§11. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
I . Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững khi nào đa thức chia hết cho đơn thức .
- Học sinh nắm được quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
- Vận dụng được phép chia đa thức cho đơn thức để giải toán.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, giáo án.
HS: Phiếu học tập, SGK.
III. Tiến trình bài dạy :
Tuần: 8, tiết : 16 Ngày soạn : ________ §11. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC I . Mục tiêu: - Học sinh nắm vững khi nào đa thức chia hết cho đơn thức . - Học sinh nắm được quy tắc chia đa thức cho đơn thức. - Vận dụng được phép chia đa thức cho đơn thức để giải toán. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, giáo án. HS: Phiếu học tập, SGK. III. Tiến trình bài dạy : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Tính giá trị của biểu thức sau : - HS1 : a/ 27x4y2z : 9x4z tại y = - 3, x = 106, z = 1,089 - HS2 : (x – y)4 : (y – x )3 tại x=1999, y=2004 - HS3 : - Ngoài cách trên còn cách nào khác. - Yêu cầu HS nhận xét. - Dựa vào bài c/ hãy thực hiện phép chia sau : ( làm theo 2 cách ). - Cho 2 HS lên bảng. - Cách làm trên chính là thực hiện phép chia đa thức cho đơn thức. - Vậy muốn chia đa thức cho đơn thức ta làm như thế nào ? - HS1 : a/ 27x4y2z : 9x4z = 3y2 . Tại y = -3, ta được : 3.(- 3)2 = 27 - HS2 : (x – y)4 : (y – x )3 = {-(y-x)}4 : (y-x)3 = (y-x)4 : (y-x)3 = y-x Tại x=1999, y=2004, ta được : 2004 - 1999 = 5 - HS3 : Cách khác : - 3 HS nhận xét. + Cách 1 : + Cách 2 : Hoạt động 2 : Hình thành quy tắc Ví dụ : Làm tính chia : (5xy2+9xy-x2y2) : xy - Có nhận xét gì về các hạnh tử của đa thức bị chia với đơn thức chia. - Phép chia trên gọi là phép chia hết. Vậy muốn chia đa thức A cho đơn thức B ( Chia hết ) ta làm như thế nào ? * Lưu ý : Ngoài cách làm trên ta có thể làm cách khác ( như trên ). - HS ghi lại lời giải. - Các hạnh tử của đa thức bị chia đều chia hết cho đơn thức chia. - HS trả lời. §11. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC 1. Quy tắc : Ví dụ : Làm tính chia: (5xy2+9xy-x2y2) : xy =(5xy2:xy)+(9xy:xy)- (x2y2:xy) =5y+9-xy Đa thức 5y+9-xy làthương của phép chia đa thức 5xy2+9xy-x2y2 cho đơn thức xy. Hoạt động 3: Vận dụng, rèn kỹ năng. - Cho HS làm ?2 - Yêu cầu cả lớp đọc lời giải và nhận xét. b/ Làm tính chia : 1/ (20x4y-25x2y2-3x2y):5x2y - Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện theo hai cách. 2/ (3x2y2+6x2y3-12xy) : 3xy 3/ ( x3+8y3) : (x+2y) 4/ 5(x-2y)3 : (5x-10y) ?2 - 1 HS nhận xét lời giải của bài toán. - 2 HS lên bảng giải. - 3 HS lên bảng. 2. Aùp dụng : ?2. a/ Bạn Hoa giải đúng. b/ Cách 1 : Cách 2 : 2/ (3x2y2+6x2y3-12xy) : 3xy = 3xy(xy+2xy2-4) : 3xy = xy+2xy2-4 3/ ( x3+8y3) : (x+2y)= x3+(2y)3 : (x+2y) = (x+2y)(x2-2xy+4y2) : (x+2y)= x2-2xy+4y2 4/ 5(x-2y)3 : (5x-10y)=5(x-2y)3 : 5(x-2y)=(x-2y)2 Hoạt động 4 : Củng cố - Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức. - Không làm tính chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B không? a/ A =x2yz + xy2 – 3xy, B = 3xy b/ -x2y4+ 2xyz3 – x3z2, B = 2xz2 - Làm tính chia : ( x2+5x+4) : (x+4) - GV gợi ý, HS tự giải. - 1 HS phát biểu. a/ A chia hết cho B. b/ A không chia hết cho B. ( x2+5x+4) : (x+4)= ( x2+x+4x+4) : (x+4) ={x(x+1)+4(x+1)} : (x+4)=(x+1)(x+4):(x+4) =x+1. Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà HS nắm vững quy tắc, xem và làm lại các bài tập vừa làm Làm các bài tập còn lại sau bài học kể cả bài tập ở SBT. - Xem trước bài 12.
Tài liệu đính kèm: