Giáo án Đại số 8 - Tiết 61 đến 62 (Bản 3 cột)

Giáo án Đại số 8 - Tiết 61 đến 62 (Bản 3 cột)

A/. Mục tiêu

· HS nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn.

· Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản.

· Biết sử dụng các quy tắc biến đổi bất ptrình để giải thích sự tương đương của bất ptrình.

 B/. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

· GV: Bảng phụ, ghi câu hỏi, bài tập và hai quy tắc biến đổi bất phương trình.

· HS: On tập các tính chất của bất đẳng thức, hai quy tắc biến đổi phương trình.

 C/. Tiến trình dạy học

doc 7 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 402Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 61 đến 62 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Tiết 61
NS:
ND:
	§4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (Tiết 1).
A/. Mục tiêu 
HS nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn. 
Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản.
Biết sử dụng các quy tắc biến đổi bất ptrình để giải thích sự tương đương của bất ptrình. 
	B/. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Bảng phụ, ghi câu hỏi, bài tập và hai quy tắc biến đổi bất phương trình. 
HS: Oân tập các tính chất của bất đẳng thức, hai quy tắc biến đổi phương trình.
	C/. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:KIỂM TRA (5 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra
- Chữa bài tập 16(a, d) tr 43 SGK. 
Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số của mỗi bất phương trình sau: 
a) x < 4 
d) x £ 1 
Ơû mỗi bất phương trình hãy chỉ ra một nghiệm của nó. (HS có thể lấy một nghiệm nào đó của bất phương trình). 
GV nhận xét, cho điểm. 
Một HS lên bảng kiểm tra. 
Một HS lớp nhận xét bài làm của bạn. 
Bài tập 16 SGK. 
a) Bất phương trình x<4 
Tập nghiệm {x/x<4} 
Một nghiệm của bất phương trình: x = 3 
d) Bất phương trình x ³1
Tập nghiệm {x/x ³ 1} 
Một nghiệm của bất phương trình: x =1 
 Hoạt động 2:ĐỊNH NGHĨA (7 phút)
GV: hãy nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. 
GV: Tương tự, em hãy thử định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn.
GV nêu chính xác lại định nghĩa như trang 43 SGK. 
GV nhấn mạnh: ẩn x có bậc là bậc nhất và hệ số của ẩn (hệ số a) phải khác 0. 
GV yêu cầu HS làm ?1 
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
GV yêu cầu HS giải thích. 
HS: Phương trình dạng ax + b = 0 với a, b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. 
HS phát biểu ý kiến của mình. 
HS làm ?1 trả lời miệng 
Kết qủa 
a) 2x – 3 < 0 
c) 5x – 15 ³ 0 
là các bất phương trình bậc nhất mộg ẩn theo định nghĩa. 
b) 0x + 5 > 0 không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn vì hệ số a = 0. 
d) x2 > 0 không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn vì x có bậc là 2. 
Định nghĩa 
Bất phương trình dạng ax + b 0, ax + b £ 0, ax+ b ³ 0) trong đó a, b là hai số đã cho, a ≠ 0, được gọi bất phương trình bậc nhất một ẩn. 
Hoạt động 3:2. HAI QUY TẮC BIẾN ĐỔI BẤT PHƯƠNG TRÌNH (28 phút) 
GV: Để giải phương trình ta thực hiện hai quy tắc biến đổi nào ? 
Hãy nêy lại các quy tắc biến đổi đó 
GV: để giải bất phương trình, tức là tìm ra nghiệm của bất phương trình ta cũng có hai quy tắc 
- quy tăc chuyển vế. 
- quy tắc nhân với một số. 
Sau đây chúng ta sẽ xét từng quy tắc. 
a) quy tắc chuyển vế 
GV yêu cầu HS đọc to SGK đến hết quy tắc (đóng trong khung) 
- Nhận xét quy tắc này so với quy tắc chuyển vế trong biến đổi tương đương phương trình. 
GV giới thiệu VD1 SGK. 
Giải bất phương trình 
x – 5 < 18 
(giới thiệu và giải thích như SGK) 
- Ví dụ 2: giải bất phương trình 3x > 2x + 5 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. 
GV yêu cầu một số HS lên bảng giải bất phương trình và một HS khác biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
GV yêu cầu một số HS lên bảng giải bất phương trình và một HS khác lên biểu diễn tập nghiệm trên trục số. 
- GV cho HS làm ?2 
b) quy tắc nhân với một số. 
GV: Hãy phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với một số dương, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm. 
GV giới thiệu: Từ tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với một số dương hoặc với số âm ta có quy tắn nhân với một số (gọi tắc là quy tắc nhân) để biến đổi tương đương bất phương trình. 
GV yêu cầu HS đọc quy tắc nhân tr 44 SGK. 
GV: Khi áp dụng quy tắc nhân để biến đổi bất phương trình ta cẩn chú ý điều gì ? 
- GV giới thiệu ví dụ 3. 
Giải bất phương trình. 
0,5x < 3
(giới thiệu và giải thích như SGK) 
Ví dụ 4. giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. 
GV gợi ý: Cần nhân hai vế của bất phương trình với bao nhiêu để có vế trái là x ? 
- Khi nhân 2 của bất phương trình với (-4) ta phải lưu ý điều gì ? 
- GV yêu cầu một HS lên bảng giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. 
- GV yêu cầu HS làm ?3
GV lưu ý HS: ta có thể thay việc nhân hai vế của bất phương trình với bằng chiahai vế của bất phương trình cho 2. 
2x < 24 
Û 2x: 2 < 24 : 2 
Û x < 12 
- GV hướng dẫn HS làm ?4 
Giải thích sự tương đương 
a) x + 3 < 7 Û x – 2 < 2 
GV: hãy tìm nghiệm của các bất phương trình. 
GV nêu thêm cách khác: 
Cộng 9-5) vào hai vế của bất phương trình x + 3 < 7 ta được x + 3 – 5 < 7 – 5 
 x – 2 < 2 
b) 2x 6 
HS: Để giải phương trình ta thực hiện hai quy tắc biến đổi là: 
- Quy tắc chuyển vế. 
- quy tắc nhân với một số 
sau đó hai HS phát biểu lại hai quy tắc đó. 
Một HS đọc to SGK từ “từ liên hệ thứ tự . Đổi dấu hạng tử đó” 
HS: hai quy tắc này tương tự như nhau. 
HS nghe GV giới thiệu và ghi bài. 
HS làm ví dụ 2 vào vở, một HS lên bảng giải bất phương trình. 
3x > 2x + 5 
Û 3x – 2x > 5 (chuyển vế 2x và đổi dấu) 
Û x > 5 
tập nghiệm của bất phương trình là: 
{x/ x>5} 
HS 2 biểu diễn tập nghiệm trên trục số. 
- HS làm vào vở. 
Hai HS lên bảng trình bày. 
a) x + 12 > 21 
Û x > 21 – 12 (chuyển vế 12 và đổi dấu). 
x > 9. 
 Tập nghiệm của bất phương trình 
{x/ x > 9} 
b) – 2x > - 3x – 5 
Û -2x + 3x > - 5 
Û x > - 5 
tập nghiệm của bất phương trình là: 
{x. x > - 5} 
HS phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương, với số âm) 
HS phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương, với số âm).
Một HS đọc to quy tắc nhân trong SGK. 
HS: Ta cần lưu ý khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số âm ta phải đổi chiều bất phương trình đó. 
HS nghe GV trình bày. 
HS: Cần nhân hai vwế của bất phương trình với (-4) thì vế trái sẽ là x 
- Khi nhân hai vế của bất phương trình với (-4) ta phải đổi chiều bất phương trình. 
- HS làm vào vở, một HS lên bảng làm. 
Û 
Û x > - 12 
Tập nghiệm của bất phương trình là: 
{x/x > - 12} 
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số: 
HS giải các bất phương trình 
Hai HS lên bảng làm 
a) 2x < 24 
Û 
Û x < 12 
tập nghiệm của bất phương trình là: 
{x/x < 12} 
b) – 3x < 27 
Û 
Û x > -9 
Tập nghiệm của bất phương trình là: 
{x/x > -9} 
HS: x + 3 < 7 
Û x < 7 – 3 
Û x < 4 
x – 2 < 2 
Û x < 2 + 2 
Û x < 4 
Vậy hai bất phương trình tương đương vì có cùng một tập nghiệm. 
HS: 2x < - 4 Û x < 2 
-3x > 6 Û x < -2 
cách khác: Nhân hai vế của bất phương trình thứ nhất với và đổi chiều sẽ được bất phương trình thứ hai 
a) Quy tắc chuyển vế: 
khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó
b) Quy tắcnhân với một số
khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0. ta phải: 
- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương 
- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm. 
Họat động 4:CỦNG CỐ (3 phút) 
GV nêu câu hỏi: 
- Thế nào bất phương trình bậc nhất một ẩn. 
- Phát biểu hai quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình. 
Họat động 5
Hướng dẫn về nhà (2 phút) 
	- Nắm vững hai quy tắc biến đổi bất phương trình
	- Bài tập về nhà số 19, 20, 21, tr 47 SGK 
	số 40, 41, 42, 43, 44, 45 tr 45 SBT 
Phần còn lại của bài tiết sau học tiếp. 
*Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
***
Tuần 29
Tiết 62
NS:
ND:
	§4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (tiết 2)
	A/. Mục tiêu 
	-Củng cố hai quy tăc biến đổi bất phương trình. 
	-Biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn
	-Biết cách giải một số bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn. 
	B/. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, bài giải mẫu. 
HS: Oân hai quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình. Thước kẻ, bảng con. 
	C/. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 :KIỂM TRA (8 phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra 
HS1: Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ. 
- Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi bất phương trình. 
- Chữa bài tập 19(c, d) tr 47 SGK. 
(phần giải thích trình bày miệng) 
Khi HS1 chuyển sang chữa bài tập thì GV gọi HS2 lên kiểm tra 
HS2: Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi tương đương bất phương trình.
- Chữa bài tập 20(c, d) SGK 
(Phần giải thích trình bày miệng) 
GV nhận xét, cho điểm
Hai HS lần lượt lên bảng. 
HS1: trả lời các câu hỏi: 
HS2 trả lời câu hỏi. 
HS nhận xét bài làm của bạn. 
Bài tập 19(c, d) SGK 
Giải các bất phương trình (theo quy tắc chuyển vế) 
c) –3x > -4x + 2 
Û -3x + 4x > 2 
Û x > 2 
Tập nghiệm của bất phương trình là: {x/x > 2}
d) 8x + 2 < -1 – 2 
Û x < - 3 
Tập nghiệm của bất phương trình là: {x/x < - 3} 
Bài tập 20(c, d) 
Giải các bất phương trình (theo quy tắc nhân). 
c) – x > 4 
Û (-x).(-1) < 4.(-1) 
Û x < -4 
tập nghiệm của bất phương trình là: {x/x < -4} 
d) 1,5 > -9 
Û 1,5x: 1,5 > -9:1,5 
Û x > -6 
Tập nghiệm của bất phương trình là: {x/x > -6} 
 Hoạt động 2:3. GIẢI BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (15 phút)
GV nêu ví dụ 5. 
Giải bất phương trình 
2x – 3 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. 
GV: Hãy giải bất phương trình này. 
GV yêu cầu HS khác lên biểu diễn tập nghiệm trên trục số 
GV lưu ý HS: đã sử dụng hai quy tắc để giải bất phương trình. 
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?5 Giải bất phương trình 
- 4x – 8 < 0 và biểu diễn tập nghịêm trên trục số. 
GV yêu cầu HS đọc “chú ý” tr 46 SGK về việc trình bày gọn bài giải bất phương trình.
- Không ghi câu giải thích 
- Trả lời đơn giản.
GV nên lấy ngay bài giải các nhóm vừa trình bày để sửa: 
- Xoá các câu giải thích 
- Trả lời lại
Cụ thể: Ta có –4x – 8 < 0 
Û -4x < 8 
Û -4x : (-4) > 8 : (-4) 
Û x > -2 
Nghiệm của bất ptrình là x > -2 
GV yêu cầu HS tự xem lấy Ví dụ 6 SGK 
Một HS lên bảng biểu diễn tập nghiệm 
HS hoạt động nhóm 
HS đọc “ Chú ý” SGK 
HS các nhóm sửa bài giải trên bảng phụ của các nhóm theo hướng dẫn của GV 
HS xem ví dụ 6 SGK. 
Giải bất phương trình 
2x – 3 < 0 
Û 2x < 3 
Û 2x:2 < 3:2 
Û x < 1,5 
Tập nghiệm của bất phương trình là {x/x < 1,5} 
Giải bất phương trình 
4x – 8 < 0 
Û - 4x < 8 (chuyển –8 sang vế phải và đổi dấu).
Û -4x : (-4)>8: (-4) (chia hai vế cho –4 và đổi chiều).
Û x > - 2
Tập nghiệm của bất phương trình là {x/x> -2} 
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số. 
Hoạt động 3:4. GIẢI BẤT PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG AX + B < 0 (10 phút) 
Ví dụ 7: Giải bất phương trình 
3x + 5 < 5x – 7. 
GV nói: Nếu ta chuyển tất cả các hạng tử ở vế phải sang vế trái rồi thu gọn ta sẽ được bất phương trình bậc nhất một ẩn 
-2x + 12 < 0 
Nhưng với mục đích giải bất phương trình ta nên làm thế nào? (liên hệ với việc giải phương trình) GV yêu cầu HS tự giải bất phương trình. 
GV yêu cầu HS làm ?6 
Giải bất phương trình 
- 0,2x – 0,2 > 0,4x – 2 
HS: nên chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hạng tử còn lại sang vế kia. 
HS giải bất phương trình. 
Một HS lên bảng trình bày. 
HS giải bất phương trình có 
- 0,2x – 0,2 > 0,4x – 2 
Û - 0,2x – 0,4x > 0,2 -2
Û - 0,6x > 1,8 
Û x < - 1,8 : (- 0,6) 
Û x < 3 
Nghiệm của bất phương trình là x < 3. 
Giải bất phương trình 
3x + 5 < 5x – 7 
Û 3x – 5x < -7 – 5 
Û -2x < -12 
Û - 2x : (-2) > -12 : (-2) 
Û x > 6 
Nghiệm của bất phương trình là x > 6 
Họat động 4:LUYỆN TẬP (10 phút) 
Bài 23 tr 47 SGK 
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. 
Nửa lớp giải câu a và c. 
Nửa lớp giải câu b và d
GV đi kiểm tra các nhóm làm bài tập. 
HS hoạt động nhóm 
Giải bất phương trình 
a) 2x – 3 > 0 
Û 2x > 3 
Û x > 1,5 
Nghiệm của bất phương trình là x > 1,5. 
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số: 
c) Có 4 – 3x £ 0 
Û - 3x £ - 4 
Û 
Biểu diển tập nghiệm trên trục số: 
Họat động 5
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) 
	-Bài tập số 22, 24, 25, 26(b), 27, 28 tr 47, 48 SGK. Bài số 45, 46, 48 tr 45, 46 SBT. 
	-Xem lại cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 (chương III)
	-Tiết sau luyện tập 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_tiet_61_den_62_ban_3_cot.doc