Giáo án Đại số 8 - Tiết 55 đến 56 (Bản 3 cột)

Giáo án Đại số 8 - Tiết 55 đến 56 (Bản 3 cột)

A. MỤC TIÊU

· Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học về phương trình và giải toán bằng cách lập ptrình.

· Củng cố và nâng cao kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

· GV: Bảng phụ ghi bài tập, bảng phân tích hoặc bài giải.

· HS: Làm các bài tập ôn tập. Bảng con.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 588Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 55 đến 56 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Tiết 55
NS:
ND:
ÔN TẬP CHƯƠNG III
A. MỤC TIÊU 
Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học về phương trình và giải toán bằng cách lập ptrình.
Củng cố và nâng cao kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi bài tập, bảng phân tích hoặc bài giải. 
HS: Làm các bài tập ôn tập. 	Bảng con. 
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 :KIỂM TRA (10 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1: Chữa bài 66(d) tr 14 SBT
Giải phương trình sau 
GV yêu cầu HS nhắc lại điều cần chú ý khi giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu. 
HS2: Chữa bài tập 54 tr 34 SGK theo yêu cầu: 
- Lập bảng phân tích.
- Trình bày bài giải. 
Hai HS lên bảng kiểm tra 
Giải phương trình 
ĐKXĐ: x ≠ ± 2
Û x2 – 4x + 4 – 3x – 6 = 2x – 22 
Û x2 – 4x – 5x + 20 = 0 
Û x(x – 4) – 5(x – 4) = 0 
Û (x – 4)(x – 5) = 0 
Û x – 4 = 0 hoặc x – 5 = 0 
Û x = 4 hoặc x = 5 
(TMĐK) (TMĐK)
S={4; 5}
v(km/h)
T(h)
s(km)
CaNô Xuôi Dòng
4
x
Ca nô Ngược Dòng
5
x
GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 
GV nhận xét, cho điểm HS. 
HS nhận xét bài làm của hai bạn được kiểm tra. 
Gọi khoảng cách giữa hai bến AB là x(km) ĐK: x>0.
Thời gian ca nô XD là 4(h).
Vậy vận tốc XD là 
Thời gian ca nô ND là 5(h).
Vậy vận tốc ND là: 
Vận tốc dòng nước là . Vậy ta có phương trình:
5x – 4x = 4.20 
x = 80 (TMĐK).
Trả lời: Khoảng cách giữa hai biến AB là 80 km. 
Họat động 2:LUYỆN TẬP (20 phút)
Bài 69 tr 14 SBT (toán chuyển động) 
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
GV hướng dẫn HS phân tích bài toán:
- Trong bài toán này, hai ô tô chuyển động như thế nào ? 
- GV: Vậy sự chênh lệch thời gian xảy ra ở 120km sau. 
Hãy chọn ẩn số và lập bảng phân tích. 
Đổi 40 phút ra giờ ?
Lập phương trình bài toán. 
GV hướng dẫn HS thu gọn phương trình: 
 rồi hoàn thành bài toán. 
Bài 55 tr 34 SGK (toán phần trăm có nội dung hoá học).
Gv hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài toán: 
- Trong dung dịch có bao nhiêu gam muối ? Lượng muối có thay đổi không ?
- Dung dịch mới chứa 20% muối, em hiểu điều này cụ thể là gì ? 
- Hãy chọn ẩn và lập phương trình bài toán. 
HS: Hai ô tô chuyển động trên quãng đường dài 163km. Trong 43 km đầu hai xe có cùng vận tốc. Sau đó xe thứ nhất tăng vận tốc lên gấp 1,2 lần vận tốc ban đầu nên đã về sớm hơn xe thứ hai 40 phút. 
- Trong dung dịch có 50g muối. Lượng muối không thay đổi. 
- Dung dịch mới chứa 20% muối nghĩa là khối lượng muối bằng 20% khối lượng dung dịch. 
Bài tập 69 tr 14 SBT. 
