Giáo án Đại số 8 - Tiết 59 đến tiết 67

Giáo án Đại số 8 - Tiết 59 đến tiết 67

I . MỤC TIÊU

1 . Kiến thức :

ã Củng cố cho HS các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân , tính chất bắc cầu của thứ tự .

2 . Kĩ năng :

ã Vận dụng , phối hợp các tính chất của thứ tự giải các bài tập về bất đẳng thức.

3 . Thái độ :

ã Tự giác ,nghiêm túc , tập trung làm bài tập.

II . CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

1 . GV : – Giáo án ,SGK ,SBT, bảng phụ ghi đề bài giải của bài tập ,ba t/c của bất đẳng

 thức đã học.

2 . HS : – Ôn tập các tính chất của bất đẳng thức đã học , bảng nhóm.

 

doc 48 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 926Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 59 đến tiết 67", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :14/3/2010
Ngày giảng: 8A :16/3/2010
 8D :18/3/2010
Tiết 59	 Luyện tập
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức :
Củng cố cho HS các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân , tính chất bắc cầu của thứ tự .
2 . Kĩ năng :
Vận dụng , phối hợp các tính chất của thứ tự giải các bài tập về bất đẳng thức.
3 . Thái độ :
Tự giác ,nghiêm túc , tập trung làm bài tập.
Ii . Chuẩn bị của GV và HS:
1 . GV : – Giáo án ,SGK ,SBT, bảng phụ ghi đề bài giải của bài tập ,ba t/c của bất đẳng
 thức đã học.
2 . HS : – Ôn tập các tính chất của bất đẳng thức đã học , bảng nhóm.
iii. Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (7 phút)
GV gọi HS lên bảng chữa bài tập
 Chữa bài 6 tr 39 SGK
Cho a < b, hãy so sánh 2a và 2b ; 
2a và a + b ; –a và –b
HS : – Chữa bài 6 SGK
Cho a < b
a) Nhân 2 vào hai vế
2a < 2b
b) Cộng a vào hai vế
a + a < a + b hay 2a < a + b.
– Phát biểu thành lời tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân ( với số dương, với số âm)
c) Nhân (–1) vào hai vế –a > –b
– Phát biểu tính chất liên hệ giữa 
thứ tự và phép nhân.s
GV nhận xét, cho điểm
HS lớp nhận xét bài làm của các bạn.
Hoạt động 2 :
luyện tập (26 phút)
– Chữa bài 11(b) tr 40 SGK
– Chữa bài 11(b) SGK
Cho a < b
Nhân hai vế với (– 2)
– 2a > – 2b
Cộng (–5) vào hai vế
– 2a – 5 > – 2b – 5
a) 
a) Sai vì tổng ba góc của một tam giác bằng 1800.
b) 
b) Đúng.
c) 
c) Đúng vì 
d) 
d) Sai vì 
Bài 12 tr 40 SGK
Chứng minh
a) 4. (– 2) + 14 < 4.(– 1) + 14
HS làm bài tập, sau ít phút hai HS lên bảng làm
a) Có – 2 < – 1
Nhân hai vế với 4 ( 4 > 0)
ị 4.(– 2) < 4.(– 1)
Cộng 14 vào hai vế.
ị 4(– 2) + 14 < 4.(– 1) + 14
b) (– 3).2 + 5 < (– 3).(– 5) + 5
b) Có 2 > – 5
Nhân hai vế với – 3 (– 3 < 0)
ị (– 3) . 2 < (– 3).(– 5)
Công 5 vào hai vế
ị (– 3).2 + 5 < (– 3).(– 5) + 5
Bài 13 tr 40 SGK
So sánh a và b nếu
a) a + 5 < b + 5
HS trả lời miệng
a) a + 5 < b + 5
Cộng (– 5) vào hai vế 
a + 5 + (– 5) < b + 5 +(– 5)
ị a < b
b) –3a > –3b
b) –3a > –3b
Chia hai vế cho (–3), bất đẳng thức đổi chiều.
a < b
Bài 14 tr 40 SGK
Cho a < b, hãy so sánh :
a) 2a + 1 với 2b + 1
b) 2a + 1 với 2b + 3
HS hoạt động theo nhóm.
a) Có a < b
Nhân hai vế với 2 ( 2 > 0)
ị 2a < 2b
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
Cộng 1 vào hai vế
ị 2a + 1 < 2b + 1
b) Có 1 < 3
Cộng 2b vào hai vế
ị 2b + 1 < 2b + 3 (2)
Từ (1), (2), theo tính chất bắc cầu 
ị 2a + 1 < 2b + 3
Đại diện một nhóm trình bày lời giải
Bài 19 tr 43 SBT
Cho a là một số bất kì, hãy đặt dấu 
“ ³, Ê ” vào ô vuông cho đúng :
HS làm bài tập. Sau đó lần lượt HS lên bảng điền và giải thích các 
bất đẳng thức.
a) a2 0
a) a2 0
giải thích : nếu ị a2 > 0
nếu a = 0 ị a2 = 0
b) – a2 0
b) – a2 0
giải thích : nhân hai vế bất đẳng thức a với (–1).
c) a2 + 1 0
c) a2 + 1 0
giải thích : cộng hai vế bất đẳng thức a với 1 : a2 + 1 ³ 1 > 0
d) – a2 – 2 0
GV nhắc HS cần ghi nhớ : Bình phương mọi số đều không âm.
d) – a2 – 2 0
giải thích : cộng hai vế của bất đẳng thức b với –2 :
– a2 – 2 Ê – 2 < 0
Bài 25 tr 43 SBT
So sánh m2 và m nếu
a) m lớn hơn 1
GV gợi ý : có m > 1. làm thế nào để có m2 và m ? 
a)
HS : từ m > 1
Ta nhân hai vế của bất đẳng thức 
với m, vì m > 1 ị m > 0 nên bất đẳng thức không đổi chiều
Vậy m2 > m
áp dụng : so sánh (1,3)2 và 1,3
b) m dương nhưng nhỏ hơn 1.
HS : vì 1,3 > 1 ị (1,3)2 > 1,3
b) 0 < m < 1
Ta nhân hai vế của bất đẳng thức 
m 0 nên bất đẳng thức không đôi chiều.
Vậy m2 < m
áp dụng : so sánh (0,6)2 và 0,6
GV chốt lại : 
– Với số lớn hơn 1 thì bình phương của nó lớn hơn cơ số.
– Với số dương nhỏ hơn 1 thì bình phương của nó nhỏ hơn cơ số.
– Còn số 1 và số 0 thì 12 = 1 ; 02 = 0
HS : Vì 0 < 0,6 < 1
ị (0,6)2 < 0,6
Hoạt động 3
Giới thiệu về Bất đẳng thức Côsi (10 phút)
GV yêu cầu HS đọc “ Có thể em chưa biết ” 
tr 40 SGK giới thiệu về nhà toán học Côsi và
bấtđẳng thức mang tên ông cho hai số là : Với a ³ 0 ; b ³ 0.
Phát biểu bằng lời : Trung bình cộng của hai số không âm bao giờ cũng lớn hơn hoặc bằng trung bình nhân của hai số đó.
– Để chứng minh được bất đẳng thức này ta làm bài 28 tr 43 SBT
Chứng tỏ với a, b bất kì thì :
 Một HS đọc to mục “ Có thể em chưa biết ” tr 40 SGK.
a) a2 + b2 – 2ab ³ 0
GV gợi ý : nhận xét vế trái của bất đẳng thức .
HS :
a) Có (a – b)2 ³ 0 với mọi a, b.
ị a2 + b2 – 2ab ³ 0 với mọi a, b.
b) 
b) Từ bất đẳng thức a, ta cộng 2ab vào hai vế. a2 + b2 ³ 2ab
 Chia cả hai vế cho 2
áp dụng bất đẳng thức b, hãy chứng minh :
Với x ³ 0, y ³ 0 thì 
GV gợi ý : đặt a = ; b = 
HS chứng minh dưới sự hướng dẫn của GV.
Với x ³ 0, y ³ 0 ị , có nghĩa
( GV đưa bài chứng minh lên bảng phụ để giới thiệu với HS)
 và . = .
Đặt a = ; b = 
áp dụng bất đẳng thức b.
hay 
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Bài tập số 17, 18, 23, 26, 27, tr 43 SBT.
Ghi nhớ kết luận của các bài tập :
– Bình phương mọi số đều không âm.
– Nếu m > 1 thì m2 > m
Nếu 0 < m < 1 thì m2 < m.
Nếu m = 1 hoặc m = 0 thì m2 = m.
– Bất đẳng thức Côsi cho hai số không âm 
Đọc trước bài : “Bất phương trình một ẩn”.
Ngày soạn :18/3/2010
Ngày giảng: 8A :21/3/2010
 8D :25/3/2010
Tiết 60	 Đ3. Bất phương trình một ẩn
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức:
HS được giới thiệu về bất phương trình một ẩn, biết kiểm tra một số có là nghiệm của bất phương trình một ẩn hay không ?
Hiểu khái niệm hai bất phương trình tương đương .
2 . Kĩ năng :
Biết viết dưới dạng kí hiệu và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các bất phương trình dạng x a ; .
3 . Thái độ
Tích cực , tự giác , nghiêm túc học tập.
 Ii . Chuẩn bị của GV và HS
1 . GV : – Giáo án , SGK , bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.
 – Bảng tổng hợp “Tập nghiệm và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình” tr 52 SGK , thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bút dạ.
1 . HS : – Học bài cũ , đọc trước bài mới ,thước kẻ bảng nhóm .
iii. Tiến trình bài dạy
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
1. Mở đầu (15 phút)
GV yêu cầu HS đọc bài toán tr 41 SGK rồi tóm tắt bài toán.
Một HS đọc to bài toán tr 41 SGK.
Bài toán : Nam có 25 000 đồng. Mua một bút giá 4000 đồng và một số vở giá 2 200 đồng/q. Tính số vở Nam có thể mua được ?
HS ghi bài.
GV : Chọn ẩn số ? 
– Vậy số tiền Nam phải trả để mua một cái bút và x quyển vở là bao nhiêu ?
HS : Gọi số vở Nam có thể mua được là x (quyển)
– Số tiền Nam phải trả là : 
2 200.x + 4 000 (đồng)
– Nam có 25 000 đồng, hãy lập hệ thức biểu thị quan hệ giữa số tiền Nam phải trả và số tiền Nam có.
– GV giới thiệu : hệ thức
2 200.x + 4 000 25 000 là một bất phương trình một ẩn, ẩn ở bất phương trình này là x
– HS : hệ thức là 
2 200.x + 4 000 25 000
– Hãy cho biết vế trái, vế phải của bất phương trình này ?
– Bất phương trình này có vế trái là 
2 200.x + 4 000 vế phải là 25 000.
– Theo em, trong bài toán này x có thể là bao nhiêu ?
– Tại sao x có thể bằng 9 ? (hoặc bằng 8 hoặc bằng 7 ...)
– HS có thể trả lời x = 9 hoặc x = 8 hoặc x = 7 ...
– HS : x có thể bằng 9 vì với x = 9 thì số tiền Nam phải trả là :
2200.9 + 4 000 = 23 800 (đ) vẫn còn thừa 1 200đ.
+ Nếu lấy x = 5 có được không ?
– HS : x = 5 được vì 
2200.5 + 4 000 = 15 000 < 25 000
– GV nói : khi thay x = 9 hoặc x = 5 vào bất phương trình, ta được một khẳng định đúng, ta nói x = 9, x = 5 là nghiệm của bất phương trình.
+ x bằng 10 có là nghiệm của bất phương trình không ? Tại sao ?
– HS : x = 10 không phải là nghiệm của bất phương trình vì khi thay x = 10 vào bất phương trình ta được :
GV yêu cầu HS làm 
( Đề bài ghi trên bảng phụ ).
GV yêu cầu mỗi dãy kiểm tra một số để chứng tỏ các số 3 ; 4 ; 5 đều là nghiệm, còn số 6 không phải là nghiệm của bất phương trình.
2200.10 + 4 000 25 000 là một khẳng định sai (hoặc x = 10 không thoả mãn bất phương trình)
a) HS trả lời miệng.
b) HS hoạt động theo nhóm, mỗi dãy kiểm tra một số.
+ Với x = 3, thay vào bất phương trình ta được là một khẳng định đúng (9<13)
 x = 3 là một nghiệm của bất phương trình.
+ Tương tự với x = 4, ta có là một khẳng định đúng (16 < 19)
+ Với x = 5, ta có là một khẳng định đúng (25 = 25)
+ Với x = 6, ta có là một khẳng định sai vì 36 > 31 x = 6 không phải là nghiệm của bất phương trình.
Hoạt động 2
2. Tập nghiệm của bất phương trình (17 phút)
GV giới thiệu : Tập hợp tất cả các nghiệm của một bất phương trình được gọi là tập nghiệm của bất phương trình.
Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của bất phương trình đó.
Ví dụ 1 : Cho bất phương trình 
x > 3
HS nghe
– Hãy chỉ ra vài nghiệm cụ thể của bất phương trình và tập nghiệm của bất phương trình đó.
HS : x =3,5 ; x =5 là các nghiệm của bất phương trình x > 3
Tập nghiệm của bất phương trình đó là tập hợp các số lớn hơn 3
– GV giới thiệu kí hiệụ tập nghiệm của bất phương trình đó là 
HS viết bài
và hướng dẫn cách biểu diễn tập nghiệm này trên trục số
HS biểu diễn tập nghiệm trên trục số theo hướng dẫn của GV.
3
GV lưu ý HS : để biểu thị điểm 3 không thuộc tập hợp nghiệm của bất phương trình phải dùng ngoặc đơn “(“, bề lõm của ngoặc quay về phần trục số nhận được.
GV : Cho bất phương trình : 
Tập nghiệm của bất phương trình là
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số
GV : để biểu thị điểm 3 thuộc tập hợp nghiệm của bất phương trình phải dùng ngoặc vuông “[“, ngoặc quay về phần trục số nhận được.
HS ghi bài, biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số.
Ví dụ 2 : Cho bất phương trình
.
Hãy viết kí hiệu tập nghiệm của bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
HS làm ví dụ 2.
Kí hiệu tập nghiệm của bất phương trình 
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
GV yêu cầu HS làm 
HS trả lời :
– Bất phương trình x > 3 có
vế trái là x
vế phải là 3
tập nghiệm 
– Bất phương trình 3 < x có 
vế trái là 3
vế phải là x
tập nghiệm 
– Phương trình x = 3 có
vế trái là x
vế phải là 3 tập nghiệm {3}.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm và 
Nửa lớp làm 
Nửa lớp làm 
HS hoạt động theo nhóm
 Bất phương trình 
Tập nghiệm 
 Bất phương trình x < 4
Tập nghiệm 
GV kiểm tra bài của vài nhóm.
GV giới thiệu bảng tổng hợp tr 52 SGK.
HS lớp kiểm tra bài của hai nhóm
HS xem bảng tổng hợp để ghi nhớ.
Hoạt động 3
3. Bất phương trình tương đương ( 5 phút)
GV : Thế nào là hai phương trình tương đương ?
HS : Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm.
GV : Tương tự như vậy, hai bất phương trình tương đương là hai bất phương trình có cùng một tập nghiệm.
Ví dụ : bất phương trình x > 3 và 3 < x là hai bất phương trình tương đương.
Kí hiệu : .
HS nhắc lại khái niệm hai bất phương trình tương đương.
Hãy lấy ví dụ về hai bất  ... 0
GVgợi ý :Tích hai thừa số lớn hơn 0 khi nào ?
GV hướng dẫn HS giải bài tập và biểu diễn nghiệm trên trục số.
HS suy nghĩ, trả lời.
a) x2 > 0 Û x ạ 0
b) (x – 2)(x – 5) > 0 khi hai thừa số cùng dấu.
 ị ị x < 2
KL:(x – 2)(x – 5) > 0Û x 5.
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Tiết sau kiểm tra học kì II .
Ôn tập các kiến thức về bất đẳng thức, bất phương trình, phương trình giá trị tuyệt đối.
Bài tập về nhà số 72, 74, 76, 77, 83 tr 48, 49, SBT
Ngày soạn :6/4/2010
Ngày giảng: 8A :9/4/2010
 8D :15/4/2010
Tiết 66 	 Kiểm tra chương IV 
I . Mục tiêu 
- Kiểm tra sự tiếp thu kiến thức trong chương IV của HS từ đó rút ra hệ thống ôn tập cuối năm hợp lý.
- Kiểm tra việc học tập rèn luyện của HS từ đó uốn nắn cho các em việc học ở nhà, ôn tập , cách học 
- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận khi làm bài, tính nghiêm túc khi kiểm tra.
II . Đề bài:
Đề 1(Lớp 8A)
Bài 1 (2 điểm)
Đúng hay sai ? (Đánh dấu ´ vào ô thích hợp)
Đúng
Sai
Cho a > b, ta có :
a) 
b) 4 – 2a < 4 – 2b
c) 3a – 5 < 3b – 5 
 d) a2 > b2
Bài 2 (3 điểm)
Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
a) 2(3x – 1) < 2x + 4 b) 
Bài 3 (2 điểm)
Tìm x sao cho :
a) Giá trị của biểu thức 3x + 2 là số không âm.
b) Giá trị của biểu thức nhỏ hơn giá trị biểu thức .
Bài 4 (3 điểm)
Giải phương trình :
a) ẵx – 3ẵ = –3x + 15 b) ẵ2x + 4ẵ = 4x
Đề 2(Lớp 8d)
Bài 1 (1 điểm)
Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào ?
Cho ví dụ một bất phương trình bậc nhất một ẩn và chỉ ra một nghiệm của bất phương trình đó.
Bài 2 (3 điểm)
Giải các bất phương trình sau và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
a) 4x – 8 ³ 3(3x – 1) – 2x + 1 b) 2x + 1,4 > 
Bài 3 (3 điểm)
Giải phương trình.
a) ờ2xờ = 3x – 4 b) ờ3x – 6ờ =20 – x
Bài 4 (3 điểm)
Một người đi xe máy trên quãng đường dài 80 km trong khoảng thời gian không quá 2 giờ 30 phút. Lúc đầu người đó đi với vận tốc 40 km/h, sau đó 
đi với vận tốc 30 km/h. Xác định độ dài đoạn đường người đó đi với vận tốc 
40 km/h.
Iii . Đáp án tóm tắt và biểu điểm
Đề 1(Lớp 8A)
Bài 1 (2 điểm)	
a) Đúng	0,5 điểm
b) Đúng	0,5 điểm
c) Sai	0,5 điểm
d) Sai	 0,5 điểm.
Bài 2 (3 điểm)
a) Kết quả x < 1,5	1,0 điểm
Biểu diễn trên trục số :
	0,5 điểm
b) Kết quả x > – 3	1,0 điểm
Bểu diễn trên trục số :
	0,5 điểm
Bài 3 (2 điểm)
a) 3x + 2 Û x ³ 	1,0 điểm
b) kết quả 	1,0 điểm
Bài 4 (3 điểm)
a) S = 	1,5 điểm
b) S = 	1,5 điểm
Đề 2(Lớp 8d)
Bài 1 (1 điểm)
– Định nghĩa đúng bất phương trình bậc nhất một ẩn	 0,5 điểm
– Lấy ví dụ và chỉ ra một nghiệm của bất phương trình bậc nhất một ẩn. 	0,5 điểm
Bài 2 (3 điểm)
a) Kết quả x Ê – 2	1,0 điểm
Biểu diễn trên trục số :
	0,5 điểm
b) Kết quả x > – 2	1,0 điểm
Biểu diễn trên trục số :
	0,5 điểm
Bài 3 (3 điểm)
a) S = {4}	1,5 điểm
b) S = {– 7 ; 6,5}	1,5 điểm
Bài 4 (3 điểm)
Gọi quãng đường người đó phải đi với vận tốc 
40 km/h là x (km) ĐK : 0 < x Ê 80	0,5 điểm.
Quãng đường người đó phải đi với vận tốc 
30 km/h là : 80 – x (km)
Thời gian đi lúc đầu là (h)
Thời gian đi lúc sau là (h)	0,5 điểm
Đổi 2 giờ 30 phút = h = (h)
Theo đầu bài, ta có bất phương trình :
	1,0 điểm
Giải bất phương trình được : x ³ 20 (TMĐK)	 0,75 điểm
Trả lời : Quãng đường người đó phải đi với vận tốc 
40 km/h phải dài ít nhất 20 km và nhiều nhất là 80 km.	 0,25 điểm
IV . ĐáNH GIá NHậN XéT SAU KHI CHấM BàI KIểM TRA:
*) Về ưu điểm : Nhìn chung đa số các em đã nắm được kiến thức cơ bản của chươngIV ; biết vận dụng các kiến thức đó vào việc lập luận ,phân tích , giải bài tập ; biết cách trình bày và diễn đạt một bài toán đại số .
*) Nhược điểm : Tuy nhiên một số em cò chưa nắm chắc kiến thức dẫn đến việc lập luận , phân tích chưa chặt chẽ , thiếu chíh xác, trong quá trình trình bày một số em còn quá sơ sài , chưa khoa học , vẫn có em bị điểm yếu.
*) Cụ thể như sau:
8A
8D
Số học sinh đạt điểm Giỏi 
3
2
Số học sinh đạt điểm Khá 
8
9
Số học sinh đạt điểm TB 
17
19
Số học sinh đạt điểm Yếu 
5
4
Số học sinh đạt điểm Kém
0
0
Ngày soạn :13/4/2010
Ngày giảng: 8A :16/4/2010
 8D :17/4/2010
Tiết 67 	 Ôn tập học kì II 
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức :
Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình giải toán bằng cách lập phương trình .
2 . Kĩ năng:
Tiếp tục rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và bất phương trình.
Rèn luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình, bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức.
3 . Thái độ :
Tích cực , tự giác , tập trung , nghiêm túc tư duy tổng hợp kiến thức.
Ii . Chuẩn bị của GV và HS
1 . GV : – Giáo án , SGK , SBT, bảng phụ ghi Bảng ôn tập phương trình và bất phương trình, câu hỏi, bài giải mẫu.Thước kẻ, phấn màu.
2 . HS : – Làm các câu hỏi ôn tập học kì II và các bài tập GV đã giao về nhà.
 – Bảng nhóm, thước kẻ
Iii . Tiến trình bài dạy: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Ôn tập về phương trình, bất phương trình (10 phút)
GV nêu lần lượt các câu hỏi ôn tập đã cho về nhà, yêu cầu HS trả lời để xây dựng bảng sau:
HS trả lời các câu hỏi ôn tập
Phương trình
Bất phương trình
1) Hai phương trình tương đương 
Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm.
1) Hai bất phương trình tương đương.
Hai bất phương trình tương đương là hai bpt có cùng một tập nghiệm.
2) Hai quy tắc biến đổi phương trình
a) Quy tắc chuyển vế
Khi chuyển một hạng tử của phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó.
b) Quy tắc nhân với một số.
Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế cho cùng một số khác 0
2) Hai quy tắc biến đổi bất phương trinh.
a) Quy tắc chuyển vế
Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó.
b) Quy tắc nhân với một số.
Khi nhân hai vế của một bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải :
– Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.
– Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm
3) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
Phưong trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ạ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ : 2x – 1 = 0
3) Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Bất phương trình dạng ax + b 0, ax + b Ê 0, ax + b ³ 0) với a và b là hai số đã cho và a ạ 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ : 2x – 3 < 0; 5x – 8 ³ 0
GV ghi sẵn trên bảng phụ bảng ôn tập này sau khi HS trả lời từng phần GV khắc sâu kiến thức. GV so sánh các kiến thức tương ứng của phương trình và bất phương trình để HS ghi nhớ.
Hoạt động 2
Luyện tập ( 32 phút)
Bài 1 tr 130 SGK.
Phân tích các đa thức sau nhân tử :
a) a2 – b2 – 4a + 4
Hai HS lên bảng làm
HS1 chữa câu a 
a) a2 – b2 – 4a + 4= (a2 – 4a + 4) – b2
= (a – 2)2 – b2= (a – 2 – b)(a – 2 + b)
b) x2 + 2x – 3 
HS2 chữa câu b
b) x2 + 2x – 3= x2 + 3x – x – 3 
= x(x + 3) – (x + 3) = (x + 3)(x – 1)
Bài 6 tr 131 SGK.
Tìm giá trị nguyên của x để phân thức M có giá trị là một số nguyên.
GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm dạng toán này.
HS : Để giải bài toán này, ta cần tiến hành chia tử cho mẫu, viết phân thức dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử thức là một hằng số. Từ đó tìm giá trị nguyên của x để M có giá trị nguyên.
GV yêu cầu một HS lên bảng làm.
HS lên bảng làm.
 = 
Với x ẻ Z ị 5x + 4 ẻ Z
ị M ẻ Z Û ẻ Z
Û 2x – 3 ẻ Ư(7)
Û 2x – 3 ẻ {±1; ±7}
Giải tìm được x ẻ {– 2 ; 1 ; 2 ; 5}
Bài 7 tr 131 SGK
Giải các phương trình.
GV yêu cầu HS lên bảng làm
a) 
a) Kết quả x = –2
b) 
b) Biến đổi được : 0x = 13
Vậy phương tình vô nghiệm
GV lưu ý HS : Phương trình a đưa được về dạng phương trình bậc nhất có một ẩn số nên có mộtn ghiệm duy nhất. Còn phương trình b không đưa được về dạng phương trình bậc nhất có một ẩn số, phương trình b(Ox = 13) vô nghiệm.
Bài 8 tr 131 SGK
Giải các phương trình :
HS hoạt động theo nhóm.
Đại diện hai nhóm trình bày bài giải
a) ờ2x – 3ờ= 4
a) ờ2x – 3ờ = 4
* 2x – 3 = 4 2x = 7x = 3,5
* 2x – 3 = –4 2x = –1 x = – 0,5
Bài 10 tr 131 SGK.(Đề bài ghi trênbảng phụ )
Giải phương trình :
a) 
Vậy S = { – 0,5 ; 3,5}
GV hỏi : phương trình trên thuộc dạng phương trình gì ? Cần chú ý điều gì khi giải phương trình đó ?
HS : Đó là phương trình có chứa ẩn ở mẫu. Khi giải ta cần tìm điều kiện xác định của phương trình, sau phải đối chiếu với điều kiện để nhận nghiệm.
GV : Quan sát phương trình đó, em thấy cần biến đổi như thế nào ?
HS : ở phương trình a có (x – 2) và 
(2 – x) ở mẫu vậy cần đổi dấu.
GV yêu cầu HS lên bảng trình bày.
HS lớp làm bài tập.
Một HS lên bảng làm.
a) ĐK : x ạ –1; x ạ 2
Giải phương trình được : x = 2 (loại).
ị Phương trình vô nghiệm.
GV nhận xét, bổ sung.
HS nhận xét bài tập bạn làm và chữa bài.
bài 10 SBT tr 151
GV treo bảng phụ ghi đề bài 10 SBT tr 151. 
GV hỏi : Ta cần phân tích các dạng chuyển động nào trong bài.
Một HS đọc to đề bài.
HS : Ta cần phân tích các dạng chuyển động : – dự định.
 – Thực hiện : nửa đầu, nửa sau.
GV yêu cầu HS hoàn thành bảng phân tích.
GV gợi ý : tuy đề bài hỏi thời gian ôtô dự định đi quãng đường AB, nhưng ta nên chọn vận tốc dự định đi là x vì trong đề bài có nhiều nội dung liên quan đến vận tốc dự định.
HS hoàn thành bảng phân tích.
v(km/h)
t(h)
s(km)
Dự định
x (x > 6)
60
Thực hiện
Nửa đầu
x + 10
30
Nửa sau
x – 6
30
– Lập phương trình bài toán.
– GV lưu ý HS : Đã có điều kiện x > 6 nên khi giải phương trình mặc dù là phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta không cần bổ xung điều kiện xác định của phương trình.
– GV yêu cầu một HS lên giải phương trình
Phương trình :
Thu gọn 
Giải phương trình được x = 30 (TMĐK).
Vậy thời gian ôtô dự định đi quãng đường AB là : = 2 (h)
HS lớp nhận xét bài giải của bạn.
Bài 14 tr 132 SGK.(đề bài ghi trên bảng phụ)
 Cho biểu thức
A = 
a) Rút gọn A
b) Tính giá trị của A tại x biết ùxù = 
c) Tìm giá trị của x để A < 0 
GV yêu cầu HS lớp nhận xét bài rút gọn của bạn.
Một HS lên bảng làm phần a :
a) A = 
A = 
A = 
A = 
A = ĐK : x ạ ± 2
Sau đó yêu cầu hai HS lên làm tiếp câu b và c, mỗi HS làm một câu.
b) ờxờ = ị (TMĐK)
+ Nếu x = ị A = 
+ Nếu x = – ị A = 
c) A < 0 Û Û 2 – x < 0
Û x > 2 (TMĐK). 
GV nhận xét, chữa bài
HS lớp nhận xét bài làm của hai bạn.
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (3 phút)
Để chuẩn bị tốt cho kiểm tra toán học kì II, HS cần ôn lại về Đại số :
– Lí thuyết : các kiến thức cơ bản của hai chương III và IV qua các câu hỏi ôn tập chương, các bảng tổng kết.
– Bài tập : ôn lại các dạng bài tập giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình giá trị tuyệt đối, giải bất phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình , rút gọn biểu thức.
Bài tập về nhà số 12, 13, 15 tr 131, 132 SGK
 bài số 6, 8 , 11 tr 151 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docTKBG Toan -Tiet 59-67-Tu-mi-ok.doc