Giáo án Đại số 8 - Tiết 54 đến tiết 56

Giáo án Đại số 8 - Tiết 54 đến tiết 56

I. MỤC TIÊU:

1 . Kiến thức:

ã Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học của chương (chủ yếu là phương trình một ẩn).

2 . Kĩ năng :

ã Củng cố và nâng cao các kĩ năng giải phương trình một ẩn (phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu).

3 . Thái độ :

ã Tích cực , tự giác , tập trung , nghiêm túc học tập .

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1 . GV : – Giáo án ,SGK , bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập , bài giải mẫu.

 – Phiếu học tập cá nhân.

2 . HS : – Làm các câu hỏi ôn tập chương III và các bài tập ôn tập (từ bài 50 đến bài 53).

– Bảng nhóm.

 

doc 15 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1140Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 54 đến tiết 56", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :21/2/2010
Ngày giảng: 8A :23/2/2010
 8D :4/3/2010
Tiết 54 	 Ôn tập chương III (tiết 1)
i. Mục tiêu:
1 . Kiến thức:
Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học của chương (chủ yếu là phương trình một ẩn).
2 . Kĩ năng :
Củng cố và nâng cao các kĩ năng giải phương trình một ẩn (phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu).
3 . Thái độ :
Tích cực , tự giác , tập trung , nghiêm túc học tập .
ii. Chuẩn bị của GV và HS
1 . GV : – Giáo án ,SGK , bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập , bài giải mẫu.
 – Phiếu học tập cá nhân.
2 . HS : – Làm các câu hỏi ôn tập chương III và các bài tập ôn tập (từ bài 50 đến bài 53).
– Bảng nhóm.
iii. Tiến trình bài dạy 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Ôn tập về phương trình bậc nhất một ẩn 
và phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 (23 phút)
GV nêu câu hỏi :
HS trả lời :
1) Thế nào là hai phương trình tương đương ? Cho ví dụ.
1) Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm.
– HS lấy ví dụ về hai phương trình tương đương.
– Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình ?
– Hai quy tắc biến đổi phương trình là :
a) Quy tắc chuyển vế
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
Bài tập 1 : Xét xem các cặp phương trình sau có tương đương không ?
(GV cho HS hoạt động nhóm khoảng 7 phút thì yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày bài giải.)
b) Quy tắc nhân với một số
Trong một phương trình, ta có thể nhân hoặc chia cả hai vế của phương trình với cùng một số khác 0.
HS :Đại diện các nhóm trình bày bài giải.
– Nhóm 1 trình bày câu a, b.
– Nhóm 2 trình bày câu c, d.
– Nhóm 3 trình bày câu e.
a) x – 1 = 0 (1) và x2 – 1 = 0 (2)
a) x – 1 = 0 (1) Û x = 1
 x2 – 1 = 0 (2) Û x2 = 1 Û x = ± 1
Vậy phương trình (1) và (2) không tương đương.
b) 3x + 5 = 14 (3) và 3x = 9 (4)
b) phương trình (3) và phương trình (4) tương đương vì có cùng tập nghiệm 
S = {3} 
hoặc từ phương trình (3), ta đã chuyển hạng tử 5 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu hạng tử đó được phương trình (4).
c) (x – 3) = 2x + 1 (5)
 và (x – 3) = 4x + 2 (6)
c) phương trình (5) và phương trình (6) tương đương vì từ phương trình (5) ta nhân cả hai vế của phương trình cùng với 2 thì được phương trình (6).
d) | 2x | = 4 (7) và x2 = 4 (8)
d) | 2x | = 4 (7) Û 2x = ± 4 Û x = ± 2
 x2 = 4 (8) Û x = ± 2
Vậy phương trình (7) và phương trình (8) tương đương.
e) 2x – 1 = 3 (9) và x (2x – 1) = 3x (10)
e) 2x – 1 = 3 (9) Û 2x = 4 Û x = 2
x (2x – 1) = 3x (10) 
Û x (2x – 1) – 3x = 0
Û x (2x – 1 – 3) = 0
Û x = 0 hoặc x = 2
Vậy phương trình (9) và phương trình (10) không tương đương.
GV : Trong các ví dụ trên, ví dụ nào thể hiện : nhân hai vế của một phương trình với cùng một biểu thức chứa ẩn thì có thể không được phương trình tương đương ?
(nội dung câu hỏi 2 tr 32 SGK)
HS quan sát và phát hiện : ở câu e, ta đã nhân hai vế của phương trình (9) với cùng một biểu thức chứa ẩn (x) được phương trình (10) không tương đương với phương trình (9).
GV nêu câu hỏi 3 : Với điều kiện nào của a thì phương trình ax + b = 0 là một phương trình bậc nhất ? (a và b là hai hằng số)
Câu hỏi 4 : Một phương trình bậc nhất một ẩn có mấy nghiệm ? Đánh dấu “X” vào ô vuông ứng với câu trả lời đúng ...
(Đề bài ghi trên bảng phụ)
HS : Với điều kiện a ạ 0 thì phương trình ax + b = 0 là một phương trình bậc nhất.
Một HS lên bảng làm :
S Luôn có một nghiệm duy nhất.
GV hỏi : phương trình có dạng 
ax + b = 0 khi nào :
+ Vô nghiệm ? Cho ví dụ
HS : phương trình có dạng ax + b = 0 :
+ Vô nghiệm nếu a = 0 và b ạ 0.
Ví dụ : 0x + 2 = 0.
+ Vô số nghiệm ?
+ Vô số nghiệm nếu a = 0 và b = 0
đó là phương trình 0x = 0.
Bài tập 2 (bài 50(a, b) tr 32 SGK)
GV yêu cầu hai HS lên bảng chữa bài tập.
Hai HS lên chữa bài tập, các HS khác theo dõi, nhận xét.
Bài 50(a) Giải phương trình :
3 – 4x (25 – 2x) = 8x2 + x – 300 
Û 3 – 100x + 8x2 = 8x2 + x – 300 
Û – 100x – x = – 300 – 3
Û – 101x = – 303
Û x = 3
Bài 50(b)
Û 
Û 8 – 24x – 4 – 6x = 140 – 30x – 15 
Û – 30x + 30x = – 4 + 140 – 15 
Û 0x = 121.
phương trình vô nghiệm.
GV : Nêu lại các bước giải phương trình trên.
HS : Để giải phương trình trên, ta làm các bước :
– Quy đồng mẫu hai vế của phương trình.
– Nhân hai vế với MC để khử mẫu.
– Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia.
– Thu gọn và giải phương trình nhận được.
Hoạt động 2
Giải phương trình tích (10 phút)
Bài 51(a, d) tr 33 SGK
Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích.
a) (2x + 1) (3x – 2) = (5x – 8) (2x + 1)
GV gợi ý : Chuyển vế rồi phân tích vế trái thành nhân tử.
Hai HS lên bảng làm.
HS1 làm câu a.
(2x + 1) (3x – 2) = (5x – 8) (2x + 1)
Û (2x + 1) (3x – 2) – (5x – 8) (2x + 1) = 0
Û (2x + 1) (3x – 2 – 5x + 8) = 0
Û (2x + 1) (– 2x + 6) = 0
Û 2x + 1 = 0 hoặc – 2x + 6 = 0
Û x = – hoặc x = 3
S = 
d) 2x3 + 5x2 –3x = 0
HS2 làm câu d
d) 2x3 + 5x2 –3x = 0
GV gợi ý phân tích đa thức 2x3 + 5x2 – 3x thành nhân tử bằng phương pháp 
đặt nhân tử chung và tách hạng tử.
Û x (2x2 + 5x – 3) = 0
Û x (2x2 + 6x – x – 3) = 0
Û x [2x (x + 3) –(x + 3)] = 0
Û x (x + 3) (2x – 1) = 0
Û x = 0 hoặc x = – 3 hoặc x = 
S = 
Bài 53 tr 34 SGK.
Giải phương trình
GV : Quan sát phương trình, em có nhận xét gì ?
HS nhận xét : ở mỗi phân thức, tổng của tử và mẫu đều bằng x + 10
GV : Vậy ta sẽ cộng thêm 1 đơn vị vào mỗi phân thức, sau đó biến đổi phương trình về dạng phương trình tích. Cụ thể :
 + =
 + 
Û + = + 
Sau đó, GV đưa bài giải mẫu ( bảng phụ) HD HS về nhà trình bày lại
Û + – – = 0
Û (x + 10) . = 0
Û x + 10 = 0
Û x = – 10
HS theo dõi
Hoạt động 3
Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu (10 phút)
Bài 52(a, b) tr 33 SGK.
a) 
GV nêu câu hỏi 5 : Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta phải chú ý điều gì ?
HS : Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta cần tìm ĐKXĐ của phương trình.
Các giá trị tìm được của ẩn trong quá trình giải phải đối chiếu với ĐKXĐ, những giá trị của x thoả mãn ĐKXĐ là nghiệm của phương trình đã cho.
Sau đó yêu cầu HS làm bài trên “Phiếu học tập”.
Nửa lớp làm, câu a.
Nửa lớp làm, câu b.
b) 
HS làm bài trên “Phiếu học tập”
a) 
ĐKXĐ : x ạ và x ạ 0
x – 3 = 10x – 15
Û – 9x = – 12
Û x = (TMĐK)
S = 
b) 
ĐKXĐ : x ạ 2 và x ạ 0
x2 + 2x – x + 2 = 2
Û x2 + x = 0
Û x (x + 1) = 0
Û x = 0 (loại) hoặc x = – 1 (TMĐK)
 S = {– 1}
GV cho HS làm bài trên “Phiếu học tập” khoảng 3 phút thì yêu cầu dừng lại. GV và HS lớp kiểm tra bài làm của hai HS (mỗi bài một câu)
HS nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Ôn tập lại các kiến thức về phương trình, giải toán bằng cách lập phương trình.
Bài tập về nhà số 54, 55, 56 tr 34 SGK ,số 65, 66, 68, 69 tr 14 SBT
Tiết sau ôn tập tiếp về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Ngày soạn :28/2/2010
Ngày giảng: 8A :2/3/2010
 8D :7/3/2010
 Tiết 55 	 Ôn tập chương III (tiết 2)
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức :
– Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học về phương trình và giải toán bằng cách lập phương trình.
2 . Kĩ năng:
– Củng cố và nâng cao kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình.
3 . Thái độ :
Tự giác, tập trung, nghiêm túc học tập .
II . Chuẩn bị của GV và HS
1 . GV : – Giáo án , SGK , bảng phụ ghi bài tập, bảng phân tích hoặc bài giải.
 – Thước kẻ, phấn màu, bút dạ.
2 . HS : – Làm các bài tập ôn tập.
– Bảng phụ nhóm, bút dạ.
Iii . Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra (10 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS 1 : Chữa bài 66(d) tr 14 SBT
Giải phương trình sau
Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS 1 :
ĐKXĐ 
 hoặc 
 hoặc 
GV yêu cầu HS nhắc lại điều cần chú ý khi giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu.
HS2 : Chữa bài tập 54 tr 34 SGK theo yêu cầu :
S = {4 ; 5}.
HS2 : 
– lập bảng phân tích.
– trình bày bài giải
v(km/h)
t(h)
s(km)
Ca nô
xuôi dòng
4
x
Ca nô ngược dòng
5
x
Gọi khoảng cách giữa hai bến AB là x (km) ĐK : x > 0. 
Thời gian ca nô xuôi dòng là 4 (h). Vậy vận tốc xuôi dòng là .
Thời gian ca nô ngược dòng là 5 (h). Vậy vận tốc ngược dòng là : .
Vận tốc dòng nước là 2. Vậy ta có phương trình : 
5x – 4x = 4.20 x = 80 (TMĐK).
Trả lời : Khoảng cách giữa hai bến AB là 80 km.
GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
GV nhận xét, cho điểm HS.
HS nhận xét bài làm của hai bạn được kiểm tra.
Hoạt động 2
Luyện tập (32 phút)
Bài 69 Tr 14 SBT (Toán chuyển động)
(Đề bài ghi trên bảng phụ ).
GV hướng dẫn HS phân tích bài toán :
– Trong bài toán này, hai ô tô chuyển động nh thế nào ?
HS : Hai ô tô chuyển động trên quãng đường dài 163 km. Trong 43 km đầu hai xe có cùng 
vận tốc. Sau đó xe thứ nhất tăng vận tốc lên gấp 1,2 lần vận tốc ban đầu nên đã về sớm hơn xe thứ hai 40 phút.
– GV : Vậy sự chênh lệch thời gian xảy ra ở 120 km sau. 
Hãy chọn ẩn số và lập bảng phân tích.
HS : Gọi vận tốc ban đầu của hai xe là x (km/h), ĐK x > 0. Quãng đường còn lại sau 43 km đầu là :
163 – 43 = 120 km.
v(km/h)
t(h)
s(km)
Ôtô 1
1,2x
120
Ôtô 2
x
120
Đổi 40 phút ra giờ ?
Đổi 40 phút = h
Lập phương trình bài toán.
Phương trình :
.
GV hướng dẫn HS thu gọn phương trình :
rồi hoàn thành bài toán.
Kết quả x = 30.
Trả lời : Vận tốc ban đầu của hai xe là 30 km/h.
Bài 68 Tr14 SBT (Toán năng suất)
(Đề bài ghi trên bảng phụ).
GV yêu cầu HS lập bảng phân tích và lập phương trình bài toán.
Một HS đọc to đề bài.
NS 1 ngày (tấn/ngày)
Số ngày (ngày)
Số than (tấn)
Kế hoạch
50
x (x > 0)
Thực hiện
57
x + 13
Một HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán.
Phương trình :
 Kết quả : x = 500 (TMĐK)
Trả lời : Theo kế hoạch đội phải khai thác 500 tấn than.
Bài 56 Tr 34 SGK.
(Toán phần trăm có nội dung thực tế).
Một HS đọc to đề bài
GV giải thích thêm về thuế VAT : Thuế VAT 10% ví dụ : Tiền trả theo các mức có tổng là 100 000 đồng thì còn phải trả thêm 10% thuế VAT. Tất cả phải trả : 
100 000 . (100% + 10%) đồng 
= 100 000 . 110% đồng.
HS nghe GV giải thích.
Sau đó GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 56.
GV để các nhóm làm việc khoảng 7 phút thì yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày bài giải.
HS hoạt động theo nhóm.
Đại diện một nhóm trình bày bài giải.
HS lớp theo dõi và chữa bài.
Bài làm.
Gọi mỗi số điện ở mức thấp nhất có giá trị x (đồng).
ĐK : x > 0.
Nhà Cường dùng hết 165 số điện nên phải trả tiền theo mức :
GV quan sát các nhóm hoạt động, gợi ý, nhắc nhở khi cần thiết.
+ 100 số điện đầu tiên : 100.x (đồng).
+ 50 số điện tiếp theo : 50(x + 150) (đồng)
+ 15 số điện tiếp theo nữa là :
15. (x + 350) đồng.
Kể cả thuế VAT, nhà Cường phải trả 95 700 đồng, vậy ta có phơng trình :
[100x + 50(x + 150) + 15(x + 350)] . = 95 700.
Kết quả x = 450.
Trả lời : Giá 1 số điện ở mức thấp nhất là 450 đồng
GV nhắc nhở HS ghi nhớ những đại lượng cơ bản trong từng dạng toán, những điều cần lu ý khi giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (3 phút)
Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III.
HS cần ôn tập kỹ :
1) Về lý thuyết :
– Định nghĩa hai phương trình tương đương.
– Hai qui tắc biến đổi phương trình.
– Định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn.
– Các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. Các bớc giải bài toán bằng cách lập phương trình.
2) Về bài tập : Ôn lại và luyện tập giải các dạng phương trình và các bài toán giải bằng cách lập phương trình.
Chú ý trình bày bài giải cẩn thận, không sai sót.
Ngày soạn :28/2/2010
Ngày kiểm tra : 8A :2/3/2010
 8D :7/3/2010
Tiết 56	 Kiểm tra chương III
I . Mục tiêu 
1. Kiến thức
- Kiểm tra sự tiếp thu kiến thức trong chương III của HS từ đó rút ra cách giảng dạy hợp lý.
- Kiểm tra việc học tập rèn luyện của HS từ đó uốn nắn cho các em việc học ở nhà, ôn tập , cách học 
2 . Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tính toán , kĩ năng trình bày một bài toán đại số
3. Thái độ:
- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận khi làm bài, tính nghiêm túc khi kiểm tra.
II . đề bài :
Đề 1(Lớp 8A)
Bài 1 (3 điểm)
1. Thế nào là hai phương trình tương đương ?
2. Xét xem các cặp phương trình sau có tương đương với nhau không ? Giải thích
a) 2x – 4 = 0 (1) và (x – 2)(x2 + 1) = 0 (2).
b) 3x + 9 = 0 (3) và (4).
Bài 2 (3 điểm). Giải các phương trình sau :
a) b) (x + 2)(3 – 4x) + (x2 + 4x + 4) = 0.
