A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức cho HS để nắm vững các khái niệm: Phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau, hai phân thức đối nhau, phân thức nghịch đảo, biểu thức hữu tỉ.
2. Kĩ năng: Vận dụng các qui tắc của 4 phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia phân thức để giải các bài toán một cách hợp lý, đúng quy tắc phép tính ngắn gọn, dễ hiểu.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, tư duy sáng tạo
B. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở, vấn đáp.
C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức củ.
Ngày dạy: 15/12 (8B), 17/12 (8B) TUẦN 17 Tiết 37: ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiết 1) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức cho HS để nắm vững các khái niệm: Phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau, hai phân thức đối nhau, phân thức nghịch đảo, biểu thức hữu tỉ. 2. Kĩ năng: Vận dụng các qui tắc của 4 phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia phân thức để giải các bài toán một cách hợp lý, đúng quy tắc phép tính ngắn gọn, dễ hiểu. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, tư duy sáng tạo B. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở, vấn đáp. C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức củ. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài củ: Kết hợp khi ôn tập. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức *HĐ1: Khái niệm về phân thức đại số và tính chất của phân thức. + GV: Nêu câu hỏi SGK HS trả lời Các phép toán trên tập hợp các phân thức đại số. + GV: Cho học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi 6, 7, 8, 9 , 10, 11, 12 và chốt lại. *HĐ3: Thực hành giải bài tập - GV hướng dẫn phần a. - HS làm theo yêu cầu của giáo viên - 1 HS lên bảng - Dưới lớp cùng làm - Tương tự HS lên bảng trình bày phần b. * GV: Em nào có cách trình bày bài toán dạng này theo cách khác + Ta có thể biến đổi trở thành vế trái hoặc ngược lại + Hoặc có thể rút gọn phân thức. - GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính. b) B = Ta có: => B = I. Khái niệm về phân thức đại số và tính chất của phân thức. II. Các phép toán trên tập hợp các PTđại số. * Phép cộng:+ Cùng mẫu : + Khác mẫu: Quy đồng mẫu rồi thực hiện cộng * Phép trừ:+ Phân thức đối của kí hiệu là = * Quy tắc phép trừ: * Phép nhân: * Phép chia + PT nghịch đảo của phân thức khác 0 là + III. Thực hành giải bài tập 1. Chữa bài 57 ( SGK) Chứng tỏ mỗi cặp phân thức sau đây bằng nhau: a) và Ta có: 3(2x2 +x – 6) = 6x2 + 3x – 18 (2x+3) (3x+6) = 6x2 + 3x – 18 Vậy: 3(2x2 +x – 6) = (2x+3) (3x+6) Suy ra: = b) 2. Chữa bài 58: Thực hiện phép tính sau: a) = c) = 4. Củng cố: Trong bài 5. Dặn dò: - Xem lại các kiến thức đã ôn tập - Ôn tập các kiến thức còn lại. E. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: