Giáo án Đại số 8 trọn bộ

Giáo án Đại số 8 trọn bộ

CHƯƠNG I - PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC

TUẦN 1 - Tiết 1

 §1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC

I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY :

· Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức

· Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức

· Rèn luyện kỉ năng nhân đơn thức với đa thức

 

doc 170 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1151Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 8 trọn bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I - PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA 
 CÁC ĐA THỨC
TUẦN 1 - Tiết 1
 §1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
Lớp ( Ngày )
HS vắng 
I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY : 
Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
Rèn luyện kỉ năng nhân đơn thức với đa thức 
II/ CHUẨN BỊ : 
-GV ; SGK, phấn màu, bảng phụ bài tập 6 trang 6.
-HS : thướt và đồ dùng học tập .
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1/ Kiểm tra bài cũ
Nhắc lại quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số 
xm . xn = ...............
Hãy phát biểu và viết công thức nhân một số với một tổng
a(b + c) = .............
2/ Bài mới 
Quy tắc trên được thực hiện trên tập hợp các số nguyên. Trên tập hợp các đa thức cũng có các phép toán tương tự như trên và được thể hiện qua bài học “Nhân đơn thức với đa thức”.
Cả lớp làm ?1 để rút ra quy tắc :
?1 Cho đa thức : 3x2 – 4x + 1 ; 5x . (3x2 – 4x + 1)
 = 5x . 3x2 – 5x.4x + 5x.1
 = 15x3 – 20x2 + 5x
 Cho vài học sinh tự phát biểu quy tắc ? Cho 1 học sinh lập lại quy tắc trong sgk trang 4 để khẳng định lại.
1/ Quy tắc
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
Chia lớp làm 2 nhóm:
Nhóm 1 làm ví dụ trang 4
Nhóm 2 làm ?2
Gọi một đại diện của mỗi nhóm lên bảng trình bày kết quả của nhóm mình 
Cho nhóm 1 nhận xét bài của nhóm 2 và ngược lại
Học sinh làm bài 1, 2 trang 5
Thực chất : Kết quả cuối cùng được đọc lên chính là 10 lần số tuổi của bạn đó. Vì vậy khi đọc kết quả cuối cùng (ví dụ là 130) thì ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 tận cùng (là 13 tuổi)
2/ Áp dụng
a/ 2x2 .(x2 + 5x - ) = 2x3.x2 + 2x3.5x – 2x3.
 =2x5 + 10x4 – x3
b/ S = ==8x2 + 4x
Với x = 3m thì : S = 8.32 + 4.3 = 72 + 12 = 84 m2
c/ Gọi x là số tuổi của bạn : Ta có 
 [2.(x + 5) + 10].5 – 100
 =[(2x + 10) + 10] .5 – 100
 =(2x + 20).5 -100
 =10x + 100 – 100
 =10x
Đây là 10 lần số tuổi của bạn
3)Luyện tập tại lớp 
Bài 3 trang 5 a/ 3x(12x – 4) – 9x (4x – 3) = 30 b/ x(5-2x) + 2x(x-1) = 15
 36x2 – 12x – 36x2 + 27x = 30 5x – 2x2 + 2x2 – 2x =15
 15x = 30 3x = 15
 x = 2 x = 5
Bài 6 trang 6
Dùng bảng phụ
 a
 -a + 2
 -2a
 2a
*
4 ) Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài và Làm bài tập 5 trang 6
Xem trước bài “ Nhân đa thức với đa thức”
Hướng dẫn bài 5b trang 7 
b/ xn-1(x + y) –y(xn-1yn-1) = xn-1.x + xn-1.y – xn-1.y – y.yn-1
 = xn-1+1 + xn-1.y – xn-1.y – y1+n+1
 = xn - yn
TUẦN 01 - Tiết 2
 §2 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
Lớp ( Ngày )
HS vắng 
I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY : 
Học sinh nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
Rèn luyện kỉ năng giải toán của học sinh 
II/ CHUẨN BỊ : :
 -GV : SGK, phấn màu ,bảng phụ.
 -HS : thướt và MTBT 
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1/ Kiểm tra bài cũ
Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Sửa bài tập 4 trang 6
a/ x(x – y) + y(x –y) = x2 – xy + xy – y2
 = x2 – y2
b/ Xem phần hướng dẫn ở tiết 1 
Bổ sung vào công thức: (a + b) . (c + d) = ?
nhân một đa thức với một đa thức ?
2/ Bài mới
Cho học sinh cả lớp làm 2 ví dụ sau
Cho học sinh nhận xét (đúng – sai) 
từ đó rút ra quy tắc nhân đa thức với đa thức
Giáo viên ghi nhận xét hai ví dụ trên:
a/ Đa thức có 2 biến
b/ Đa thức có 1 biến
Đối với trường hợp đa thức 1 biến và đã được sắp xếp ta còn có thể trình bày như sau
Học sinh đọc cách làm trong SGK trang 7
1/ Quy tắc
Ví dụ
 a/ (x + y) . (x – y) = x.(x – y) + y(x - y) 
 = x.x – x.y + x.y – y.y
 = x2 – xy + xy – y2
	= x2 – y2
 b/ (x – 2) (6x2 – 5x + 1) 
 = x. (6x2 – 5x + 1) – 2(6x2 – 5x + 1)
 = 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2
 = 6x3 – 17x2 + 11x – 2
Quy tắc : Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Chú ý : 6x2 – 5x + 1
 x x – 2
 - 12x2 + 10x - 2 
 6x3 - 5x2 + x
 6x3 -17x2 + 11x - 2
Chia lớp thành 2 nhóm làm áp dụng a và b, nhóm này kiểm tra kết quả của nhóm kia.
2/ Áp dụng
a/ x2 + 3x – 5 b/ S = D x R
 x x + 3 = (2x + 3y) (2x – 3y)
 3x2 + 9x – 15 = 4x2 – 6xy + 6xy – 9y2
x3+3x2 - 5x = 4x2 – 9y2 
x3+6x2 + 4x – 15 Với x = 2,5 mét ; y = 1 mét
 S = 4.(2,5)2 – 9.12
 = 1 (m2) 
3 : Luyện tập tại lớp :
Làm bài 8 trang 8 : Sử dụng bảng phụ
Yêu cầu học sinh khai triển tích (x – y) (x2 + xy + y2) trước khi tính giá trị
(x – y) (x2 + xy + y2) = x (x2 + xy + y2) –y (x2 + xy + y2)
 = x3 + x2y + xy2 – x2y – xy2 – y3
 = x3 – y3
Giá trị của x, y
Giá trị của biểu thức
(x – y) (x2 + xy + y2)
x = -10 ; y = 2
-1008
x = -1 ; y = 0
-1
x = 2 ; y = -1
9
x = -0,5 ; y = 1,25
(Trường hợp này có thể dùng máy tính bỏ túi)
- 
 4 : Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài
Làm bài tập 8, 7 trang 8
TUẦN 02 - Tiết 3
LUYỆN TẬP
Lớp ( Ngày )
HS vắng 
I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY : 
Củng cố kiến thức về nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức
Rèn kỹ năng nhân đơn thức, đa thức
Giáo dục tính can thận khi giải 
II/ CHUẨN BỊ : 
 -GV : SGK, phấn màu
 -HS : MTBT và thướt thẳng 
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1/ Kiểm tra bài cũ 
Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
Sửa bài 8 trang 8
a/ (x2y2 – xy + y) (x – y) = x3y2 – x2y + xy – x2y3 + xy2 – y2
 b/ (x2 – xy + y2) (x + y) = x3 - x2y + xy2 + x2y – xy2 – y3 = x3 + y3
1/ Bài mới
Rút gọn biểu thức, nếu kết quả là hằng số ta kết luận giá trị biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến
GV cho HS làm việc theo nhóm . Sau đó đại diện nhóm trình bày . ( 5 ‘ mỗi bài tập ) .
Các nhóm nhận xét lẫn nhau .
GV chốt lại ® sửa sai ® nhận xét 
Cho biết hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ?
Gọi số chẵn tự nhiên thứ nhất là a , các số chẵn tự nhiên liên tiếp là gì ?
Làm bài 10 trang 8
a/ (x2 – 2x + 3) (x – 5) 
= x3 – 2x2 + 3x – 5x2 + 10x – 15 
= x3 – 7x2 + 13x – 15
b/ (x2 – 2xy + y2) (x – y) 
= x3 – 2x2y + xy2 – x2y + 2xy2 – y3
= x3 – 3x2y + 3xy2 – y3
Làm bài 11 trang 8
 (x – 5) (2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7
= 2x2 + 3x – 10x – 15 – 2x2 + 6x + x + 7
= -8
Sau khi rút gọn biểu thức ta được -8 nên giá trị biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến .
Làm bài 12 trang 8
 (x2 – 5) (x + 3) + (x + 4)(x – x2)
= x3 + 3x2 – 5x -15 + x2 – x3 + 4x – 4x2
= -x -15
Giá trị của biểu thức khi:
a/ x = 0 là -15 ; b/ x = 1 là -16
c/ x = -1 là -14 ; d/ x = 0,15 là -15,15
Làm bài 13 trang 9
 (12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x) = 81
 48x2 – 12x – 20x + 5 + 3x – 48x2 – 7 + 112x = 81
 83x – 2 = 81
 83x = 83
 x = 1
Làm bài 14 trang 9
Gọi số tự nhiên chẵn thứ nhất là a, vậy các số tự nhiên chẵn tiếp thao là a + 2 ; a + 4 ; 
Tích của hai số sau là: (a + 2) (a + 4)
Tích của hai số đầu là: a (a +2) 
Theo đề bài ta có : (a + 2) (a + 4) - a (a +2) = 192
 a2 + 4a + 2a + 8 – a2 – 2a = 192
 4a = 184
 a = 46
Vậy ba số cần tìm là: 46 ; 48 ; 50
3 : Luyện tập tại lớp 
Nhận xét tiết luyện tập
4)Hướng dẫn học ở nhà :
Về nhà học bài và làm bài tập 15 trang 9
Xem trước bài “Những hằng đẳng thức đáng nhớ “
-
TUẦN 02 - Tiết 4
 §3 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
Lớp ( Ngày )
HS vắng 
I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY : 
Học sinh nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ : bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lý.
Rèn luyện kỉ năng tính toán và tìm ra kiến thức mới 
II/ CHUẨN BỊ : 
	-GV : SGK, phấn màu, bảng phụ bài 18 trang 11.
 -HS : MTBT và đồ dùng học tập 
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 
1/ Kiểm tra bài cũ
Sửa bài 15 trang 9
a/ ( x + y ) ( x + y) = x2 + xy + xy + y2
 	 = x2 + 2xy + y2
b/ ( x – y ) ( x – y) = x2 – xy – xy + y2
	 = x2 – 2xy + y2
Học sinh cùng tính với giáo viên
29 . 31 = 	;	49 . 51 =
71 . 69 = 	;	82 . 78 =
Sau khi tính, giáo viên kết luận : dù học sinh có dùng máy tính cũng không tính nhanh bằng giáo viên. Đó là bí quyết Dùng hằng đẳng thức.
2/ Bài mới
Cho hs làm ?1 và kết quả đọc dựa theo bài 15 trang 9
?2 Phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời.
Cần phân biệt bình phương củøa một tổng và tổng các bình phương
( a+ b)2 a2 + b2
Chia lớp thành ba nhóm làm 3 câu :
" Mời đại diện lên trình bày
" Các nhóm kiểm tra lẫn nhau 
Làm bài 17 trang 11
Nhận xét : Để tính bình phương của một số tận cùng bằng chữ số 5 ta tính tích a( a+1) rồi viết số 25 vào bên phải.
1/ Bình phương của một tổng
Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có :
 (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 
Áp dụng :
a/ (x + 1)2 = x2 + 2x + 12
 = x2 + 2x + 1
b / x2 + 4x + 4 = (x)2 + 2.x.2 + (2)2
 = (x + 2)2
c/ 512 = ( 50 + 1)2
 = 502 + 2.50.1 + 12
 = 2500 + 100 + 1
 = 2601
d/ 3012 = (300 + 1)2
 = 3002 + 2.300.1 +12
 = 90000 + 600 + 1
 = 90601
Cho học sinh làm ?3
[(a+ (-b)]2 = a2 +2.a.(-b) + (-b)2
Học sinh cũng có thể tìm ra kết quả trên bằng cách nhân :
(a - b )(a - b)
?4 Phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời 
Làm bài 18 trang 11
Giáo viên đưa bảng phụ để học sinh điền vào 
2/ Bình phương của một hiệu 
Với A, b là các biểu thức tuỳ ý, ta có :
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
Aùp dụng :
a/ (x - 1)2 = x2 – 2.x.1 + 12
 = x2 - 2x + 1
b/ (2x – 3y)2 = (2x)2 – 2.2x.3y + (3y)2
 = 4x2 – 12xy +9y2
c/ 992 = (100 – 1)2 
 = 1002 – 2.100.1 + (-1)2
 = 10000 – 200 + 1
 = 9801 
Cho học sinh tính ?5 (a+ b )(a – b)
Hãy sử dụng hằng đẳng thức này để tính các bài toán mà đầu giờ gíao viên đã cho để tìm ra “bí quyết”
29.31 = (30-1)(30+1) = 302 – 12
 = 899
..............................
?6 Phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời 
Học sinh làm ?6 trang 11
Kết luận (x – 5)2 = (5 – x)2 
3/ Hiệu hai bình phương
Với A, b là các biểu thức tuỳ ý, ta có :
A2 - B2 = (A + B) (A – B)
Áp dụng :
a/ (x +1)(x- 1) = x2 – 12
 = x2 -1
b/ (x – 2y)(x + 2y) = x2 –(2y)2
 = x2 – 4y2
c/ 56 . 64 = (60 – 4)(60 + 4)
 = 602 – 42
 = 3600 – 16
 = 3584
Làm bài 16 trang 11
a/ x2 + 4x + 4 = = (x + 2)2
b/ 9x2 + y2 + ... 1 + 5
- 4x = 6
x = 
x = (loại)
Tập nghiệm của pt là{2}
b/ = 2x +21
Ta có = -5x khi -5x0 hay x0
 = -(-5x) khi -5x0
* khi -5x0 hay x0
Ta có pt : = 2x +21
-5x = 2x + 21
-5x – 2x = 21
-7x = 21
x = -3 (TMĐK)
* khi -5x0
Ta có pt = 2x +21
5x = 2x + 21
5x – 2x = 21
3x = 21
x = 7 (TMĐK)
Tập nghiệm của pt là{-3;7}
Bài tập 36.c sgk/tr51
Giải pt = 2x + 12
Nếu 4x0 x 0
 Thì = 4x
Ta có pt : 4x = 2x + 12
4x – 2x = 12
2x = 12
x = 6 (TMĐK)
Nếu 4x< 0 x < 0
 Thì = - 4x
Ta có pt -4x = 2x + 12
-4x – 2x = 12
-6x = 12
x = -2(TMĐK)
Tập nghiệm của pt là{-2;6}
3) Củng cố-Dặn dò : Bài tập 35;36;37 sgk/tr51
TUẦN 33 – TIẾT 69
ÔN TẬP CHƯƠNG IV
Lớp ( Ngày )
HS vắng 
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Ú Rèn kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất và phương trình giá trị tuyệt đối dạng = cx + d và dạng = cx + d
 II/ CHUẨN BỊ
Giáo viên : phấn màu, bảng phụ
Học sinh : SGK, sách bài tập
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1) Kiểm tra bài cũ :Vừa ôn tập vừa kiểm tra 
 2) Giảng bài mới:
*Nhập đề bài: Ta đã học xong chương IV . Trong tiết này ta sẽ hệ thống lại một số kiến thức cơ bản của chương 
*Họat động1:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
1.Cho ví dụ về bất đẳng thức theo từng loại có chứa dấu ; ; 
Hoặc thế nào là bất đẳng thức ?
-Chữa b/tập 38(a;b;c;d) sgk /tr53
Yêu cầu h/s phát biểu thành lời các tính chất trên
Sau đó GV ghi công thức lên bảng 
2. Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào ? Cho ví dụ.
3.Hãy chỉ ra một nghiệm của bất phương trình trong ví dụ trên
Bài tập 39(a;b)sgk/tr53
4.Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi bất phương trình . Quy tắc này dựa trên tính chất nào của thứ tự trên tập số ?
5. Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi bất phương trình . Quy tắc này dựa trên tính chất nào của thứ tự trên tập số ?
Bài tập 41(a;d) sgk/tr53
*Gọi 1 h/s đọc bài
Cho cả lớp làm bài
Gọi 2 h/s lên bảng làm
Bài tập 43(a;d) sgk/tr53;54
*Cho h/s làm theo nhóm
(Mỗi nhóm 1 câu )
các nhóm nhận xét
G/v nhận xét
bình điểm
cho h/s ghi vào tập
1. Ôn về Bất đẳng thức Bất phương trình 
Hệ thức có dạng a b hay ab hay ab là bất đẳng thức 
Bài tập 38 sgk/tr53
a/ m > n (gt)
m + 2 > n + 2
b/ m > n (gt)
-2m < -2n
c/ m > n (gt)
2m > 2n
2m – 5 > 2n – 5
d/ m > n (gt)
-3m < -3n
4 – 3m < 4 -3n
Bài tập 39 sgk/tr53
Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax+b0 hoặc ax+b0 hoặc ax+b0) . trong đó a;b là hai số đã cho , a0
Ví dụ :3x+2> -5 có nghiệm là x = 3
 a/ -3x+2 > - 5
Thay x = -2 vào bất pt ta được
(-3)(-2) + 2 > - 5 là khẳng định đúng
Vậy x = -2 là nghiệm của bất pt
b/ 10 – 2x < 2
Thay x = -2 vào bất pt ta được
 10 – 2 (-2) < 2 là một khẳng định sai
Vậy x = -2 không phải là nghiệm của bất pt
 Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó 
 Quy tắc này dựa trên tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng trên tập hợp số 
Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải :
- Giữ nguyên chiều bất pt nếu số đó dương 
- đổi chiều bất pt nếu số đó âm
Quy tắc này dựa trên tính chất liên hệ giữathứ tự và phép nhân với số dương hoặc số âm 
Bài tập 41 sgk/tr53
a/ < 5
2 –x < 20
-x < 18
x > -18
d/ 
3(2x +3) 4(4 - x)
6x + 916 – 4x
6x + 4x 16 - 9
10x 7
x 0,7
Bài tập 43 sgk/tr53
a/ 5 – 2x > 0
- 2x > - 5
x < 
b/ x + 3 < 4x - 5
x – 4x < -5 - 3
-3x < -8
3x > 8
x > 
c/ 2x +1 x + 3
2x – x 3 - 1
x 2
d/ x2 + 1 (x – 2)2 
 x2 + 1 x2 – 4x + 4 
 x2 - x2 + 4x 4 -1
4x 3
x 
*Họat động 2 :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
*Gọi 1 h/s đọc bài
Cho cả lớp làm bài
Gọi 4 h/s lên bảng làm
2.Ôn về giải phương trình chứa
 giá trị tuyệt đối dạng = cx + d 
và dạng = cx + d
Bài 45 sgk/tr54
:
a/ = x + 8
Khi 3x 0 hay x 0
Thì = x + 8 
3x = x + 8
3x – x = 8
2x = 8
x = 4 (nhận)
Khi 3x < 0 hay x < 0
Thì = x + 8 = -3x = x + 8
-3x – x = 8
-4x = 8
x = -2 (nhận)
Vậy tập nghiệm của pt là :S = {-2;4}
b/ = 4x + 18
Khi -2x 0 hay x 0
Thì = 4x + 18 
 -2x = 4x + 18
-2x = 4x + 18
-2x – 4x = 18
-6x = 18
x = -3 (nhận)
Khi -2x 0
Thì = 4x + 18 = 2x = 4x + 18
2x = 4x + 18
2x – 4x = 18
-2x = 18
x = -9 (loại)
Vậy tập nghiệm của pt là :S = {-3}
c/ =3x
Khi x-5 0 hay x 5 
Thì =3x 
 x – 5 = 3x
x – 3x = 5
-2x = 5
x =(loại)
Khi x-5 < 0 hay x < 5 
Thì =3x 
 -(x – 5) = 3x
- x + 5 = 3x
-x – 3x = -5
-4x = -5
x = (nhận)
Vậy tập nghiệm của pt là :S = {}
3) Củng cố-Dặn dò : Xem lại phần đã ôn
 Nắm vững cách giải bất phương trình
 Bài tập 45.d sgk/tr54
TUẦN 33 – TIẾT 70
ÔN TẬP CUỐI NĂM 
Lớp ( Ngày )
HS vắng 
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Ú Rèn kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất và phương trình giá trị tuyệt đối dạng = cx + d và dạng = cx + d
 II/ CHUẨN BỊ
Giáo viên : phấn màu, bảng phụ
Học sinh : SGK, sách bài tập
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1) Kiểm tra bài cũ :Vừa ôn tập vừa kiểm tra 
I.Mục tiêu bài dạy:
– Rèn luyện kĩ năng giải phương trình bậc nhất và phương trình giá trị tuyệt đối dạng
 | ax | = cx +d và dạng | x + b | = cx +d .
