Giáo án Đại số 8 - Tiết 50 đến tiết 53

Giáo án Đại số 8 - Tiết 50 đến tiết 53

I . MỤC TIÊU

1 . Kiến thức :

ã HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

2 . Kĩ năng:

ã HS biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp.

3 . Thái độ :

ã Tự giác , tập trung học tập phân tích tìm tòi kiến thức

II . CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1 . GV : - Giáo án , SGK , bảng phụ ghi đề bài tập, , tóm tắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình (tr 25 SGK).

 – Thước kẻ, bút dạ.

2 . HS : – Đọc trước Đ6.

 – Ôn lại cách giải phơng trình đa đợc về dạng ax + b = 0.

 – Bảng phụ nhóm.

 

doc 21 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1068Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 50 đến tiết 53", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :30/1/2010
Ngày giảng: 8A :2/2/2010
 8D :4/2/2010
Tiết 50 Đ6. Giải bài toán bằng cách 
 lập phương trình
i . Mục tiêu
1 . Kiến thức :
HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
2 . Kĩ năng:
HS biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp.
3 . Thái độ :
Tự giác , tập trung học tập phân tích tìm tòi kiến thức
ii . Chuẩn bị của GV và HS
1 . GV : - Giáo án , SGK , bảng phụ ghi đề bài tập, , tóm tắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình (tr 25 SGK).
 – Thước kẻ, bút dạ.
2 . HS : – Đọc trước Đ6.
 – Ôn lại cách giải phơng trình đa đợc về dạng ax + b = 0.
 – Bảng phụ nhóm.
iii. Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 
1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn (15 phút)
GV đặt vấn đề : ở các lớp dưới chúng ta đã giải nhiều bài toán bằng phương pháp số học, hôm nay chúng ta đợc học một cách giải khác, đó là giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Trong thực tế, nhiều đại lượng biến đổi phụ thuộc lẫn nhau. Nếu kí hiệu một trong các đại lượng ấy là x thì các đại lượng khác có thể được biểu diễn dưới dạng một biểu thức của biến x.
HS nghe GV trình bày.
Ví dụ 1. Gọi vận tốc của một ô tô là x (km/h).
– Hãy biểu diễn quãng đường ô tô đi được trong 5 giờ ?
HS : Quãng đường ô tô đi được trong 5 giờ là 5x (km).
– Nếu quãng đường ô tô đi được là 100 km, thì thời gian đi của ô tô được biểu diễn bởi biểu thức nào ?
HS : Thời gian đi quãng đường 100 km của ô tô là 
GV yêu cầu HS làm 
(Đề bài đưa lên bảng phụ ). 
GV gợi ý : – Biết thời gian và vận tốc, tính quãng đường như thế nào ?
Một HS đọc to đề bài. HS lần lượt trả lời:
a) Thời gian bạn Tiến tập chạy là 
x phút.
Nếu vận tốc trung bình của Tiến là 
180 m/ph thì quãng đường Tiến chạy được là 180x (m).
– Biết thời gian và quãng đường, tính vận tốc như thế nào ?
b) Quãng đường Tiến chạy được là 4500m. Thời gian chạy là x (phút). Vậy vận tốc trung bình của Tiến là : 
GV yêu cầu HS làm 
(Đề bài đưa lên bảng phụ )
a) Ví dụ
x = 12 ị Số mới bằng 512 = 500 + 12.
x = 37 thì số mới bằng gì ?
Vậy viết thêm chữ số 5 vào bên trái số x, ta được số mới bằng gì ?
b) x = 12 ị số mới bằng : 
125 = 12 . 10 + 5
HS :
– Số mới bằng 537 = 500 + 37.
– Viết thêm chữ số 5 bên trái số x, ta được số mới bằng 500 + x.
x = 37 thì số mới bằng gì ?
Vậy viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x, ta được số mới bằng gì ?
– Số mới bằng 375 = 37.10 + 5.
– Viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x, ta được số mới bằng 10x + 5.
Hoạt động 2
Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình (18 phút)
Ví dụ 2: (Bài toán cổ)
GV yêu cầu HS đọc đề bài
– Hãy tóm tắt đề bài
Một HS đọc to đề bài tr 24 SGK 
HS : Số gà + số chó = 36 con
Số chân gà + số chân chó = 100 chân
– Bài toán yêu cầu tính số gà, số chó.
Hãy gọi một trong hai đại lượng đó là x, cho biết x cần điều kiện gì ?
Tính số gà ? số chó ?
HS : Gọi số gà là x (con). ĐK : x nguyên dương, x < 36.
– Tính số chân gà ?
– Biểu thị số chó ?
Số chân gà là 2x (chân). 
Tổng số gà và chó là 36 con, nên số chó là 36 – x (con).
– Tính số chân chó ?
– Căn cứ vào đâu lập phương trình bài toán ?
Số chân chó là 4(36 – x) (chân)
Tổng số chân là 100, nên ta có phương trình :
2x + 4(36 – x) = 100.
GV yêu cầu HS tự giải phương trình, 
một HS lên bảng làm
Û 2x + 144 – 4x = 100.
Û – 2x = – 44.
Û x = 22. 
GV : x = 22 có thoả mãn các điều kiện của ẩn không ?
– HS : x = 22 thoả mãn các điều kiện của ẩn.
Vậy số gà là 22 (con).
Số chó là 36 – 22 = 14 (con).
GV : Qua ví dụ trên, hãy cho biết : Để giải bài toán bằng cách lập phương trình, ta cần tiến hành những bước nào ? 
GV Treo bảng phụ ghi “Tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình” .
GV nhấn mạnh:
– Thông thường ta hay chọn ẩn trực tiếp, nhưng cũng có trường hợp chọn một đại lượng chưa biết khác là ẩn lại thuận lợi hơn.
– Về điều kiện thích hợp của ẩn:
+ Nếu x biểu thị số cây, số con, số người,... thì x phải là số nguyên dương.
+ Nếu x biểu thị vận tốc hay thời gian của một chuyển động thì điều kiện là x > 0.
– Khi biểu diễn các đại lượng chưa biết cần kèm theo đơn vị (nếu có.)
– Lập phương trình và giải phương trình 
HS : Nêu tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình như Tr.25 SGK.
không ghi đơn vị.
– Trả lời có kèm theo đơn vị (nếu có).
Sau đó GV yêu cầu HS làm 
Giải bài toán trong Ví dụ 2 bằng cách chọn x là số chó.
HS trình bày miệng :
Gọi số chó là x (con)
ĐK x nguyên dương, x < 36.
GV ghi lại tóm tắt lời giải.
Số chân chó là 4x (chân).
Số gà là 36 – x (con).
Số chân gà là 2(36 – x) (chân).
Tổng số có 100 chân, vậy ta có phương trình :
4x + 2(36 – x) = 100.
– GV yêu cầu HS khác giải phương trình.
4x + 72 – 2x = 100.
2x = 28
x = 14.
– Đối chiếu điều kiện của x và trả lời bài toán.
x = 14 thoả mãn điều kiện. 
Vậy số chó là 14 (con). 
Số gà là 36 – 14 = 22 (con).
GV : Tuy ta thay đổi cách chọn ẩn nhưng kết quả bài toán không thay đổi.
Hoạt động 3
Luyện tập (10 phút)
Bài 34 Tr.25 SGK.
(Đề bài ghi trên bảng phụ)
GV : Bài toán yêu cầu tìm phân số ban đầu. Phân số có tử và mẫu, ta nên chọn mẫu số (hoặc tử số) là x.
– Nếu gọi mẫu số là x, thì x cần điều kiện gì ?
– Hãy biểu diễn tử số, phân số đã cho.
HS : Gọi mẫu số là x. (ĐK : x nguyên , 
x ạ 0).
Vậy tử số là : x – 3.
Phân số đã cho là : .
– Nếu tăng cả tử và mẫu của nó thêm 2 đơn vị thì phân số mới được biểu diễn thế nào ?
Nếu tăng cả tử và mẫu của nó thêm 2 đơn vị thì phân số mới là :
– Lập phương trình bài toán
Ta có phương trình :
.
– Giải phương trình.
.
Û 2x – 2 = x + 2.
Đối chiếu điều kiện của x
Û x = 4 (TMĐK).
Trả lời bài toán :
Vậy phân số đã cho là :
Bài 35 Tr.25 SGK.
(Đề bài ghi trên bảng phụ).
HS trình bày
GV yêu cầu HS trình bày bước lập phương trình.
Gọi số HS cả lớp là x (HS)
ĐK : x nguyên dương.
Vậy số HS giỏi của lớp 8A học kỳ I là (HS).
HS giỏi của lớp 8A học kì II là (HS).
Ta có phương trình
.
Û + 3 = .
GV : Bước 2 và bước 3 về nhà làm tiếp
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bài tập về nhà bài 35, 36 Tr.25, 26, SGK.
Bài 43, 44, 45, 46, 47, 48, Tr.11 SBT.
Đọc “Có thể em chưa biết” Tr.26 SGK và đọc trước Đ7 SGK
Ngày soạn : 6/2/2010
Ngày giảng: 8A :9/2/2010
 8D :25/2/2010
Tiết 51 Đ7. Giải bài toán bằng cách
lập phương trình (tiếp)
i. Mục tiêu
1 . Kiến thức:
Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, chú ý đi sâu ở bước lập phương trình.
Cụ thể : Chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng, 
lập phương trình.
2 . Kĩ năng
Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất : toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số.
3 . Thái độ :
Tự giác , tập trung ,nghiêm túc học tập.
Ii . Chuẩn bị của GV và HS
1 . GV : – Giáo án ,SGK , bảng phụ ghi đề bài tập.
 – Thước kẻ, phấn màu, bút dạ.
2 . HS : – Học bài cũ đọc trước bài mới bảng nhóm , thước kẻ.
iii. Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (7 phút)
GV yêu cầu một HS chữa bài tập 48 Tr.11 SBT. (Đề bài ghi trên bảng phụ )
Một HS lên bảng chữa bài.
Gọi số kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là x(gói).
ĐK : x nguyên dương, x < 60.
Vậy số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ hai là 3x (gói).
Số gói kẹo còn lại ở thùng thứ nhất là : 60 – x (gói).
Số gói kẹo còn lại ở thùng thứ hai là : 
 80 – 3x (gói)
Ta có phương trình : 
60 – x = 2(80 –3x)
GV nhận xét, cho điểm.
60 – x = 160 – 6x
 5x = 100
 x = 20 (TMĐK)
Trả lời: Số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là 20 gói.
HS nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2
Ví dụ (20 phút)
GV : Trong bài toán trên, để dễ dàng nhận thấy sự liên quan giữa các đại lượng ta có thể lập bảng sau :(GV đưa bảng vẽ sẵn lên bảng phụ ).
Ban đầu
Lấy ra
Còn lại
Thùng 1
60 (gói)
x (gói)
60– x (gói)
Thùng 2
80 (gói)
3x (gói)
80–3x (gói)
Việc lập bảng ở một số dạng toán như : Toán chuyển động, toán năng suất, ... giúp ta phân tích bài toán dễ dàng
Ví dụ Tr.27 SGK.
(Đề bài ghi trên bảng phụ)
GV : Trong toán chuyển động có những đại lượng nào ?
Một HS đọc to đề bài.
HS : Trong toán chuyển động có ba đại lượng : Vận tốc, thời gian, quãng đường. 
Kí hiệu quãng đường là s, thời gian là t ; vận tốc là v ; ta có công thức liên hệ giữa ba đại lượng như thế nào ?
HS : 
s = v . t
.
Trong bài toán này có những đối tượng nào tham gia chuyển động ? Cùng chiều hay ngược chiều ? 
– Trong bài toán này có một xe máy và một ô tô tham gia chuyển động, chuyển động ngược chiều.
GV kẻ bảng : 
Các dạng chuyển động
v
(km/h)
t
(h)
s
(km)
Xe máy
Ô tô
Sau đó GV hướng dẫn HS để điền dần vào bảng :
– Biết đại lượng nào của xe máy ? của ô tô ?
– Hãy chọn ẩn số ? Đơn vị của ẩn ?
– Biết vận tốc xe máy là 35 km/h, biết vận tốc ô tô là 45 km/h.
Gọi thời gian xe máy đi đến lúc hai xe gặp nhau là x (h).
– Thời gian ô tô đi ?
– Thời gian ô tô đi là : 
. vì 24 ph = h
Vậy x có điều kiện gì ?
Điều kiện : x > .
Tính quãng đường mỗi xe đã đi ?
– Quãng đường xe máy đi là 35 x (km).
Quãng đường ô tô đi là
45 (x – ). (km)
– Hai quãng đường này quan hệ với nhau thế nào ? 
Lập phương trình bài toán.
– Hai quãng đường này có có tổng là 90 km. Ta có phương trình :
35x + 45 (x – ) = 90.
Sau khi điền xong bảng như Tr.27 SGK và lập phương trình. bài toán, GV yêu cầu HS trình bày miệng lại phần lời giải như Tr27 SGK
Một HS trình bày miệng lời giải bước lập phương trình.
– GV yêu cầu toàn lớp giải phương trình, một HS lên bảng làm.
– HS giải phương trình.
Kết quả .
– Hãy đối chiếu điều kiện và trả lời bài toán.
– HS : x = thoả mãn điều kiện. Vậy thời gian xe máy đi đến lúc hai xe gặp nhau là h = 1h 21ph.
– GV lưu ý HS bài trình bày cụ thể ở Tr.27, 28 SGK.
– GV yêu cầu HS làm 
Các dạng chuyển động
v (km/h)
t (h)
s (km)
Xe máy
35
x
Ô tô
45
90 – x
ĐK : 0 < x < 90 ;
Phương trình : 
– GV yêu cầu HS làm tiếp 
Giải phương trình nhận được.
9x – 7(90 – x) = 126.
9x – 630 + 7x = 126.
16x = 756.
x = 
x = .
Thời gian xe đi là :
x : 35 = (h).
Sao sánh hai cách chọn ẩn, em thấy cách nào gọn hơn.
– HS nhận xét : Cách giải này phức tạp hơn, dài hơn.
Hoạt động 3
Bài đọc thêm (10 phút)
Bài toán (Tr.28 SGK)
(Đề bài ghi trên bảng phụ).
Một HS đọc to đề bài.
GV : Trong bài toán này có những đại lượng nào ? Quan hệ của chúng như thế nào ?
HS : Trong bài toán này có các đại lượng :
– Số áo may 1 ngày.
– Số ngày may.
– Tổng số áo.
Chúng có quan hệ : 
Số áo may 1 ngày ´ Số ngày may
= Tổng số áo may
GV : Phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng, ta có thể lập bảng như ở Tr.29 SGK và xét trong hai quá trình : – Theo kế hoạch
 – Thực hiện.
HS xem phân tích bài toán và bài giải Tr.29 SGK.
Em nhận xét gì về câu hỏi của bài toán v ... x (ngày). 
Như vậy không chọn ẩn trực tiếp.
GV : Để so sánh hai cách giải, em hãy chọn ẩn trực tiếp.
HS : Điền vào bảng và lập phương trình.
Số áo
may 1 ngày
Số ngày
may
Tổng số
áo may
Kế hoạch
90
x
Thực hiện
120
x +60
Phương trình :
 – = 9
GV : Nhận xét hai cách giải, ta thấy cách 2 chọn ẩn trực tiếp nhưng phương trình giải phức tạp hơn. Tuy nhiên cả hai cách đều dùng được.
Hoạt động 4
Luyện tập (6 phút)
Bài 37 tr.30 SGK 
(Đề bài ghi trên bảng phụ).
Một HS đọc to đề bài.
GV vẽ sơ đồ bài toán
6 giờ 9g 30ph
7 giờ 
GV yêu cầu HS điền bảng phân tích
HS điền vào bảng
V
t(h)
s(km)
Xe máy
x (x > 0)
x
Ô tô
x + 20
Phương trình : 
HS có thể chọn quãng đường AB là 
x (km) ĐK : x > 0
Khi đó phương trình là :
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
GV lưu ý HS : Việc phân tích bài toán không phải khi nào cũng lập bảng, thông thường ta hay lập bảng với toán chuyển động, toán năng suất, toán phần trăm, toán ba đại lượng.
Bài tập về nhà số 37, 38, 39, 40, 41, 44 tr 30, 31 SGK
Ngày soạn :7/2/2010
Ngày giảng: 8A :9/2/2010
 8D :25/2/2010
Tiết 52	 Luyện tập
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức :
Luyện tập cho HS giải bài toán bằng cách lập phương trình qua 
các bước : Phân tích bài toán, chọn ẩn số, biểu diễn các đại lượng chưa biết, lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu điều kiện của ẩn, trả lời.
2 . Kĩ năng :
Chủ yếu luyện kĩ năng giải các dạng toán về quan hệ số, toán thống kê, toán phần trăm.
3 . Thái độ :
Tự giác ,nghiêm túc , tập trung làm bài tập
Ii . Chuẩn bị của GV và HS:
1 . GV : – Giáo án ,SGK ,SBT, bảng phụ ghi đề bài giải của bài 42 Tr.31 SGK.
 – Thước kẻ, phấn màu, bút dạ.
2 . HS : – Ôn tập cách tính giá trị trung bình của dấu hiệu (Toán thống kê mô tả – Toán )7
 tìm hiểu thêm về thuế VAT, cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ 
 thừa của 10 (Toán lớp 6), bảng nhóm .
iii. Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (10 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
– HS 1 : Chữa bài 40 Tr.31 SGK (Đề bài ghi trên bảng phụ ).
Hai HS lên bảng kiểm tra
HS 1 : Chữa bài 40 SGK. 
Gọi tuổi Phương năm nay là x (tuổi) ĐK : x nguyên dương.
Vậy năm nay tuổi mẹ là 3x (tuổi).
Mười ba năm sau tuổi Phương là : 
x + 13 (tuổi).
Tuổi mẹ là : 3x + 13 (tuổi)
Ta có phương trình :
3x + 13 = 2(x + 13)
3x + 13 = 2x + 26.
x = 13 (TMĐK)
Trả lời : Năm nay Phương 13 tuổi
HS2 – Chữa bài 38 Tr.30 SGK.
HS 2 : Chữa bài 38 SGK.
Gọi tần số của điểm 5 là x. ĐK : x nguyên dương, x < 4. ị tần số của điểm 9 là : 10 – (1 + x + 2 + 3) = 4 – x
Ta có phương trình :
Û 4 + 5x + 14 + 24 + 36 – 9x = 66.
Û 78 – 4x = 66.
Û – 4x = – 12.
Û x = 3. (TMĐK
GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính 
Trả lời : Tần số của điểm 5 là 3
Tần số của điểm 9 là 1
GV nhận xét, bổ sung, cho điểm.
HS nhận xét bài giải của bạn.
Hoạt động 2
Luyện tập (34 phút)
Bài 39 Tr.30 SGK. (Đề bài đưa lên bảng phụ).
GV : Số tiền Lan mua hai loại hàng chưa kể thuế VAT là bao nhiêu ?
HS : – Hai loại hàng phải trả tổng cộng là 120 nghìn đồng
– Thuế VAT là 10 nghìn đồng ị 
hai loại hàng chưa kể thuế VAT là 110 nghìn đồng.
Sau đó GV yêu cầu HS điền vào bảng phân tích :
Số tiền chưa kể VAT
Tiền thuế VAT
Loại hàng thứ 1 
 x (nghìn đồng)
10% x
Loại hàng thứ 2
110 – x
 8%(110 – x)
Cả hai loại hàng
110
10
– Điều kiện của x ?
– Phương trình bài toán ?
HS : điều kiện 0 < x < 110
– Phương trình :
– GV yêu cầu HS đọc lời giải bài toán theo bảng.
HS trình bày miệng :
Gọi số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất không kể thuế VAT là x (nghìn đồng). Điều kiện : 0 < x < 110.
Vậy số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ hai không kể thuế VAT là 
(110 – x) nghìn đồng.
Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ nhất là 10%x (nghìn đồng)
Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ hai là 8% (110 – x) (nghìn đồng).
GV yêu cầu cả lớp giải phương trình, một HS lên bảng trình bày.
Ta có phương trình :
.
10x + 880 – 8x = 1000.
2x = 120.
x = 60. (TMĐK).
Trả lời : Không kể thuế VAT Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất 60 nghìn đồng, loại hàng thứ hai 50 nghìn đồng.
GV lưu ý HS : Muốn tìm m% của số a ta tính: .
Bài 41 Tr.31 SGK.
GV yêu cầu HS nhắc lại cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10. 
GV : NX , sửa chữa sai sót (nếu có)
Một HS đọc to đề bài
HS hoạt động theo nhóm
Sau thời gian hoạt động nhóm khoảng 5 phút, một đại diện nhóm trình bày bài giải. HS lớp nhận xét, góp ý
Bài làm
Gọi chữ số hàng chục là x. ĐK : x nguyên dương, x < 5.
ị Chữ số hàng đơn vị là 2x
ị Số đã cho là :
.
Nếu thêm chữ số 1 xen vào giữa hai chữ số ấy thì số mới là :
.
= 102x + 10.
Ta có phương trình : 
102x + 10 – 12x = 370.
90x = 360
x = 4 (TMĐK).
Trả lời : Số ban đầu là 48.
Bài 42 tr 31 SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ )
GV : – Chọn ẩn số.
HS : – Gọi số cần tìm là 
với a,b ẻ N ; 1 Ê a Ê 9; 0 Ê b Ê 9
– Nếu viết thêm một chữ số 2 vào bên trái và một chữ số 2 vào bên phải số đó thì số mới biểu diễn như thế nào ?
GV hướng dẫn HS :
– Số mới là 
– Vì số mới lớn gấp 153 lần số ban đầu 
– Lập phương trình bài toán
nên ta có phương trình :
GV yêu cầu HS trình bày bài làm vào vở (đủ ba bước)
GV đưa bài giải mẫu đã ghi sẵn trên bảng phụ
HS đối chiếu, bổ sung
Bài 43 tr 31 SGK
 GV hướng dẫn HS phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng và lập phương trình
Bài 43 tr 31 SGK
– HS1 đọc câu a và chọn ẩn số. 
Gọi tử số của phân số là x điều kiện : x nguyên dương ; x Ê 9 ; x ạ 4
– HS2 đọc câu b rồi biểu diễn mẫu số
– HS2 : Hiệu giữa tử và mẫu bằng 4, vậy mẫu số là : x – 4
– HS3 đọc câu c và lập phương trình bài toán
– HS3 : đọc câu c và lập phương trình
hay 
Û 10x – 40 + x = 5x
HS 4 : Giải phương trình, đối chiếu điều kiện của x và trả lời bài toán.
Û 6x = 40 Û (Không TMĐK)
Trả lời : Không có phân số nào có các tính chất đã cho.
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Bài tập số 45, 46, 48 Tr.31, 32 SGK
Bài số 49, 50, 51, 53, 54 Tr,.11, 12 SBT
Tiết sau tiếp tục luyện tập
Ngày soạn :20/2/2010
Ngày giảng: 8A :23/2/2010
 8D :4/3/2010
Tiết 53 	 Luyện tập (tiếp) 
I . Mục tiêu:
1 . Kiến thức :
Tiếp tục cho HS luyện tập về giải toán bằng cách lập phương trình dạng chuyển động, năng suất, phần trăm, toán có nội dung hình học.
2 . Kĩ năng:
Chú ý rèn kỹ năng phân tích bài toán để lập được phương trình bài toán.
3 . Thái độ :
Tự giác , tập trung nghiêm tcs làm bài tập.
ii. Chuẩn bị của GV và HS
1 . GV : – Giáo án , bảng phụ ghi đề bài, hướng dẫn giải bài 49 tr 32 SGK.
– Thước kẻ, phấn màu, bút dạ.
2 . HS : – Ôn tập dạng toán chuyển động, toán năng suất, toán phần trăm, định lí Ta lét
 trong tam giác, bảng phụ nhóm .
iii. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra (10 phút)
GV yêu cầu một HS lập bảng phân tích bài 45 Tr.31 SGK, trình bày miệng bài toán, giải phương trình, trả lời.
Một HS lên bảng kiểm tra. Chữa bài 45 SGK.
Lập bảng phân tích.
Năng suất 1 ngày
Số ngày
Số thảm
Hợp đồng
x 
20 ngày
20x (thảm)
Thực hiện
18 ngày
(thảm)
ĐK : x nguyên dương.
Phương trình :
Û 108x – 100x = 120.
Û 8x = 120.
Û x = 15 (TMĐK).
Số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng là :
GV nhận xét, cho điểm. GV hỏi : Có thể chọn ẩn cách khác được không ?
Nêu bảng phân tích và lập phương trình.
20 . x = 20 . 15 = 300 (thảm)
Một HS khác nêu :
Năng suất 1 ngày
Số ngày
Số thảm
Hợp đồng
20 ngày
x (thảm)
Thực hiện
18 ngày
x + 24 (thảm)
 ĐK : x nguyên dương
HS được kiểm tra có thể đưa ra một trong hai cách chọn ẩn trên, nên cho HS lớp nêu cách thứ hai để hiểu thêm bài toán.
Phương trình :
Hoạt động 2
Luyện tập (30 phút)
Bài 46 Tr.31, 32 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV hướng dẫn HS lập bảng phân tích thông qua các câu hỏi :
– Trong bài toán ô tô dự định đi như thế nào ?
– Thực tế diễn biến như thế nào ?
HS trả lời :
– Ô tô dự định đi cả quãng đường AB với vận tốc 48 km/h.
– Thực tế : 
+ 1 giờ đầu ô tô đi với vận tốc ấy.
+ Ô tô bị tầu hoả chắn 10 phút.
+ Đoạn đường còn lại ô tô đi với vận tốc : 48 + 6 = 54 km/h.
– Điền các ô trong bảng :
v (km/h)
t (h)
s (km)
Dự định
48
x
Thực hiện
– 1 giờ đầu.
48
1
48
– Bị tầu chắn
– Đoạn còn lại
54
x – 48.
– Điều kiện của x ?
ĐK : x > 48
– Nêu lý do lập phương trình bài toán.
Phương trình :
– Yêu cầu một HS lên giải phương trình.
Bài 47 Tr.32 SGK
(Đề bài ghi trên bảng phụ)
Giải phương trình được x = 120 (TMĐK).
Trả lời : Quãng đường AB dài 120 km.
Một HS đọc to đề bài đến hết câu a.
a)
GV : + Nếu gửi vào quỹ tiết kiệm x (nghìn đồng) và lãi suất mỗi tháng là a% thì số tiền lãi sau tháng thứ nhất tính thế nào ?
HS : + Số tiền lãi sau tháng thứ nhất là a%.x (nghìn đồng)
+ Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất là bao nhiêu ?
+ Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất là x + a%x = x(1 + a%) (nghìn đồng).
+ Lấy số tiền có được sau tháng thứ nhất là gốc để tính lãi tháng thứ hai, vậy số tiền lãi của riêng tháng thứ hai tính thế nào ?
+ Tiền lãi của tháng thứ hai là :
x(1 + a%). a% (nghìn đồng)
+ Tổng số tiền lãi có được sau hai tháng là bao nhiêu ?
+ Tổng số tiền lãi của cả hai tháng là :
 (nghìn đổng).
b) Nếu lãi suất là 1,2% và sau 2 tháng tổng số tiền lãi là 48,288 nghìn đồng thì ta có phương trình : 
(GV hướng dẫn HS thu gọn phương trình).
Sau đó GV yêu cầu HS lên bảng hoàn thành nốt bài giải.
HS làm tiếp :
241,44.x = 482 880.
x = 2000.
Vậy số tiền bà An gửi lúc đầu là 2000 (nghìn đồng) hay 2 triệu đồng.
Bài 48 Tr32 SGK.
GV yêu cầu HS đọc đề bài SGK 
GV hỏi : Năm nay, dân số tỉnh A tăng thêm 1,1%; em hiểu điều đó thế nào ?
– HS : Năm nay dân số tỉnh A tăng thêm 1,1% nghĩa là dân số tỉnh A năm ngoái coi là 100%, năm nay dân số đạt : 100% + 1,1% = 101,1%. so với năm ngoái.
Sau đó, GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để lập bảng phân tích, giải bài toán.
HS hoạt động theo nhóm.
Số dân năm ngoái
Số dân năm nay
Tỉnh A
x (người)
Tỉnh B
4 000 000 – x
ĐK : x nguyên dương x < 4 000 000
Phương trình :
101,1x – 404 800 000 + 101,2x = 80 720 000
202,3x = 485 520 000
x = 2 400 000 (TMĐK)
Trả lời : Số dân tỉnh A năm ngoái là 2400000 người. Số dân tỉnh B năm ngoái là : 
4 000 000 – 2 400 000 = 1 600 000 (người).
Sau thời gian hoạt động nhóm khoảng 5 phút, GV yêu cầu đại diện một nhóm trình bày bài, GV kiểm tra thêm bài làm một số nhóm.
Đại diện một nhóm trình bày bài giải.
HS lớp nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (5 phút)
Hướng dẫn HS bài 49 Tr.32 SGK (trên bảng phụ).
Gọi độ dài cạnh AC là x (cm)ị (1)
Mặt khác SAFDE = AE . DE = 2 . DE (2)
Từ (1) và (2) ị (3)
Có DE // BA ị hay ị (4)
Từ (3), (4) ta có phương trình: .
Tiết sau ôn tập chương III.Làm các câu hỏi Ôn tập chương tr 32, 33 SGK
– Bài tập 49 Tr32, bài 50, 51, 52, 53 tr 33, 34, SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docTKBG Toan - Tiet 50 -53-Tu-mi-ok.doc