I\ Mục tiêu:
-Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng hai qui tắc chuyển vế và nhân với một số
-Nắm vững phương pháp giải các phương trình .
-Giải tốt các bài tập sgk
II\ Chuẩn bị:
Bảng phụ các bước giải phương trình đưa được về dạng ax+b=0
III\ Hoạt động dạy học:
1\ Ổn định lớp:
2\ Kiểm tra bài cũ:
Giải phương trình 7-3x=9-x
Đ/s:x= -1
3\ Tiến trình bài dạy:
Tiết 42: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax+b=0 I\ Mục tiêu: -Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng hai qui tắc chuyển vế và nhân với một số -Nắm vững phương pháp giải các phương trình . -Giải tốt các bài tập sgk II\ Chuẩn bị: Bảng phụ các bước giải phương trình đưa được về dạng ax+b=0 III\ Hoạt động dạy học: 1\ Ổn định lớp: 2\ Kiểm tra bài cũ: Giải phương trình 7-3x=9-x Đ/s:x= -1 3\ Tiến trình bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu các dạng phương trình được xét 1\ Dạng 1:Giải phương trình 5-(x-6)=4(3-2x) Các bước giải Trước hết ta phải làm gì? Nhắc lại qui tắc bỏ dấu ngoặc. 5-x+6=12-8x Để tìm được x tiếp theo phải làm gì? Áp dụng: Giải phương trình (x-1)-(2x-1)=9+x Gọi 1 hs lên bảng 2\ Dạng 2: Giải phương trình Nêu các bước giải Thực hiện phép tính và bỏ dấu ngoặc. HS trả lời. Chuyển vế :-x+8x=12-11 Thu gọn và tìm x:7x=1 x= (x-1)-(2x-1)=9+x Qui đồng mẫu hai vế Nhân hai vế với 30 để khử mẫu Chuyển vế :35x+60x+6x=96+5 Thu gọn và tìm x: 101x=101 x=1 Áp dụng: Giải phương trình Hãy nêu các bước chủ yếu để giải hai dạng HS trả lời CỦNG CỐ Giải phương trình a\ Hãy nhận xét về phương trình Ngoài cách giải thông thường ta có thể làm thế nào ? Nêu phần chú ý sgk Làm bài 13 sgk Hs trả lời Chuyển vế và đặt nhân tử chung DẶN DÒ Về nhà làm các bài tập 14;1517;18;19 sgk Bài 22;25 SBT
Tài liệu đính kèm: