Giáo án Đại số 8 - Tiết 63: Luyện tập (Bản chuẩn)

Giáo án Đại số 8 - Tiết 63: Luyện tập (Bản chuẩn)

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

 Củng cố hai quy tắc biến đổi bất phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải bất phương trình một ẩn.

2. Kĩ năng

 - Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương tình bậc nhất một ẩn.

 - Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy về được bất phương trình bậc nhất một ẩn nhờ hai phép biến đổi tương đương.

3. Thái độ

Cẩn thận, tích cực học tập.

B. CHUẨN BỊ:

 - GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung bài 34 (SGK - T49)

 - HS: Ôn tập hai quy tắc biến đổi bất phương trình, cách trình bày gọn, cách biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số.

C. PHƯƠNG PHÁP

 Nêu và giải quyết vấn đề.

D. TỔ CHỨC GIỜ HỌC

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 267Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 63: Luyện tập (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:19/3/2011
Ngày giảng:8a:21/3;8b: 22/3; 8c:23/3
Tiết 63 Luyện tập
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
 Củng cố hai quy tắc biến đổi bất phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải bất phương trình một ẩn.
2. Kĩ năng
 - Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương tình bậc nhất một ẩn.
 - Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy về được bất phương trình bậc nhất một ẩn nhờ hai phép biến đổi tương đương.
3. Thái độ
Cẩn thận, tích cực học tập.	
B. Chuẩn bị:
	- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung bài 34 (SGK - T49)
	- HS: Ôn tập hai quy tắc biến đổi bất phương trình, cách trình bày gọn, cách biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số.
C. phương pháp
 Nêu và giải quyết vấn đề.
D. Tổ chức giờ học
1. ổn định tổ chức(2’) 
2. Kiểm tra 15 phút
Đề bài: 1. Giải các bất phương trình sau và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
a) x+7>-3
b) 5x<15
2. Tìm số tự nhiên n thoả mãn: 
 5(2-3n)+42+2n ≥ 0
Hướng dẫn chấm:
Đáp án
Điểm
1.a) x+7>-3Û x>-3-7 Û x>-10
Vậy bất phương trình có nghhiệm là: x>-10
- Biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
b) 5x<15Û x<15/5 Ûx<3
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {x/x<3}
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
2. Tacó: 5(2-3n)+42+2n ≥ 0
 Û 10-15n+42+2n ≥ 0
 Û -13n+52 ≥ 0
 Û -13n ≥ -52
 Û n ≤ -52/-13
 Û n ≤ 4
Vậy nẻ {1;2;3;4}
3
3
1
1
1
0,5
0,25
0,25
 3. Các hạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
 HĐ1: Khởi động(1’)
Để củng cố hai quy tắc biến đổi bất phương trình bậc nhất một ẩn và luyện giải bất phương rình một ẩn, ta vào bài hôm nay.
HĐ2: Luyện tập (25 phút)
 Mục tiêu: - Củng cố hai quy tắc biến đổi bất phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải bất phương rình một ẩn.
- Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương tình bậc nhất một ẩn.
 - Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy về được bất phương trình bậc nhất một ẩn nhờ hai phép biến đổi tương đương.
- GV hướng dẫn HS làm BT 31 (SGK)
GV: Tương tự như giải PT, để khử mẫu trong bpt này, ta làm như thế nào?
(Ta nhân 2 vế của bpt này với 3)
Gv y/cầu 1 HS đứng tại chỗ thực hiện.
Sau đó giáo viên y/cầu học sinh họat động nhóm (5 phút) giải các câu a,c.
Tổ 1 giải câu a
Tổ 2 giải câu c.
Tổ 3 giải câu a ,c
Sau 5 phút đại diện 3 nhóm trình bày lời giải, các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- GV đưa về bài 34 lên bảng phụ y/cầu h/s tìm sai lần trong các lời giải.
HS quan sát lời giải và chỉ ra chỗ sai trong mỗi lời giải.
- GV y/cầu học sinh làm BT 32 (SGK) 1 HS lên bảng thực hiện, mỗi học sinh làm 1 ý.
HS dưới lớp làm bài vào vở.
HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm của bạn.
Bài 30 (SGK - T48
- GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài, tóm tắt đề bài.
- GV: Hãy chọn ẩn và đặt đk cho ẩn?
- Vậy số tờ giấy bạc loại 2000 đ được biểu thị như thế nào?
- Hãy lập bpt của bài toán?
- Giải bpt và trả lời.
Bài 31 (T48 - SGK)
Giải các bất phương tring và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
a. 
Vậy nghiệm của bpt là x < 0
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
c. 
Vậy nghiệm của bpt là x < - 5
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Bài 34 (SGK - T49)
a. Sai lầm là đã coi - 2 là một hạng tử nên đã chuyển - 2 từ VT sang VP và đổi dấu thành + 2.
b. Sai lầm là khi nhân 2 vế của bpt với đã không đối chiếu bpt.
Bài 32 T48 - SGK)
a. 
Nghiệm của bpt là 
b. 
Nghiệm của bpt là x < 2
Bài 30 (SGK - T48)
Gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x (tờ). ĐK: x nguyên dương.
Thì số tờ giấy bạc loại 2000 đ là: 15 - x (tờ)
Vì người đó có không quá 70000đ với 2 loại giấy bạc mệnh giá 5000đ và 2000đ nên ta có bpt.
5000x + 2000 (15 - x) 70000
 5000x + 30000 - 2000x 70000
 3000x 40000
mà x nguyên dương nên x có thể là các số nguyên dương từ 1 đến 13.
Trả lời: Số tờ giấy bạc loại 5000đ có thể có từ 1 đến 13 tờ.
4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
	-BT: 29,33 (SGK - T48), 54,56,57,59,61,62 (T47 - SGK)
	- Ôn quy tắc tính GTTĐ của một số.
	- Đọc trước bài "PT chứa dấu GTTĐ".
_____________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_tiet_63_luyen_tap_ban_chuan.doc