Bài 3 (4 điểm). Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 30 km/h. Đến B người đó làm việc trong 1 giờ rồi quay về A với vận tốc 24 km/h. Biết thời gian tổng cộng hết 5 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB.
Đề 2(Lớp 8D)
Bài 1 (3 điểm) Các câu sau đúng hay sai ?
Nội dung
Đúng
Sai
1
Phương trình 2x + 4 = 10 và phương trình 7x – 2 = 19 là hai phương trình tương đương
2
Phương trình x = 2 và phương trình x2 = 4 là hai phương trình tương đương.
3
Phương trình x(x – 3) + 2 = x2 có tập nghiệm là S = 
4
Phương trình 3x + 5 = 1,5 (1 + 2x) có tập nghiệm là S = {ặ}
5
Phương trình 0x + 3 = x + 3 – x có tập nghiệm là S = {3}
6
Phương trình x(x – 1) = x có tập nghiệm là S = {0; 2}
Bài 2 (3 điểm). Giải các phương trình sau :
a) (x – 3) (x + 4) – 2(3x – 2) = (x – 4)2 b) 
Bài 3 (4 điểm). Giải bài toán bằng cách lập phương trình. 
 Một cửa hàng có hai kho chứa hàng. Kho I chứa 60 tạ, kho II chứa 80 tạ. Sau khi bán ở kho II số hàng gấp 3 lần số hàng bán được ở kho I thì số hàng còn lại ở kho I gấp đôi số hàng còn lại ở kho II. Tính số hàng đã bán ở mỗi kho.
Iii . Đáp án tóm tắt và biểu điểm
Đề 1(Lớp 8A)
Bài 1 (3 điểm).
1 – Định nghĩa hai phương trình tương đương 	 (1 điểm).
2 – a) Phương trình (1) và (2) tương đương vì có cùng một tập nghiệm
S1 = S2 = {2} 	 (1 điểm).
b) Phương trình (3) và (4) không tương đương vì phương trình (3) có S3 = {–3}
phương trình (4) có S4 = ặ	 (1 điểm)
Bài 2 (3 điểm)
a) S = 	(1,5 điểm)
b) S = 	(1,5 điểm).
Bài 3 (4 điểm).
Gọi quãng đường AB là x (km) ĐK : x > 0.	(0,5 đ)
Ô tô đi từ A đến B với vận tốc 30 km/h
ị thời gian đi của ô tô là (h)	(0,5 đ).
Ô tô đi từ B về A với vận tốc 24 km/h.
ị thời gian về của ô tô là (h)	(0,5 đ).
Thời gian làm việc tại B là 1 (h).
Thời gian tổng cộng là 5h 30phút = (h).
Ta có phương trình :
	(1,0 đ)
Giải phương trình được x = 60 (TMĐK)	(1,0 đ)
Trả lời : Quãng đường AB dài 60 km	 (0,5 đ).
Đề 2(Lớp 8D)
Bài 1 (3 điểm) 
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
đáp án
Đúng
Sai
Đúng
Đúng
Sai
Đúng
Bài 2 (3 điểm)
a) S = {8}	1,5 điểm.
b) S = ặ	1,5 điểm.
Bài 3 (4 điểm)
Gọi số hàng bán ở kho I là x (tạ) ĐK : 0 < x < 60 	0,5 điểm.
ị Số hàng bán ở kho II là 3x (tạ)	0,5 điểm.
Ban đầu kho I có 60 tạ, sau khi bán số hàng
kho I còn là : (60 – x) tạ.	0,5 điểm.
Ban đầu kho II có 80 tạ, sau khi bán số hàng 
kho II còn là : (80 – 3x) tạ	0,5 điểm.
Ta có phương trình :
60 – x = 2. (80 – 3x)	0,5 điểm.
Giải phương trình được
x = 20 (TMĐK)	1 điểm.
Trả lời : Số hàng bán ở kho I là 20 tạ
Số hàng bán ở kho II là 60 tạ	0,5 điểm.
IV . ĐáNH GIá NHậN XéT SAU KHI CHấM BàI KIểM TRA:
*) Về ưu điểm : Nhìn chung đa số các em đã nắm được kiến thức cơ bản của chươngIII ; biết vận dụng các kiến thức đó vào việc lập luận ,phân tích , giải bài tập ; biết cách trình bày và diễn đạt một bài toán đại số .
*) Nhược điểm : Tuy nhiên một số em cò chưa nắm chắc kiến thức dẫn đến việc lập luận , phân tích chưa chặt chẽ , thiếu chíh xác, trong quá trình trình bày một số em còn quá sơ sài , chưa khoa học , vẫn có em bị điểm yếu.
*) Cụ thể như sau:
8A
8D
Số học sinh đạt điểm Giỏi 
3
2
Số học sinh đạt điểm Khá 
8
9
Số học sinh đạt điểm TB 
17
16
Số học sinh đạt điểm Yếu 
5
7
Số học sinh đạt điểm Kém
0
0

Tài liệu đính kèm:

  • docTKBG Toan - Tiet 54-56 -Tu-mi-ok.doc