Giáo án Đại số 8 - Tiết 56+57 - Nguyễn Thị Oanh

Giáo án Đại số 8 - Tiết 56+57 - Nguyễn Thị Oanh

I. Mục tiêu:

- Giúp học sinh nhận biết được vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức ( >;< ;="">

- Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.

- Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị của các vế của bất đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thức tự và phép cộng.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, hình vẽ minh hoạ.

Thước kẻ có chia khoảng, phấn màu, bút dạ.

- Học sinh : Ôn tập : Thứ thự trong Z( Toán 6- tập 1) So sánh hai số hữu tỷ( Toán 7- Tập 1)

Thước kẻ bảng nhóm, bút dạ.

III. Tiến trình dạy học

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 56+57 - Nguyễn Thị Oanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S: 22-3-2008
D:24- 3-2008
 Tiết 56
 Kiểm tra chương iii
 (Theo kế hoạch - Đề của :phòng giáo dục)
 Chương IV
Bất phương trình bậc nhất một ẩn
Tiết 57
Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhận biết được vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức ( >;< ; 
- Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
- Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị của các vế của bất đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thức tự và phép cộng.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, hình vẽ minh hoạ.
Thước kẻ có chia khoảng, phấn màu, bút dạ.
- Học sinh : Ôn tập : Thứ thự trong Z( Toán 6- tập 1) So sánh hai số hữu tỷ( Toán 7- Tập 1)
Thước kẻ bảng nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1: Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số.
? Trên tập hợp số thực khi so sánh hai số a và b thì chỉ có thể sảy ra các trường hợp nào?
- Giáo viên giới thiệu các kí hiệu.
? Nhắc lại cách biểu diễn số thực trên tập hợp số.
- Giáo viên đưa ra trục số ( SGK) lên bảng phụ- yêu cầu học sinh quan sát.
? Trong các số biểu diễn trên trục số , số nào là số hữu tỷ, số nào là số vô tỷ?
? So sánh và 3?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1.
- Giáo viên đưa đề bài lên bảng phụ.
- Yêu cầu cả lớp làm giáo viên cho một học sinh lên bảng.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
? Với x là một số thực bất kỳ, hãy so sánh với 0.
- Giáo viên: Vậy với mọi x.
? Nếu số c là một số không âm ta viết như thế nào?
? a không nhỏ hơn b ta viết như thế nào?
? Tương tự x là một số thực bất kỳ hãy so sánh -x2 và số 0.
? Viết ký hiệu.
? Viết biểu thực ký hiệu a không lớn hơn b
? Nếu y không lớn hơn 5 ta viết thế nào?
* Hoạt động 2: Bât đẳng thức.
- Giáo viên gới thiệu: Ta gọi hệ thức dạng a<b ( Hay là bất đẳng thức với a là vế trái, b là vế phải.
? Hãy lấy ví dụ về bất đẳng thức và chỉ ra vế trái, vế phải của bất đẳng thức đó.
* Hoạt động 3: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
- Giáo viên cho học sinh bất đẳng thức liên hệ giữa ( -4) và 2.
? Khi cộng 3 vào hai vế của bất đẳng thưc đó ta được bất đẳng thức nào?
- Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình ( SGK- 36) lên bảng.
Giáo viên gới thiệu về hai bất đẳng thứccùng chiều.
- Giáo viên cho học sinh làm ?2.
? Khi cộng (-3) vào hai vế của bất đẳng thức
 (-4)<2 thì ta được bất đẳng thức nào?
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện ý b.
- Giáo viên đưa ra các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng lên bảng phụ 
- Giáo viên yêu cầu học sinh phát biểu thành lời.
- Giáo viên yêu cầu vài học sinh nhắc lại tính chất trên bằng lời.
- Giáo viên cho học sinh xem ví dụ 2 rồi làm ?3; ?4
- Giáo viên yêu cầu hai học sinh lên bảng trình bày.
- ? Nhận xét bài làm của bạn.
*Hoạt động 4: Luyện tập
- Giáo viên treo bảng phụ ghi bài tập 1(a,b)SGK lên bảng yêu cầu học sinh trả lời miệng.
? Nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên chốt cách làm và kiến thức áp dụng.
*Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
- Nắm vững tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng( Phát biểu thành lời, viết dạng tổng quát)
-BTVN: 1, 2, 3( SGK)
- Học sinh trả lời
+ a bằng b
+ a lớn hơn b
+a nhỏ hơn b
- Học sinh nhắc lại cách biểu diễn các số thực trên trục số.
- Học sinh : Số hữu tỷ là: -2; -1,3; 0; 3
Số vô tỷ là 
- Hay điểm ở bên trái điểm 3 trên trục số.
- Hoạt động cá nhân làm bài tập, lên bảng theo chỉ định của giáo viên.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh lên bảng viết : 
-
- Học sinh:với x là một số thực bất kỳ thì -x2 luôn nhỏ hơn 0
+ -
+ 
+ 
- Học sinh lấy ví dụ về bất đẳng thức rồi chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi bất đẳng thức.
+ (- 4)+3<2+3
- Học sinh: Khi cộng (-3) vào cả hai vế của bất đẳng thức -4< 2 thì ta được bất đẳng thức :- 4-3< 2- 3( -7< -1)
- Học sinh :Khi cộng số c vào cả hai vế của bất đẳng thức -4< 2 thì ta được -4+c< 2+c
- Học sinh phát biểu thành lời.
- Cả lớp làm ?3; ?4.
- Hai học sinh lên bảng trình bày.
- Nhận xét bài làm của bạn, thống nhất kết quả.
- Học sinh trả lời miệng.
- Học sinh ghi nhớ công việc về nhà
1.Nhắc lại thứ tự trên tập hợp số.
+ Nếu a lớn hơn b - Kí hiệu là a>b.
+ Nếu a bằng b - Kí hiệu là a= b.
+ Nếu a nhỏ hơn b - Kí hiệu là a< b.
+a không nhỏ hơn b a lớn hơn b hoặc a bằng b 
KH: a b
+a không lớn hơn b a nhỏ hơn b hoặc a bằng b 
KH: a b
2. Bất đẳng thức:
- Hệ thức dạng: ab; ab; ab) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức.
Ví dụ: 7+ (-3) > -5
 a+ 2 b- 1
3. Liên hệ giữa thức tự và phép cộng.
* Tính chất ( SGK- 36)
? 3: -2004 > -2005
-2004 +( -777) > -2005 +(- 777)
? 4.
4. Luyện tập.
Bài tập 1 ( SGK-36)
a. -2 +3 2 ( Sai)
vì: -2+3 =1 mà 1<2.
b. -6 2.(-3) ( Đúng )
 vì 2.(-3)= -6
là đúng.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_tiet_5657_nguyen_thi_oanh.doc