Giáo án Đại số 8 - Tiết 67: Luyện tập (Bản 2 cột)

Giáo án Đại số 8 - Tiết 67: Luyện tập (Bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU

 Rèn kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất và phương trình giá trị tuyệt đối dạng = cx + d và dạng = cx + d

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

 GV: - Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu, bút dạ.

 HS: - Làm các bài tập và câu hỏi ôn tập chương IV SGK.

 - Thước kẻ, bút dạ, bảng phụ nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 519Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 67: Luyện tập (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 67 LuyÖn tËp
I. MỤC TIÊU
Rèn kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất và phương trình giá trị tuyệt đối dạng = cx + d và dạng = cx + d
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: - Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu, bút dạ.
HS: - Làm các bài tập và câu hỏi ôn tập chương IV SGK.
 - Thước kẻ, bút dạ, bảng phụ nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: LuyÖn TẬP VỀ BẤT ĐẲNG THỨC, BẤT PHƯƠNG TRÌNH
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
-Thế nào là bất đẳng thức? Cho ví dụ.
-Viết công thức liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự.
-Chữa bài tập 38a tr.53 SGK.
 -GV nhận xét cho điểm HS.
- Sau đó GV yêu cầu HS lớp phát biểu thành lời các tính chất trên.
- GV nêu câu hỏi 2 và 3.
2) Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào? Cho ví dụ.
3) Hãy chỉ ra một nghiệm của bất phương trình đó.
- Chữa bài 39a, d tr.53 SGK.
- GV nhận xét cho điểm HS.
- GV nêu tiếp câu hỏi 4 và 5.
4) Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi bất phương trình. 
Quy tắc này dựa trên tính chất nào của thứ tự trên tập số?
5) Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi bất phương trình.
Quy tắc này dựa trên tính chất nào của thứ tự trên tập số?
& Bài 41a, d tr.53 SGK.
- GV yêu cầu hai HS lên bảng trình bày bài giải phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
- GV yêu cầu HS làm bài 43 tr.53, 54 SGK theo nhóm.
Nửa lớp làm câu a và c.
Nửa lớp làm câu b và d.
- Sau khi HS hoạt động nhóm khoảng 5 phút, GV yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày bài giải.
& Bài 44 tr.54 SGK.
- GV: Ta phải giải bài toán này bằng cách lập bất phương trình.
- Tương tự như giải bài toán bằng cách lập phương trình, em hãy:
+) Chọn ẩn số, nêu đơn vị, điều kiện.
+) Biểu diễn các đại lượng của bài.
+) Lập bất phương trình.
+) Giải bất phương trình.
+) Trả lời bài toán.
Hoạt động 2: LuyÖn TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
- GV yêu cầu HS làm bài tập 45 tr.54 SGK.
a) = x + 8
- GV cho HS ôn lại cách giải phương trình giá trị tuyệt đối qua phần a.
- GV hỏi: Để giải phương trình giá trị tuyệt đối này ta phải xét những trường hợp nào?
- GV yêu cầu hai HS lên bảng, mỗi HS xét một trường hợp.
- Kết luận về nghiệm của phương trình.
- Sau đó GV yêu cầu HS làm tiếp phần b và c.
Hoạt động 3: BÀI TẬP 
 PHÁT TRIỂN TƯ DUY
& Bài 86 tr.50 SBT.
Tìm x sao cho:
a) x2 > 0
b) (x – 2)(x – 5) > 0
- GV gợi ý: Tích hai thừa số lớn hơn 0 khi nào?
- GV hường dẫn HS giải bài tập và biểu diễn nghiệm trên trục số.
- Một HS lên bảng kiểm tra.
-Hệ thức có dạng a b, a b, a b là bất đẳng thức.
Ví dụ: 3 < 5 ; a b
-Các công thức: 
Với 3 số a, b, c 
+) Nếu a < b thì a + c < b + c
+) Nếu a bc
+) Nếu a 0 thì ac < bc
+) Nếu a < b và b < c thì a < c
-Chữa bài tập 38a tr.53 SGK.
Cho m > n, ta cộng thêm 2 vào hai vế bất đẳng thức được m + 2 > n + 2
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS lớp phát biểu thành lời các tính chất.
- HS2 lên bảng kiểm tra.
Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b 0, ax + b 0, ax + b 0), trong đó a, b là hai số đã cho và a 0.
Ví dụ: 3x + 2 > 5 có nghiệm x = 3.
& Bài 39a, b tr.53 SGK.
a) – 3x + 2 > - 5
Thay x = - 2 vào bất phương trình ta được ( - 3)( - 2) + 2 > - 5 là một khẳng định đúng.
Vậy ( - 2) là một nghiệm của bất phương trình
b) 10 – 2x < 2
Thay x = - 2 vào bất phương trình ta được 10 – 2 (- 2) < 2 là một khẳng định sai.
Vậy ( - 2) không phải là nghiệm của bất phương trình.
- HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
- HS phát biểu: 
4) Quy tắc chuyển vế (tr.44 SGK), 
5) Quy tắc nhân với một số (tr.44 SGK), 
- HS lớp mở bài đã làm đối chiếu, bổ sung phần biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
a) - 18
d) 
6x + 9 16 – 4x x 0,7
- HS hoạt động theo nhóm bài tập 43
Kết quả.
a) Lập bất phương trình 5 – 2x > 0 x < 2,5 
b) Lập bất phương trìnhx + 3 
c) Lập bất phương trình2x + 1 x + 3 x 2
d) Lập bất phương trìnhx2 + 1 (x – 2)2 
 x 
- Đại diện hai nhóm trình bày bài.
- HS nhận xét.
- HS trả lời miệng.
Gọi số câu hỏi phải trả lời đúng là x câu.
ĐK: x > 0 , x nguyên.
số câu trả lời sai là (10 – x ) (câu).
Ta có bất phương trình:
10 + 5x – (10 – x) 40
10 + 5x – 10 + x 40
6x 40 x 
Mà x nguyên x 
Vậy số câu trả lời đúng phải là 7; 8; 9 hoặc 10 câu.
- HS trả lời miệng: Để giải phương trình này ta càn xét hai trường hợp là 3x 0 và 3x < 0.
* Trường hợp 1: Nếu 3x 0 x 0 
thì = 3x. Ta có phương trình:
3x = x + 8 x = 4 (tmđk x 0).
* Trường hợp 2: Nếu 3x < 0 x < 0
thì = - 3x. Ta có phương trình:
- 3x = x + 8 x = - 2 (tmđk x < 0).
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S = .
- HS cả lớp làm bài 45b, c.
b) = 4x + 18 Kết quả: x = -3
c) = 3x Kết quả: x = 
- HS suy nghĩ trả lời.
a) x2 > 0 x 0
b) (x – 2)(x – 5) > 0 khi hai thừa số cùng dấu.
* 
* 
Vậy (x – 2)(x – 5)>0 x 5
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ .Ôn tập các kiến thức về bất đẳng thức, bất phương trình, phương trình giá trị tuyệt đối.Bài tập về nhà: Bài 72, 74, 76, 77, 83 tr. 48, 49 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_tiet_67_luyen_tap_ban_2_cot.doc