– Có kiến thức hệ thống về bất đẳng thức, bất phương trình theo yêu cầu của chương.
 II.Chuẩn bị.
Thầy,SGK,Phấn màu, bảng phụ ghi câu hỏi.
Trò: nháp, các bài tập ôn chương IV.
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Thế nào là bất đẳng thức? Cho VD?
BT 38 trang 53.
GV nhận xét cho điểm.
3.Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ
NỘI DUNG
Cho HS trả lời câu hỏi trang 52
1/ Cho VD về bất đẳng thức theo từng loại có chứa dấu >, < .
2 / bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào? Cho VD.
3/ hãy chỉ ra một nghiệm của bất phương trình ở câu 2.
4/ Phát biểu qui tắc chuyển vế để biến đổi bất phương trình? Qui tắc này dựa trên tính chất nào của thứ tự trên tập số?
5/ Phát biểu qui tắc nhân để biến đổi bất phương trình? Qui tắc này dựa trên tính chất nào của thứ tự trên tập số?
Gọi 4 HS lên làm BT 41 trang 53
Giải các bất phương trình 
Ôn về phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
BT 45 trang 54
Giải phương trình 
a/ | 3x| = x + 8
b/ | –2x | = 4x + 18
c/ | x – 5| = 3x
d/ | x + 2 | = 2x – 10 
5+ 3 > 6
5–13 < 6
– 5+ 3 6
5– 23 –6
bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b >0
(hoặc ax+b0,ax+ b <0, ax + b 0)
trong đó a, b là 2 số đã cho và a 0
VD 3x + 2 >5 
x = 3 là một nghiệm của bất phương trình trên. 
Qui tắc chuyển vế(SGK trang 44) 
Qui tắc này dựa trên tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng trên tập số
Qui tắc nhân(SGK trang 44) 
Qui tắc này dựa trên tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với một số dương hoặc một số âm trên tập số.
BT 41 trang 53
Giải các bất phương trình 
 x> – 18
 x 6
 x > 2 
 x
BT 45 trang 54
Giải phương trình 
a/| 3x| = x + 8
tập nghiệm của phương trình là S ={ –2 , 4}
b/ | –2x | = 4x + 18
tập nghiệm của phương trình là S ={ –3}
c/| x – 5| = 3x
tập nghiệm của phương trình là S ={ 5/4}
d/ | x + 2 | = 2x – 10 
tập nghiệm của phương trình là S ={ 12 }
a/ TH1: 3x 0 x 0
| 3x | = 3x
TH2: 3x <0 x <0
| 3x| = – 3x 
b/TH1: –2x 0 x 0
| –2x | = –2x
TH2: –2x 0
| –2x| = 2x 
c/TH1: x–5 0 x 5
| x–5 | = x–5
TH2: x–5 <0 x < 5
| x–5| = 5–x 
d/TH1: x+2 0 x –2
| x+2 | = x+2 
TH2: x+2 <0 x < –2
| x+2 | = –x –2 
4.Củng cố.
Tìm x sao cho 
a/ x2 > 0
b/ (x–2)(x–5)>0
5.Dặn dò.
