫu 2 vế
 - Nhân 2 vế với mẫu chung để khử mẫu
 - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế, các hằng số sang vế kia
 - Thu gọn và giải pt nhận được
2) Áp dụng:
Ví dụ 3: Giải pt:
Vậy tập nghiệm của pt (2) là S = {4}
-Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng
Vậy tập nghiệm của pt (3) là S = 
- HS nhận xét, sửa chữa
* Chú ý: Sgk/12
- HS xem Sgk
- HS thực hiện, 2 hs lên bảng
VD5: x + 1 = x - 1 (4)
 Û x - x = -1 -1
 Û 0x = -2
HS: không có giá trị nào của x để 0x = -2
Vậy tập nghiệm của pt (4) là S = 
VD6: x + 1 = x + 1 (5)
 Û x - x = 1 - 1
 Û 0x = 0
Hs: với mọi gía trị của x, pt đều nghiệm đúng
Vậy tập nghiệm của pt (5) là S = R
Hs: pt 0x = -2 và 0x = 0 không phải là pt bậc nhất một ẩn vì hệ số của x bằng 0 (a = 0)
- Hs đọc
- Hs quan sát và sửa lại chỗ sai
a) Chuyển -x sang vế trái và -6 sang vế phải mà không đổi dấu
Kết quả: x = 3
b) Chuyển -3 sanh vế phải mà không đổi dấu
Kết quả: x = 5

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 8 Tiet 43.doc