Gọi vận tốc ban đầu của hai xe là x(km/h), ĐK x>0. Quãng đường còn lại sau 43 km đầu là: 163 – 43 = 120 km. 
v(km/h)
t(h)
s(km)
Oâ
tô1
1,2x
120
Oâ
Tô 2
x
120
Đổi 40 phút = 
Phương trình:
kết quả x = 30.
Trả lời: Vận tốc ban đầu của hai xe là 30km/h.
Bài 55 tr 34 SGK
- Gọi lượng nước cần pha thêm là x(gam) ĐK>0.
Khi đó khối lượng dung dịch sẽ là: 200 + x (gam).
Khối lượng muối là 50 gam.
Ta có phương trình: 
200 + x = 250.
 x = 50 (TMĐK)
Trả lời: Lượng nước cần pha thêm là 50 gam. 
Họat động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5 phút) 
	Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III.
	HS cần ôn tập kỹ: 
	1) Về lý thuyết: 
	- Định nghĩa hai phương trình tương đương.
	- Hai quy tắc biến đổi phương trình. 
	- Định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn. 
	- Các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
	2) Về bài tập: Ôn lại và luyện tập giải các dạng phương trình và các bài toán giải bằng cách lập phương trình. 
	Chú ý trình bày bài giải cẩn thận, không sai sót. 
Tuần 26
Tiết 56
NS:
ND:
KIỂM TRA CHƯƠNG III
I/.Mục tiêu:
-Nắm vững các kiến thức chương III, áp dụng vào giải bài tập từng loại
-Rèn luyện cho hs tính độc lập suy nghĩ tự làm bài
-Trình bày các bài toán rõ ràng sạch sẽ.
II/.Chuẩn bị:
-Hs ôn tập tốt nội dung kiến thức chương III
-Gv soạn đề phù hợp với đối tượng hs 
III/.Hoạt động trên lớp:
1/.Ổn định: Kiểm diện, nhắc nhở hs làm bài nghiệm túc
2/.Phát đề:
3 / Đề kiểm tra :
Câu 1: ( 2 điểm ) Các câu sau đây đúng hay sai 
Phương trình 2x + 4 = 10 và phương trình 7x – 2 = 19 là hai phương trình tương đương
Phương trình x + 6 = x + 6 – x có tập nghiệm là: s =
Câu 2: (3điểm) Giải các phương trình . Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng nhất:
7x – 2 = 6 ; x bằng:
A. ; B. ; C. ; D. 
b) ; x bằng:
A. – 5 ; B. 5 ; C. ; D. - 
c) 3,27x – 1,32 = 5,89 ; x gần bằng :
A. 22 ; B. 2,20 ; C. -22 ; D. -2,20
Câu 3 (2điểm) : Giải phương trình sau:
 (1)
Câu 4 (3 điểm) :
 Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình là 15 km/h , lúc về người đó chỉ đi với vận tốc trung bình là 12 km/h nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút . Tính quãng đường AB ( bằng kilômet).
4/ Dặn dò: 
-Hết giờ các em trật tự nộp bài
-Xem trước bài Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
IV/ ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM : 
 Câu 1: (2điểm) Mỗi câu đúng 1 điểm
 a) Đúng
 b) Sai
Câu 2 : (3 điểm) Mỗi câu đúng 1 điểm
 a) A. 
 b) B. 5
 c) B.2,20
Câu 3 : (2 điểm) 
 ĐKXĐ : và 
 (TMĐKXĐ ) 
 Vậy : 
Câu 4 : (3điểm)
 - Gọi x là độ dài quãng đường AB (km)
 ĐK : x > 0 
Thời gian xe đạp đi từ A đến B là (giờ)
Thời gian về là (giờ)
Đổi 45 phút (giờ )
Vì thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút giờ nên ta có phương trình :
 (TMĐK của ẩn x) 
 Vậy quãng đường AB là 45 (km)
V / THỐNG KÊ : 
Lớp
Sỉ Số
Tên Học Sinh Vắng
Dưới Trung Bình
Trên Trung Bình
Số Lượng 
Phần 
Trăm 
Số 
Lượng 
Phần 
Trăm 
VI / ĐÁNH GIÁ – RÚT KINH NGHIỆM : 
 1) Ưu điểm :
2) Hạn chế : 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_tiet_55_den_56_ban_3_cot.doc