Ôn tập các kiến thức về bất đẳng thức,bất phương trình ,phương trình giá trị tuyệt đối.
TUẦN 34 – TIẾT 71
ÔN TẬP CUỐI NĂM 
Lớp ( Ngày )
HS vắng 
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
	- Kiến thức: Rèn cho Hs kỹ năng Phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng vào giải phương trình tích.
	- Kỹ năng: HS biết giải quyết 2 dạng BT khác nhau của giải phương trình.
Biết 1 nghiệm, tìm hệ số bằng chữ của hệ pt.
Biết hệ số bằng chữ, giải pt.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Các đề toán tổ chức trò chơi “ Giải toán tiếp sức”.
Hs: Ôn tập các pp Phân tích đa thức thành nhân tử, giấy làm bài để tham gia trò chơi.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Kiểm tra bài cũ:
HS1: Sửa BT 23a,b trang 17 SGK – HS2: Sửa BT 23c,d trang 17 SGK
Luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS 
NỘI DUNG
- Gọi 2 HS lên bảng sửa BT 24a,d trang 17 SGK.
Nhận dạng HĐT ở vế trái.
Đưa vế trái về dạng tích – Giải pt
- Gọi 2 HS lên bảng sửa BT 25 a, b trang 17 SGK.
Phân tích đa thức thành nhân tử .
- Chia mỗi bàn (4 em) là 1 nhóm để tham gia trò chơi.- GV giới thiệu luật chơi – HS toàn lớp tham gia trò chơi.
KQ: x = 3 ; y = 5 ; z = 3 ; t1 = 1 ; t2 = 2
- GV cho điểm khuyến khích các nhóm đạt giải cao.
24) a/ (x2 – 2x + 1) – 4 = 0 d/ x2 – 5x + 6 = 0
 (x – 1)2 – 22 = 0 x2 – 2x – 3x + 6 = 0
 (x – 1 – 2)( x – 1 + 2) = 0 x(x – 2) –3 (x – 2) = 0
 (x – 3)( x + 1) = 0 (x – 2)( x – 3) = 0
 x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 x – 2 = 0 hoặc x – 3 = 0
 x = 3 hoặc x = - 1 x = 2 hoặc x = 3 
Vậy: Tập nghiệm của pt là: S= Vậy: Tập nghiệm của pt là: 
 S= 
25) a/ 2x3 + 6x2 = x2 + 3x b/ (3x – 1)( x2 + 2) = (3x – 1)( 7x – 10)
 2x2 (x + 3) – x(x + 3) = 0 (3x – 1)( x2 + 2 – 7x + 10) = 0
 x(x + 3)(2x – 1) = 0 (3x – 1)( x2 – 7x + 12) = 0
 x = 0 hoặc x + 3 = 0hoặc2 x – 1 = 0 
 (3x – 1)( x2 – 3x – 4x + 12) = 0
 x = 0 hoặc x = - 3 hoặc x = 
 (3x – 1) = 0
Vậy: Tập nghiệm của pt là: S= 
 (3x – 1)(x – 3)(x – 4) = 0
 3x – 1 = 0 hoặc x – 3 = 0 hoặc x – 4 = 0 
 x = hoặc x = 3 hoặc x = 4
 +Vậy: Tập nghiệm của pt là: S= 
Đề trò chơi:
Bài 1: Giải pt 3x + 1 = 7x – 11 
Bài 2: Thay giá trị x bạn số 1 tìm được vào rồi giải pt: 
Bài 3:Thay giá trị y bạn số 2 tìm được vào rồi giải pt: z2 – yz – z = - 9 
Bài 4: Thay giá trị z bạn số 3 tìm được vào rồi giải pt:t2 – zt + 2 = 0.
HDHS học ở nhà: 
Ôn điều kiện của biến để giá trị của thức được xác điïnh, thế nào là 2 pt tương đương.
Đọc trước bài:PT chứa ẩn ở mẫu.
TUẦN 35 , 36 – TIẾT 72 , 73 
KIỂM TRA CUỐI NĂM 
TUẦN 37 – TIẾT 74 
TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Dai so lop 8.doc