Giáo án Đại số 8 - Tiết 5: Luyện tập - Nguyễn Văn Tú

Giáo án Đại số 8 - Tiết 5: Luyện tập - Nguyễn Văn Tú

 I . MỤC TIÊU:

- Kiến thức: học sinh củng cố & mở rộng các HĐT bình phương của tổng bìng phương của 1 hiệu và hiệu 2 bình phương.

- Kỹ năng: học sinh biết áp dụng công thức để tính nhẩm tính nhanh một cách hợp lý giá trị của biểu thức đại số

- Thái độ: rèn luyện tính nhanh nhẹn, thông minh và cẩn thận

!!. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN

GV: - Bảng phụ.

HS: - Bảng phụ. QT nhân đa thức với đa thức.

III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 413Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 5: Luyện tập - Nguyễn Văn Tú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thanh Mỹ, ngày 5/9/2011
Tiết 5
Luyện tập
 I . MụC TIÊU: 
- Kiến thức: học sinh củng cố & mở rộng các HĐT bình phương của tổng bìng phương của 1 hiệu và hiệu 2 bình phương.
- Kỹ năng: học sinh biết áp dụng công thức để tính nhẩm tính nhanh một cách hợp lý giá trị của biểu thức đại số
- Thái độ: rèn luyện tính nhanh nhẹn, thông minh và cẩn thận
!!. phương tiện thực hiện 
gv: - Bảng phụ.
hs: - Bảng phụ. QT nhân đa thức với đa thức.
III. tiến trình giờ dạy:
A. Tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- GV: Dùng bảng phụ
a)Hãy dấu (x) vào ô thích hợp:
TT
Công thức
Đúng
Sai
1
2
3
4
5
 a2 - b2 = (a + b) (a - b)
 a2 - b2 = - (b + a) (b - a)
 a2 - b2 = (a - b)2
 (a + b)2 = a2 + b2 
(a + b)2 = 2ab + a2 + b2
b) Viết các biẻu thức sau đây dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu ?
+ x2 + 2x + 1 = 
+ 25a2 + 4b2 - 20ab = 
 Đáp án (x + 1)2; (5a - 2b)2 = (2b - 5a)2
C. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1: Luyện tập 
- GV: Từ đó em có thế nêu cách tính nhẩm bình phương của 1 số tự nhiên có tận cùng bằng chữ số 5.
+ áp dụng để tính: 252, 352, 652, 752
+ Muốn tính bình phương của 1 số có tận cùng bằng 5 ta thực hiện như sau:
 - Tính tích a(a + 1)
 - Viết thêm 25 vào bên phải
Ví dụ: Tính 352
 35 có số chục là 3 nên 3(3 +1) = 3.4 = 12
 Vậy 352 = 1225 ( 3.4 = 12)
 652 = 4225 ( 6.7 = 42)
 1252 = 15625 ( 12.13 = 156 )
-GV: Cho biét tiếp kết quả của: 452, 552, 752, 852, 952
2- Chữa bài 21/12 (sgk)
 Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) 9x2 - 6x + 1 
b) (2x + 3y)2 + 2 (2x + 3y) + 1
* GV chốt lại: Muốn biết 1 đa thức nào đó có viết được dưới dạng (a + b)2, (a - b)2 hay không trước hết ta phải làm xuất hiện trong tổng đó có số hạng 2.ab
rồi chỉ ra a là số nào, b là số nào ?
Giáo viên treo bảng phụ:
Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
 a) 4y2 + 4y +1 c) (2x - 3y)2 + 2 (2x - 3y) + 1
 b) 4y2 - 4y +1 d) (2x - 3y)2 - 2 (2x - 3y) + 1
Giáo viên yêu cầu HS làm bài tập 22/12 (sgk)
 Gọi 2 HS lên bảng
*HĐ 2: Củng cố và nâng cao
Chứng minh rằng:
(a + b)2= (a - b)2 + 4ab
- HS lên bảng biến đổi
b) (a - b)2= (a + b)2 - 4ab
Biến đổi vế phải ta có: 
 (a + b)2 - 4ab = a2 + 2ab + b2 - 4ab
 = a2 - 2ab + b2 = (a - b)2
 Vậy vế trái bằng vế phải
- Ta có kết quả: 
+ (a + b + c)2 = a2 + b2 + c2 + 2ab + 2ac + 2bc
- GVchốt lại : Bình phương của một tổng các số bằng tổng các bình phương của mỗi số hạng cộng hai lần tích của mỗi số hạng với từng số hạng đứng sau nó
1- Chữa bài 17/11 (sgk)
 Chứng minh rằng:
(10a + 5)2 = 100a (a + 1) + 25
Ta có
(10a + 5)2 = (10a)2+ 2.10a .5 + 55
 = 100a2 + 100a + 25
 = 100a (a + 1) + 25
2- Chữa bài 21/12 (sgk)
Ta có: 
a) 9x2 - 6x + 1 
= (3x -1)2
b) (2x + 3y)2 + 2 (2x + 3y) + 1
= (2x + 3y + 1)2
3- Bài tập áp dụng
a) = (2y + 1)2
b) = (2y - 1)2
c) = (2x - 3y + 1)2
d) = (2x - 3y - 1)2
4- Chữa bài tập 22/12 (sgk)
Tính nhanh:
a) 1012 = (100 + 1)2 = 1002 + 2.100 +1 = 10201
b) 1992 = (200 - 1)2 = 2002 - 2.200 + 1 = 39601
c) 47.53 = (50 - 3) (50 + 3) = 502 - 32 = 2491
5- Chữa bài 23/12 sgk
a) Biến đổi vế phải ta có: 
(a - b)2 + 4ab = a2-2ab + b2 + 4ab = a2 + 2ab + b2 = (a + b)2
 Vậy vế trái bằng vế phải
b) Biến đổi vế phải ta có: 
(a + b)2 - 4ab = a2+2ab + b2 - 4ab = a2 - 2ab + b2 = (a - b)2
 Vậy vế trái bằng vế phải
6- Chữa bài tập 25/12 (sgk)
(a + b + c)2 = (a + b )+ c2 (a + b - c)2 = (a + b )- c2
 (a - b - c)2 = (a - b) - c)2
D) Củng cố:
- GV chốt lại các dạng biến đổi chính áp dụng HĐT:
+ Tính nhanh; CM đẳng thức; thực hiện các phép tính; tính giá trị của biểu thức.
E) Hướng dẫnhoc sinh học tập ở nhà:
- Làm các bài tập 20, 24/SGK 12 
* Bài tập nâng cao: 7,8/13 (BT cơ bản & NC) 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_tiet_5_luyen_tap_nguyen_van_tu.doc