I.MỤC TIÊU:
-Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
-Yêu cầu HS nắmvững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế , quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất .
II.CHUẨN BỊ:
-GV:SGK , bảng phụ, phiếu học tập.
-HS:SGK , bảng nhóm , phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TIẾT 42 : PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax+b = 0 I.MỤC TIÊU: -Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. -Yêu cầu HS nắmvững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế , quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất . II.CHUẨN BỊ: -GV:SGK , bảng phụ, phiếu học tập. -HS:SGK , bảng nhóm , phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: (KTBC) HS1:Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình. Giải phương trình a.4x-16=0 b. 0,1x+ 1,4 =0 GV: Sau khi HS làm xong GV yêu cầu HS nhận xét và bổ sung , GV ghi điểm. GV: Đặt vấn đề để vào bài mới. Hoạt động 2: Bài mới GV: Giải phương trình 2x -(3-5x) = 4(x+3) GV: để giải phương trình trên ta phải làm gì? GV: Khi bỏ dấu ngoặc mà đằng trước dấu ngoăïc có trừ ta phải thế nào? GV: Tiếp theo ta làm gì? Cho Hs nhắc lại quy tắc chuyển vế. Sau khi chuyển vế ,ta được phương trình chưa thu gọn . Làm sao biết được nghiệm của phương trình? GV: Đối với những phương trình mà hai vế là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn và không chứa ẩn ở mẫu ta cần biến đổi để đưa về dạng phương trình ax+ b =0 để giải. GV: Nếu trong phương trình có chứa mẫu bằng số thì ta làm như thế nào , chúng ta cùng đi vào ví dụ 2. GV: Để giải phương trình , trước tiên ta nên làm gì? GV: Làm thế nào để khử số 6 ở mẫu? GV: Làm tương tự ví dụ 1 , yêu cầu một HS lên bảng làm. GV: yêu cầu HS làm ?1 SGK trang 11 GV:Yêu cầu HS giải . Sau khi HS giải xong , yêu cầu HS nhận xét và bổ sung. GV: Cho HS làm tiếp ?2 Giải phương trình. GV: Yêu cầu HS nhận xét và bổ sung. GV: Yêu cầu HS đọc phần chú ý SGK trang 12. GV: Đưa bảng phụ có ghi sẵn ví dụ 4 SGK trang 12. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 10: Tìm chỗ saivà sửa lại các bài giải sau cho đúng: a. 3x-6 +x =9-x b.2t-3+5t= 4t +12 3x+x-x =9 –6 2t+5t-4t=12 -3 3x =3 3t =9 x=1 t=3 Gv: Cho HS hoạt động nhóm , sau đó đại diện nhómlên trình bày. Bài 11: Giải các phương trình e. 0,1 –2(0,5t –0,1) = 2(t-2,5) –0,7 f. GV: Sau khi 2 HS lên bảng làm xong GV yêu cầu HS nhận xét và bổ sung. HS: Phát biểu và làm bài tập. 1.Cách giải: VÍ dụ1: Giải phương trình 2x -(3-5x) = 4(x+3) HS: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc . 2x-3+5x =4x +12 HS: Nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc. HS:Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế , các hằng số sang vế kia. 2x+5x –4x =12+3 -HS:Thu gọn và giải phương trình nhận được :3x = 15 x= 5 Ví dụ 2: Giảiphương trình -HS: Quy đồng mẫu hai vế -HS: Nhân hai vế với 6 để khử mẫu. 10x –4 +6x = 6 +15-9x -Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế , các hằng số sang một vế. 10x +6x +9x = 15 +4+6 -Thu gọn và giải phương trình nhận được . 25x=25 x=1 HS: Trả lời Các bước chủ yếu để giải phương trình: -Thực hiện phép tính bỏ dấu hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu. -Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế còn các hằng số sang một vế. -Giải phương trình nhận được. 2.Aùp dụng : Ví dụ 3: Giải phương trình Phương trình có tập nghiệm . ?2 Giải phương trình: Vậy nghiệm của phương trình Chú ý:SGK trang 12 Ví dụ 4:Phương trình Ví dụ 5:Ta có: x+1 =x-1 0x = -2 Phương trình vo nghiệm. Ví du ï6 : Ta có :x+1 = x+1 0x =0 Phương trình nghiệm đúng với mọi x . Nhóm HS trình bày a. 3x-6 +x =9-x b.2t-3+5t= 4t +12 3x+x+x =9 +6 2t+5t-4t=12 +3 5x =15 3t =15 x=3 t=5 Bài 11: HS lên bảng làm e. 0,1 –2(0,5t –0,1) = 2(t-2,5) –0,7 0,1 –t +0,2 =2t –5 –0,7 -3t =-6 t=2 Vậy nghiệm của phương trình t=2 f. Vậy nghiệm của phương trình x=5 Hoạt động 4: (HDVN) Nắm vững ba bước giải phương trình. Làm bài tập11a,b,c,d ,12,13, SGK trang 13. Xem trước bài tập phần luyện tập. Hướng dẫn :12 c. SGK trang 13 Giải phương trình: GV: Đối với phương trình có chứa số ở mẫu ta cần quy đồng khử mẫu rồi thực hiện giải. IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: