I/ Mục tiêu:
_ Củng cố kiến thức ba hằng đẳng thức (A + B)2, (A - B)2, A2 - B2.
_ Học sinh vận dụng linh hoạt các hằng đẳng thức để giải toán.
_ Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận xét, tính toán.
_ Phát triển tư duy logic, thoa tác phân tích và tổng hợp.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
_ GV : Bảng phụ ghi sẵn một số đề bài tập.
_ HS : Làm các bài tập ở nhàvà ôn các kiến thức cũ.
III/ Tiến trình dạy học:
Tuần : 03 _ Tiết : 05 _ Ngày soạn:....Ngày dạy: Luyện Tập I/ Mục tiêu: _ Củng cố kiến thức ba hằng đẳng thức (A + B)2, (A - B)2, A2 - B2. _ Học sinh vận dụng linh hoạt các hằng đẳng thức để giải toán. _ Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận xét, tính toán. _ Phát triển tư duy logic, thoa tác phân tích và tổng hợp. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: _ GV : Bảng phụ ghi sẵn một số đề bài tập. _ HS : Làm các bài tập ở nhàvà ôn các kiến thức cũ. III/ Tiến trình dạy học: Trợ giúp của của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ và nêu vấn đề - Cho HS ghi 3 hằng đẳng thức bình phương một tổng, bình phương một hiệu và hiệu hai bình phương. -HS1 : làm BT 16b SGK -HS2 : làm BT 16c SGK -Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu 3 hằng đẳng thức .Hôm nay chúng ta tiếp tục vận dụng các hằng đẳng thức đó để làm một số bài tập . -HS1 : -HS2 : Hoạt động 2 : Luyện tập -GV cho HS nhận xét kết quả BT 20 SGK “đúng hay sai” Nếu thấy lâu thì gợi ý: Thử lại kết quả (đã làm ở phần kiểm tra). -Cho HS làm BT 21 SGK Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc bình phương của một hiệu 9x2 – 6x + 1 (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) + 1 -Tiếp theo cho HS thảo luận nhóm làm BT 23 SGK -Để chứng minh một đẳng thức ta phải làm sao? -Gọi 2 HS lên bảng làm. -Các công thức này nói lên mối quan hệ giữa bình phương một tổng và bình phương một hiệu. Yêu cầu HS phải ghi nhớ. -Làm BT 25a SGK Tính + Làm thế nào để tính bình phương của tổng 3 số hạng ? + Ngoài ra còn cách nào khác +Yêu cầu HS phải ghi nhớ. -Có thể cho HS làm BT 17 SGK + GV gọi 1 HS lên chứng minh (10a + 5)2 = 100a.(a + 1) + 25 +Tính 252 ,352 , 752 . GV chửa mẫu một câu : 252 = (10.2 + 5)2 = 100.2.3 + 25 * Dặn dò : Về nhà làm các BT 22, 24, 25b,c và xem trước bài 4 SGK. 20) Ta có : (x + 2y)2 = x2 + 2.x.2y + (2y)2 = x2 + 4xy + 4y2 Vậy, x2 + 2xy + 4y2 (x + 2y)2. Kết luận : kết quả đã cho là sai. 21a) 9x2 – 6x + 1 = (3x)2 – 2.3x.1 + 12 = (3x – 1)2 . b) (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) + 1 = = (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y).1 + 12 = [(2x + 3y) + 1]2 = (2x + 3y + 1)2 . 23) Để chứng một đẳng thức bằng nhau ta biến đổi một vế bằng vế còn lại hoặc chứng minh hai vế bằng nhau là đúng a) Ta có : (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 = (a2 – 2ab + b2) + 4ab = (a – b)2 + 4ab b) (a – b)2 = (a + b)2 – 4ab (dựa vào kết quả câu a) Áp dụng: a) (a – b)2 = (a + b)2 – 4ab = 72 – 4.12 = 49 – 48 = 1 b) (a + b)2 = (a – b)2 + 4ab = 202 + 4.3 = 400 + 12 = 412 Cách khác : 17) Ta có : (10a + 5)2 = (10a)2 + 2.10a.5 + 52 = 100a2 + 100a + 25 = 100a.(a + 1) + 25 * Áp dụng tính : 252 = 100.2.3 + 25 = 600 + 25 = 625 352 = 100.3.4 + 25 = 1200 + 25 = 1225 752 = 100.7.8 + 25 = 5600 + 25 = 5625
Tài liệu đính kèm: