Giáo án Đại số 8 tiết 7 đến 10

Giáo án Đại số 8 tiết 7 đến 10

Tiết 7: LUYỆN TẬP

1.Mục tiêu.

Sau bài học học sinh cần được:

a) Về kiến thức:

- Khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác đường trung bình của

 hình thang cho hs.

b) Về kĩ năng:

- Rèn kĩ năng vẽ hình rõ chuẩn xác, kí hiệu đủ giả thiết đầu bài trên hình.

- Rèn kĩ năng tính, so sánh độ dài đoạn thẳng, kĩ năng chứng minh.

c) Về thái độ:

 - Yêu thích bộ môn.

- Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và trong thực hành giải toán.

 

doc 22 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1184Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 8 tiết 7 đến 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:12/09/2008 
Ngày dạy:
8A: 15/09/2008
8B: 15/09/2008
8G: 15/09/2008
Tiết 7: LUYỆN TẬP
1.Mục tiêu.
Sau bài học học sinh cần được:
a) Về kiến thức:
- Khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác đường trung bình của
 hình thang cho hs. 
b) Về kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vẽ hình rõ chuẩn xác, kí hiệu đủ giả thiết đầu bài trên hình.
- Rèn kĩ năng tính, so sánh độ dài đoạn thẳng, kĩ năng chứng minh.
c) Về thái độ:
 	- Yêu thích bộ môn.
- Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và trong thực hành giải toán.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
	a) Giáo viên:
- Giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ, đồ dùng dạy học.
b) Học sinh:
	- Học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới, đồ dùng học tập.
3. Tiến trình bài dạy.
	a) Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề vào bài mới.(7')
* Câu hỏi:
	- HS1: So sánh đường trung bình của tam giác và đường trung bình của 	hình thang về định nghĩa, tính chất ?
	- HS2: Vẽ đường TB của tam giác ABC và đường trung bình của hình thang 
* Đáp án:
- HS1: 
Đường trung bình của tam giác.
Đường trung bình của hình thang.
Định nghĩa
Là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh tam giác.
Là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang. 5đ 
Tính chất
Song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.
Song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy. 5đ
 * HS2: 
 2,5đ
MN // BC
 MN = BC 2,5đ 
 2,5đ 
 EF // AB // DC
 EF = 2,5đ 
* Đặt vấn đề: Hai tiÕt tr­íc chóng ta ®· ®­îc nghiªn cøu vÒ d­êng trung 	b×nh cña tam gi¸c, cña h×nh thang. TiÕt nµy chóng ta sÏ ®i vËn dông c¸c kiÕn 	thøc ®ã vµo lµm mét sè bµi tËp
b) Luyện tập (36'):
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
- GV: (Đề bài ghi lên bảng phụ)
Bài 1: Cho hình vẽ.
a) Tứ giác BMNI là hình gì ?
b) Nếu = 580 thì các góc của tứ giác BMNI bằng bao nhiêu ?
? Quan sát kĩ hình vẽ rồi nêu giả thiết, kết luận của bài toán ?
? Dự đoán tứ giác BMNI là hình gì ? Nêu cách chứng minh ?
? Có cách chứng minh nào khác không ?
? Hãy tính góc của tứ giác BMNI nếu biết = 580 
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu bài 27 (sgk - 80).
- GV: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài sgk, 1HS khác vẽ hình, ghi GT và KL bài toán.
? Em có nhận xét gì về đoạn thẳng EK đối với tam ADC và đoạn thẳng KF đối với ABC ? Từ đó nêu cách so sánh EK và CD; KF và AB ?
- GV gợi ý HS ở câu b xét hai trường hợp:
- E, K, F không thẳng hàng.
- E, K, F thẳng hàng.	
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu bài 28 (sgk – 80).
? Vẽ hình, ghi GT và KL của bài toán?
? Để c/m được AK = KC; BI = ID ta cần chứng minh điều gì ?
? Dựa vào kiến thức nào để c/m điều đó ?
? Muốn vậy cần c/m điều gì ?
- Gọi 1 HS lên bảng c/m câu a. Dưới lớp tự làm vào vở.
? Nêu cách tính EI; KF; IK ?
- GV: Trong bài toán vừa rồi ta thấy đoạn thẳng IK//AB//CD và IK = 
? Từ bài toán em rút ra được nhận xét gì ?
- HS: 
Bài tập 1:
GT 
ABC ( = 900)
Phân giác AD của 
MA=MD; NA=NC; ID=IC
KL
a)Tứ giác BMNI là hình gì?
b) = 580. 
 Tính các góc của BMNI ?
 - HS: Đứng tại chỗ trình bày chứng minh.
 Chứng minh:
a) + Vì: MA = MD (gt); NA = NC (gt)
Nên MN là đường trung bình của ADC MN // DC hay MN // BI
(vì B; D; I; C thẳng hàng)
 BMNI là hình thang (1)
+ ABC ( = 900)
 BN là trung tuyến ứng với cạnh huyền AC nên BN = (2)
- ADC có MI là đường trung bình 
 (vì AM = MD; ID = IC theo gt)
 MI = (3) 
Từ (1); (2) và (3) ta có:
BN = MI (= )
 BMNI là hình thang cân (vì là hình thang có hai đường chéo bằng nhau).
 - HS: Chứng minh BMNI là hình thang có hai góc kề đáy bằng nhau ( do MBD cân).
b) ABD ( = 900) có:
 = = 290
 = 900 – 290 = 610 (t/c 2 góc nhọn trong tam giác vuông). 
 = 610 (vì BM là trung tuyến ứng với cạnh huyền AD của tam giác vuông ABD nên MB = hay MB = MD, do đó BMD cân tại M).
Do đó = = 610 (theo định nghĩa hình thang cân). 
= 1800 – 610 = 1190
Bài 27 (sgk - 80)
 - HS: Nghiên cứu bài 27 (sgk - 80).
 - HS: Đọc đề bài sgk, 1hs khác vẽ hình, ghi gt và kl bài toán.
GT
Tứ giác ABCD 
EA = ED (E AD)
FB = FC (F BC)
KA = KC (K AC)
KL
a) So sánh EK và CD; KF và AB 
b) EF 
 - HS: Đứng tại chỗ trình bày chứng minh.
 Giải
a) Ta có EA = ED; KA = KC (gt)
 EK là đường trung bình của ADC 
Do đó EK = (T/c đường TB của ).
Vì KA = KC và FB = FC KF là đường trung bình của ACB 
Nên: KF = (T/c đường TB của ).
b) Nếu E; K; F không thẳng hàng. Xét EKF có EF < EK + KF (bất đẳng thức tam giác)
 EF <+ hay EF < (1)
- Nếu E; K; F thẳng hàng thì:
EF = EK + KF
Hay EF= + = (2)
Từ (1) và (2) ta có :
 EF () 
Bài 28 (sgk – 80)
 - HS: Một học sinh lên bảng vẽ hình và ghi GT; KL của bài.
GT
Hình thang ABCD (AB // CD)
EA = ED (E AD) 
FB = FC (F BC)
EF BD tại I; EF AC tại K
KL
a) AK = KC; BI = ID
b) AB = 6 cm; CD = 10 cm.
 EI; KF; IK ?
 - HS: Cần chứng minh K; I lần lượt là trung điểm của AC và BD.
 - HS: Dựa vào tính chất đường thẳng đi qua trung điểm của một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai của tam giác đó.
 - HS: Cần c/m FE // CD // AB.
 - HS: 1 HS lên bảng c/m câu a. Dưới lớp tự làm vào vở.
Chứng minh:
a) Vì EA = ED; FB = FC (gt)
 EF là đường trung bình của hình thang ABCD. Do đó: EF // AB // CD
+ ABC có FB = FC (gt) và KF // AB (vì EF // AB và K EF) KA = KC
 (T/c đường thẳng đi qua trung điểm của một cạnh và // với cạnh thứ hai của ).
+ Tương tự trong ABD ta có:
EA = ED (gt) và EI // AB
(vì EF // AB và I EF ) IB = ID.
 - HS: Cần khẳng định EI; IK là đường trung bình của ABD và ABC rồi dựa vào tính chất đường trung bình của tam giác để tính.
b) Vì EF là đường trung bình của hình thang ABCD (c/m trên)
Nên: EF = 
(t/c đường trung bình của hình thang)
+ Xét ABD có EA = ED (gt); IB = ID (c/m trên). 
 EI là đường trung bình của ABD. 
Do đó: EI = = = 3(cm) 
(t/c đường trung bình của tam giác)
+ Trong ABC có FB = FC (gt); KA = KC (c/m trên). 
 KF là đường trung bình của ABC.
Do đó: KF = = = 3 (cm)
(t/c đường trung bình của tam giác)
Mà EF = EI + IK + KF 
IK = EF – EI - KF = 8 – 3 – 3 = 2(cm)
 - HS: Đoạn thẳng nối trung điểm 2 đường chéo của hình thang thì song song với hai đáy của hình thang và bằng nửa hiệu hai đáy.
c) Hướng dẫn về nhà: (2')
	- Ôn lại định nghĩa và các định lí về đuờng trung bình của tam giác, hình 	thang. 
	- Ôn lại các bài toán dựng hình đã biết ở các lớp dưới (sgk – 81).
	- Tiết sau mang đầy đủ thước và com pa.
	- Bài tập về nhà: 37, 38, 41, 42 (sbt – 64, 65).
Ngày soạn:13/09/2008 
Ngày dạy:
8A: 16/09/2008
8B: 16/09/2008
8G: 16/09/2008
Tiết 8: DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COM PA. 
DỰNG HÌNH THANG
1.Mục tiêu.
Sau bài học học sinh cần được:
a) Về kiến thức:
- Biết dùng thước và compa để dựng hình (chủ yếu là dựng
 hình thang) theo các yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày hai phần: cách
 dựng và chứng minh.
- Biết cách sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách tương
 đối chính xác.
b) Về kĩ năng:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ, rèn khả năng suy
 luận, có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế.
c) Về thái độ:
 	- Yêu thích bộ môn.
- Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và trong thực hành giải toán.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
	a) Giáo viên:
- Giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ, đồ dùng dạy học.
b) Học sinh:
	- Học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới, đồ dùng học tập.
3. Tiến trình bài dạy.
	a) Kiểm tra bài cũ: Không.
b) Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán dựng hình (5')
? Trong hình học ta thường dùng những dụng cụ nào để vẽ hình ?
- GV: Các bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng hai dụng cụ là thước và compa, chúng được gọi là các bài toán dựng hình.
? Vậy thế nào là bài toán dựng hình?
- GV: Khi nói dựng một hình nào đó ta hiểu rằng ta phải chỉ ra cách vẽ hình đó mà chỉ với hai dụng cụ là thước và compa.
? Vậy trong bài toán dựng hình thước và compa có những tác dụng gì ? 
 1. Bài toán dựng hình: 
- HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, êke 
* Bài toán dựng hình: Là các bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng 2 dụng cụ là thước và com pa.
+ Tác dụng của thước và com pa khi dựng hình: (sgk – 81).
* Hoạt động 2: Các bài toán dựng hình đã biết (15')
- GV: Treo bảng phụ vẽ hình 46: Yêu cầu HS quan sát.
? Trong hình 46. Hãy cho biết mỗi hình biểu thị nội dung của bài toán dựng hình cơ bản nào ?
- GV: Hướng dẫn HS ôn lại cách dựng từng hình:
? Nêu thứ tự các bước dựng một đoạn thẳng bằng một đoạn thẳng cho trước (h.46a) ?
? Tương tự hãy nêu các bước dựng một góc bằng một góc cho trước (h.46b )?
? Nêu các bước dựng đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước và dựng trung điểm của 1 đoạn thẳng cho trước (h. 46c) ?
- GV: (Treo bảng phụ hình 47): Y/c Hs quan sát hình 47a, b, c.
? Trên hình47. Mỗi hình a, b, c biểu thị nội dung của bài toán dựng hình cơ bản nào đã học ? Hãy nêu thứ tự các bước dựng mỗi hình đó?
- GV: Ngoài cách trên ta còn có thể dựng góc ở vị trí so le trong và bằng góc ABd ta cũng được đường thẳng qua A và // với d.
- Ngoài những bài toán dựng hình trên ta còn có những bài toán dựng tam giác.
? Để dựng một tam giác ta cần biết mấy yếu tố ? Là những yếu tố nào?
- GV: Để dựng tam giác khi biết 1 trong 3 trường hợp trên ta phải dựa vào bài toán dựng đoạn thẳng; dựng góc như ở hình 46a, b.
? Nêu các bước dựng 1 tam giác khi biết 3 cạnh; khi biết 2 cạnh và góc xen giữa; khi biết 1 cạnh và 2 góc kề ?
- GV: Chốt: Như vậy ta đã học 7 bài toán dựng hình cơ bản. Để dựng các hình khác ta phải sử dụng các bài toán dựng hình trên. Phần này có trong sgk về nhà các em xem kỹ. 
Giê ta sÏ nghiên cứu việc sử dụng các bài toán dựng hình cơ bản trên để dựng hình thang 
2. Các bài toán dựng hình đã biết: (sgk – 81; 82)
- HS: 
+ H46a: Dựng 1 đoạn thẳng bằng một đoạn thẳng cho trước.
+ H46b: Dựng một góc bằng một góc cho trước.
+ H46c: Dựng đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước. Dựng trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.
HS: 
- Dựng 1 tia gốc C bất kỳ.
- Dựng (C; AB) cắt tia gốc C tại D.
- CD là đoạn thẳng cần dựng (thỏa mãn CD = AB)
HS: 
- Dựng một tia gốc I tùy ý.
- Dựng (O; r) cắt hai cạnh của góc tại A; B.
- Dựng (I; r) cắt tia gốc I tại C.
- Dựng (C; AB) cắt (I; r) tại D. 
- Góc DIC là góc cần dựng.
- HS: Dựng hai cung tròn tâm A; tâm B có cùng bán kính. Sao cho hai cung này cắt nhau tại 2 điểm C; D.
- Kẻ đường thẳng CD thì CD là đường trung trực cần dựng. Giao điểm của AB với CD là trung điểm của AB.
- HS: + H47a: Dựng tia phân giác của một góc cho trước.
Cách dựng: 
- Dựng (O) cắt hai cạnh của góc tại A; B
- Dựng 2 cung tròn tâm A; tâm B có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại 1 điểm nằm trong góc, giả sử là điểm C.
- Vẽ tia OC. OC chính là tia phân giác cần dựng.
+ H47b: Qua 1 điểm cho trước dựng đường thẳng vuông góc với một đường thẳng cho trước.
Cách dựng:
- Dựng (A) sao cho cắt đường thẳng cho trước tại 2 điểm B; C.
-  ... lại dựng như thế nào ?
- GV: Yêu cầu HS trình bày cách dựng vào vở - Cho một HS lên bảng dựng.
- GV: Yêu cầu 1 HS lªn b¶ng chøng minh
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu bài 34 (sgk – 83).
? Bài toán đã cho gì ? Yêu cầu gì ?
- GV: Yêu cầu HS vẽ phác hình giả sử đã dựng được, điền các yếu tố đã biết vào hình à Phân tích tìm cách dựng.
- Gọi 1 HS lên bảng nêu cách dựng và dựng hình cần dựng.
- Cho HS trong lớp nhận xét
Sửa sai và đánh giá cho điểm 
- GV: Yêu cầu 1 HS lªn b¶ng chøng minh
? Cã mÊy h×nh thang tho¶ m·n yªu cÇu cña ®Ò bµi
- HS: Nghiên cứu bài 
- HS: Tr¶ lêi 
- HS: Dựng một tam giác đều cạnh tùy ý.
- HS: Dựng tia phân giác của một góc của tam giác đều đó.
- HS: HS lên bảng thực hiện. Dưới lớp tự vẽ vào vở.
Bài 32 (sgk – 83)
- Dựng một tam giác đều có cạnh tùy ý để có góc 600
- Dựng tia phân giác góc 600 ta được góc 300
- HS: Nghiên cứu đề bài 
- HS: Cho: Hình thang cân ABCD (AB // CD); D = 800; CD = 3cm; AC = 4cm 
Y/c: Dựng hình thang cân ABCD.
- HS: Vẽ phác hình cần dựng, điền đầy đủ các yếu tố đã biết lên hình, phân tích tìm cách dựng.
-ADC v× biÕt D = 800; CD = 3cm; AC = 4cm .
- HS: Đỉnh B cách C một khoảng 3 cm nên B (C : 3cm).
- HS: Một HS lên bảng trình bày cách dựng - HS dựng vào vở .
Bài 33 (sgk – 83)
* Cách dựng:
- Dựng đoạn thẳng CD = 3cm.
- Dựng = 800.
- Dựng (C; 4cm) cắt tia Dx ở A.
- Qua A dựng tia Ay (Ay cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ AD chứa điểm C).
- Dựng (D; 4cm) cắt tia Ay ở B.
 Kẻ BC
Dựng góc đỉnh C bằng góc D = 800
- HS: * Chứng minh:
 Theo cách dựng ta có:
+) AB // CD nên tứ giác ABCD là hình thang. 
+) Hình thang ABCD có 2 đường chéo bằng nhau BD = AC = 4cm 
 ABCD là hình thang cân.
+) Hình thang cân ABCD có DC = 3cm; = 800; Có AC = 4cm. 
Vậy hình thang cân ABCD thỏa mãn các yêu cầu của bài toán.
- HS: Nghiên cứu bài 
- HS: Tr¶ lêi 
Bài 34 (sgk – 83)
- HS: Vẽ phác hình giả sử đã dựng được, điền các yếu tố đã biết vào hình. Phân tích tìm cách dựng. 
- HS: 1 Hs lên bảng nêu cách dựng và dựng hình cần dựng.
a) Cách dựng:
- Dựng ADC biết 2 cạnh và góc xen giữa 
 = 900; AD = 2cm ; DC = 3cm
- Dựng tia Ay đi qua A và Ay // DC
- Dựng đường tròn tâm C bán kính 3cm cắt Ay' tại B ( và B' )
Nối B với C ( và B'C )
b) Chứng minh: 
ABCD là hình thang vì AB // CD có AD = 2cm; = 900; DC = 3cm; BC = 3cm (theo cách dựng) thỏa mãn các yêu cầu của bài toán.
c) Biện luận:
Có hai hình thang ABCD và AB'CD thoả mãn các điều kiện của đề bài bài toán có hai nghiệm hình.
c) Hướng dẫn về nhà: (1')
	-CÇn nắm vững các bước giải một bài toán dựng hình.
	- Rèn kĩ năng sử dụng thước và compa trong dựng hình.
	- BTVN: 46; 49; 50; 52 (sbt – 65)
Ngày soạn:21/09/2008 
Ngày dạy:
8A: 23/09/2008
8B: 23/09/2008
8G: 23/09/2008
Tiết 10: TRỤC ĐỐI XỨNG
1.Mục tiêu.
Sau bài học học sinh cần được:
a) Về kiến thức:
- Hiểu định nghĩa hai điểm , hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng
 d.
- Nhận biết được (hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hình thang cân là hình có trục đối xứng).
b) Về kĩ năng:
- Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. 
- Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng.
- HS nhận biết được hình có trục đối xứng trong toán học và trong thực tế
c) Về thái độ:
 	- Yêu thích bộ môn.
- Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và trong thực hành giải toán.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
	a) Giáo viên:
- Giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ, đồ dùng dạy học.
b) Học sinh:
	- Học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới, đồ dùng học tập.
3. Tiến trình bài dạy.
	a) Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề vào bài mới.(5')
* Câu hỏi:
Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì ? Vẽ đường trung trực d của đoạn thẳng AB ?	
* Đáp án:
	Đường trung trực của một đọan thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn 	thẳng tại trung điểm của nó. 
10đ 
* Đặt vấn đề:
	d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Khi đó người ta nói hai điểm A; 	B đối xứng với nhau qua đường thẳng d. Để hiểu kỹ hơn vấn đề này ta 	nghiên cứu bài hôm nay.
b) Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng (8')
- GV: Y/c Hs nghiên cứu ?1
?1 cho biết gì ? Yêu cầu gì ?
- GV: Giới thiệu: Trong hình trên A' gọi là điểm đối xứng với A qua đường thẳng d và A là điểm đối xứng với A' qua đường thẳng d. Khi đó : 
Hai điểm A; A' như trên gọi là hai điểm đối xứng với nhau qua đường thẳng d .
? Vậy thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua đường thẳng d ?
- GV: Y/c Hs đọc định nghĩa trong sgk.
? Theo định nghĩa, nếu cho M và M' đối xứng với nhau qua d ta suy ra được điều gì ?
? Ngược lại nếu biết d là đường trung trực của MM' thì có nhận xét gì về hai điểm M và M' ?
- GV: Thông báo: Người ta quy ước nếu B thuộc d thì điểm đối xứng với B qua d chính là điểm B.
- GV: Y/c Hs đọc quy ước trong (sgk – 84).
- GV: Nh­ vËy ta ®· biÕt khi nµo th× hai ®iÓm ®­îc gäi lµ ®èi xøng víi nhau qua mét ®­êng th¼ng. VËy cßn hai h×nh đối xứng qua một đường thẳng th× nh­ thÕ nµo? §Ó nghiªn cøu vÊn ®Ò nµy ta sang phÇn tiÐp theo
- HS : Nghiên cứu
?1 (sgk – 84)
 Cho đường thẳng d và một điểm A không thuộc d. Yêu cầu vẽ A' sao cho d là đường trung trực của AA'.
- 1 HS lên bảng vẽ A' và nêu cách vẽ.
 Giải:
Cách vẽ:
- Vẽ tia AH d (Hd).
- Trên tia đối của tia HA lấy A' 
sao cho A'H = AH
- HS : Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
- HS : Đọc
* Định nghĩa: (sgk – 84)
M và M' đối 
xứng với d là trung trực
nhau qua d của đoạn MM'
- HS : Đọc
* Quy ước: (sgk – 84)
* Hoạt động 2: Hai hình đối xứng qua một đường thẳng (15')
- GV: Y/c Hs nghiên cứu ?2 (sgk - 84) 
?2 cho biết gì và yêu cầu gì ?
- GV: Vẽ đường thẳng d và đoạn thẳng AB rồi yêu cầu một HS lên bảng thực hiện các yêu cầu của ?2. 
? Nêu nhận xét về điểm C' ?
? Hai đoạn thẳng AB và A'B' có đặc điểm gì ?
? Khi lấy một điểm C bất kỳ thuộc AB thì điểm C' đối xứng với nó nằm ở đâu ?
- GV: Giới thiệu: Hai đoạn thẳng AB và A'B' như trên gọi là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường thẳng d. 
? Một cách tổng quát hai hình được gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d khi nào ?
- GV: Y/c Hs đọc lại định nghĩa trong (sgk – 85).
? Nếu biết hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d thì ta suy ra được điều gì ?
? Ngược lại nếu mỗi điểm thuộc hình này đều đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d thì em có nhận xét gì về hai hình đó ?
- GV: Giới thiệu: Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hai hình đó.
- GV: Treo bảng phụ vẽ sẵn hình 53, 54 (sgk – 85).
? Hãy quan sát hình 53 và chỉ ra những hình đối xứng với nhau qua trục d ? Vì sao ?
- GV: Hai hình H và H’ trong hình 54 cũng là hai hình đối xứng với nhau qua d.
? Quan sát hai hình đối xứng trên hình 53 và hình 54 em có nhận xét gì về hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng ?
- GV: Giới thiệu người ta đã chứng minh được nhận xét đó đúng. Y/c Hs đọc nhận xét trong (sgk – 85).
- GV: Gấp hình 53 và 54 trên giấy trong theo trục d để Hs nhận thấy hai hình đối xứng với nhau qua d trùng khít lên nhau (bằng nhau).
? Nếu cho ABC và đường thẳng d, làm thế nào để vẽ được A'B'C' đối xứng với ABC qua d ?
- GV: VËy khi nµo th× ®ường thẳng d gọi là trục đối xứng 1 hình? Néi dung tiÕp theo sÏ gióp chóng ta tr¶ lêi c©u hái ®ã
- HS : Nghiên cứu 
- HS : Tr¶ lêi 
- HS : Lên bảng thực hiện các yêu cầu của ?2. 
Cả lớp vẽ vào vở.
?2 (sgk – 84)
 Giải:
- HS : Điểm C' thuộc đoạn A' B' 
- HS : Có A' đối xứng với A, B' đối xứng với B qua đường thẳng d . 
- HS : Cũng thuộc đoạn thẳng A'B'.
- HS : Trả lời như (sgk – 85).
* Định nghĩa: (sgk – 85)
- HS : Mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược lại.
- HS : Hai hình đó đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
- HS : A và A' đối xứng với nhau qua d; B và B' đối xứng với nhau qua d; C và C' đối xứng với nhau qua d nên AB và A'B' đối xứng với nhau qua d; AC và A'C' đối xứng với nhau qua d; BC và B'C' đối xứng với nhau qua d. Do đó tam giác ABC và tam giác A'B'C' đối xứng với nhau qua d; Các góc của tam giác ABC và tam giác A'B'C' cũng đối xứng với nhau qua d.
- HS : Chúng bằng nhau.
- HS : Vẽ A'; B'; C' lần lượt đối xứng với A; B; C qua d rồi nối A'; B'; C' ta được A'B'C' đối xứng với tam ABC qua d.
* Hoạt động 3: Hình có trục đối xứng (10')
- GV: Cho Hs nghiên cứu ?3 
? ?3 cho biết gì ? Yêu cầu gì ?
Vẽ hình, yêu cầu Hs vẽ hình vào vở.
? Đường cao xuất phát từ đỉnh của tam giác cân có tính chất gì ?
? Trả lời ?3 và giải thích vì sao ? 
- GV: Vậy điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc cạnh này của ABC qua đường cao AH cũng thuộc cạnh kia của ABC. Nghĩa là điểm đối xứng với mỗi điểm của cân ABC qua đường cao AH vẫn thuộc ABC. Khi đó người ta nói:
* AH là trục đối xứng của cân ABC.
? Vậy đường thẳng d khi nào được gọi là trục đối xứng của hình H ?
- GV: Y/c 1 Hs đọc định nghĩa (sgk – 86).
Nhấn mạnh tính hai chiều của định nghĩa này. 
- GV: Y/c Hs thực hiện ?4
? Trả lời ?4
- GV: Dùng những miếng bìa có hình dạng chữ A tam giác đều, đường tròn tâm 0 gấp theo các trục đối xứng để minh hoạ.
- GV: Phát tấm bìa hình thang cân ABCD cho các nhóm yêu cầu các nhóm xác định xem hình thang cân có trục đối xứng không ? Nếu có thì đó là đường nào ?
- GV: Gọi đại diện 1 số nhóm trả lời câu hỏi:
? Hình thang cân có trục đối xứng không ? Nếu có thì đó là đường nào ?
- GV: Y/c HS đọc định lý (tr87 – sgk) về trục đối xứng của hình thang cân.
- HS : Nghiên cứu 
- HS : Tr¶ lêi 
- HS : Vẽ hình vào vở.
- HS : Đồng thời là đường trung trực của cạnh đáy.
- HS : Trả lời: ?3 (sgk – 86)
 Giải: 
 Hình đối xứng với các cạnh AB; AC; BC của tam giác cân ABC qua đường cao AH lần lượt là AC; AB; CB.
- HS : Trả lời * Định nghĩa: (sgk – 86)
- HS : 1 Hs đọc định nghĩa (sgk – 86).
- HS : 1 Hs đọc
 Trả lời 
?4 (sgk – 86)
 Giải: 
a. Chữ cái in hoa A có một trục đối xứng.
b. Tam giác đều ABC có ba trục đối xứng.
c. Đường tròn tâm O có vô số trục đối xứng.
- HS : Thảo luận nhóm. Thực hành gấp hình thang cân.
- HS : Trả lời 
* Định lý: (sgk – 87)
c) Củng cố, luyện tập: (4')
- GV: Y/c Hs nghiên cứu và trả lời bài 37.
4. Bài tập:
 - HS : Nghiên cứu và trả lời 
* Bài 37 (sgk – 87)
Các hình a, b, c, d, e, g, i có trục đối xứng.
? Hãy tìm trong thực tế hình có trục đối xứng ?
- HS : Hoa văn các công trình kiến trúc, 1 số lá, 
d) Hướng dẫn về nhà: (2')
	- Cần học kĩ thuộc hiểu các định nghĩa, các định lý, các tính chất trong bài.
	- BTVN: 35, 36, 38, 39 (sgk – tr87, 88).
	- Tiết sau luyện tập.
	* HD Bài 36 (sgk – 87)
	Dựa vào định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng và 	tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng để chứng minh. 

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 8 tiet 78910.doc