Giáo án Đại số 8 - Tiết 31: Phép chia các phân thức đại số (Bản 2 cột)

Giáo án Đại số 8 - Tiết 31: Phép chia các phân thức đại số (Bản 2 cột)

A – MỤC TIÊU

ã HS biết được nghịch đảo của phân thức là phân thức .

ã HS vận dụng tốt quy tắc chia các phân thức đại số.

ã Nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy những phép chia và phép nhân.

B – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

ã GV : – Bảng phụ hoặc đèn chiếu, giấy trong ghi quy tắc, bài tập.

– Thước kẻ, phấn màu, bút dạ

ã HS : Bảng phụ nhóm, bút dạ.

C – TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

 

doc 8 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 467Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 31: Phép chia các phân thức đại số (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 31 	Đ8 Phép chia các phân thức đại số
A – Mục tiêu
HS biết được nghịch đảo của phân thức là phân thức .
HS vận dụng tốt quy tắc chia các phân thức đại số.
Nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy những phép chia và phép nhân.
B – Chuẩn bị của GV và HS
GV : – Bảng phụ hoặc đèn chiếu, giấy trong ghi quy tắc, bài tập.
– Thước kẻ, phấn màu, bút dạ
HS : Bảng phụ nhóm, bút dạ.
C – Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 
Kiểm tra (8 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra :
HS1 : – Phát biểu quy tắc nhân hai phân thức.
Viết công thức.
Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1 : – Phát biểu và viết công thức nhân phân thức tr51 SGK.
– Chữa bài tập 29(c, e) tr22 SBT.
– Chữa bài tập 29 (SBT)
c) 
= 
e) 
= 
= 
HS2 : Chữa bài tập 30(a, c) tr22 SBT.
HS2 : Chữa bài tập.
a) 
= 
= 
c) 
= 
= 
= 
GV lưu ý nhấn mạnh quy tắc đổi dấu để HS tránh nhầm lẫn. 
Nhận xét, cho điểm HS 
HS nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 2
1. Phân thức nghịch đảo (13 phút)
GV : Hãy nêu quy tắc chia phân số 
HS :
Như vậy để chia phân số cho phân số ta phải nhân với số nghịch đảo của .
Tương tự như vậy, để thực hiện phép chia các phân thức đại số ta cần biết thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau.
GV yêu cầu HS làm 
Làm tính nhân phân thức :
HS làm vào vở, một HS lên bảng làm.
GV : Tích của hai phân thức là 1, đó là hai phân thức nghịch đảo của nhau.
= = 1
Vậy thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau ?
HS : Hai phân thức nghịch đảo của nhau là hai phân thức có tích bằng 1.
GV : Những phân thức nào có phân thức nghịch đảo ?
(Nếu HS không phát hiện được thì GV gợi ý : phân thức 0 có phân thức nghịch đảo không ?)
Sau đó GV nêu tổng quát tr53 SGK : nếu là một phân thức khác 0 thì . Do đó :
 là phân thức nghịch đảo của phân thức .
 là phân thức nghịch đảo của phân thức .
HS : những phân thức khác không mới có phân thức nghịch đảo.
GV yêu cầu HS làm 
HS làm bài vào vở, các HS lần lượt lên bảng làm.
a) Phân thức nghịch đảo của là 
b) Phân thức nghịch đảo của 
 là 
c) Phân thức nghịch đảo của là x – 2.
GV hỏi : với điều kiện nào của x thì phân thức (3x + 2) có phân thức nghịch đảo.
d) Phân thức nghịch đảo của 3x + 2 là .
Phân thức (3x + 2) có phân thức nghịch đảo khi 3x + 2 ạ 0 ị
x ạ .
Hoạt động 3
2. Phép chia (10 phút)
GV : Quy tắc chia phân thức tương tự như quy tắc chia phân số.
GV yêu cầu HS xem quy tắc tr54 SGK.
GV ghi : 
GV hướng dẫn HS làm 
Một HS đọc to quy tắc SGK
Sau đó mời một HS làm tiếp.
= 
= 
= 
Cho HS làm bài 42 tr54 SGK.
HS chuẩn bị trong 2 phút, rồi gọi hai HS lên bảng làm, mỗi HS làm một phần.
GV yêu cầu HS làm SGK
Thực hiện phép tính sau :
HS làm bài tập 42 SGK.
a) 
= 
= 
b) 
= 
GV : Cho biết thứ tự phép tính ?
HS : Vì biểu thức là một dãy phép chia nên ta phải theo thứ tự từ trái sang phải.
GV yêu cầu HS làm.
HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm.
= 
Hoạt động 4
Luyện tập (12 phút)
Bài 41 tr24 SBT phần a, b 
(Đề bài đưa lên bảng phụ hoặc màn hình).
HS làm bài tập vào vở, hai HS lên bảng, mỗi HS làm một phần
GV yêu cầu nửa lớp làm phần a, nửa lớp làm phần b.
a) 
= 
b) 
= 
= 
GV dựa vào hai bài này để khắc sâu cho HS về thứ tự phép tính khi biểu thức có ngoặc và không có ngoặc.
Bài tập 43(a, c) và 44 tr54 SGK
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
HS hoạt động theo nhóm.
Bài 43
a) 
= 
c) 
= 
GV để tự các nhóm HS giải quyết các bài tập nhằm nhớ lại một đa thức được coi là một phân thức với mẫu là 1 (bài 43(a))
Bài 44 : các nhóm HS cần tự tìm ra cách tính Q, rồi thực hiện phép tính.
= 
Bài 44.
Đại diện hai nhóm lên trình bày, HS lớp theo dõi, nhận xét.
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Học thuộc quy tắc. Ôn tập điều kiện để giá trị phân thức được xác định và các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân thức. 
Bài tập về nhà số 43(b), 45 tr54, 55 SGK.
Bài số 36, 37, 38, 39 tr23 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_tiet_31_phep_chia_cac_phan_thuc_dai_so_ban.doc