Giáo án Đại số 8 - Tiết 30: Phép nhân các phân thức đại số (Bản 2 cột)

Giáo án Đại số 8 - Tiết 30: Phép nhân các phân thức đại số (Bản 2 cột)

A – MỤC TIÊU

ã HS nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức.

ã HS biết các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể.

B – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

ã GV: – Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi

bài tập, quy tắc, tính chất phép nhân.

 – Thước kẻ, phấn màu, bút dạ.

ã HS: + Ôn tập quy tắc nhân phân số và các tính chất của phép nhân phân số.

 + Thước kẻ, bút chì, bảng phụ nhóm, bút dạ.

C – TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

 

doc 7 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 267Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 30: Phép nhân các phân thức đại số (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 30	 Đ7. Phép nhân các phân thức đại số
A – Mục tiêu
HS nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức.
HS biết các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể.
B – Chuẩn bị của GV và HS
GV: – Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi 
bài tập, quy tắc, tính chất phép nhân.
 – Thước kẻ, phấn màu, bút dạ.
HS: + Ôn tập quy tắc nhân phân số và các tính chất của phép nhân phân số.
 + Thước kẻ, bút chì, bảng phụ nhóm, bút dạ.
C – Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
1. Quy tắc (20 phút)
GV : Nhắc lại quy tắc nhân hai phân số. Nêu công thức tổng quát.
GV yêu cầu HS làm 
(Đề bài đưa lên màn hình)
Hãy rút gọn phân thức.
GV giới thiệu: Việc các em vừa làm chính là nhân hai phân thức và . 
Vậy muốn nhân hai phân thức ta làm thế nào ?
GV đưa quy tắc và công thức tổng quát tr51 SGK lên màn hình và yêu cầu vài HS nhắc lại.
GV hỏi : ở công thức nhân hai phân số a, b, c, d là gì ? Còn ở công thức nhân hai phân thức
A, B, C, D là gì?
GV lưu ý HS : Kết quả của phép nhân hai phân thức được gọi là tích. Ta thường viết tích này dưới dạng rút gọn. 
GV yêu cầu HS đọc Ví dụ tr52 SGK, sau đó tự làm lại vào vở.
(GV nhắc HS có thể dùng bút chì để rút gọn phân thức.
HS : Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.
HS thực hiện , một HS lên bảng trình bày :
HS : Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử với nhau, nhân các mẫu với nhau.
Vài HS nhắc lại quy tắc và công thức tổng quát.
HS : ở công thức nhân hai phân số a, b, c, d là các số nguyên
(ĐK : b, d ạ 0), còn ở công thức nhân hai phân thức A, B, C, D là các đa thức (ĐK : B, D khác đa thức 0).
HS làm ví dụ SGK vào vở, một HS lên bảng trình bày.
GV yêu cầu HS làm và 
GV thông báo : 
GV hướng dẫn HS biến đổi 1 – x = – (x – 1) theo quy tắc dấu ngoặc.
GV kiểm tra bài làm của HS.
HS làm và vào vở
Hai HS lên bảng trình bày 
HS nhận xét bài giải và chữa bài.
Hoạt động 2
Tính chất của phép nhân phân thức (13 phút)
GV : Phép nhân phân số có những tính chất gì?
GV : Tương tự như vậy, phép nhân phân thức cũng có tính
chất sau :
a) Giao hoán :
b) Kết hợp :
c) Phân phối đối với phép cộng : 
(GV đưa bảng ghi các tính chất này lên màn hình)
GV : Ta đã biết, nhờ áp dụng các tính chất của phép nhân phân số, ta có thể tính nhanh giá trị của một số biểu thức. Tính chất của phép nhân phân thức cũng có ứng dụng như vậy.
HS : phép nhân phân số có các tính chất :
– Giao hoán.
– Kết hợp.
– Nhân với 1.
– Phân phối của phép nhân với phép cộng.
HS quan sát và nghe GV trình bày.
GV yêu cầu HS làm 
Bài số 40 tr53 SGK
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
Nửa lớp sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.
Nửa lớp làm theo thứ tự phép toán, trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
GV kiểm tra bài làm của một 
số nhóm.
HS thực hiện 
HS hoạt động theo nhóm
Cách 1 :
Cách 2 :
Đại diện hai nhóm trình bày hai cách giải
HS nhận xét, góp ý kiến.
Hoạt động 3
Luyện tập củng cố (10 phút)
GV yêu cầu HS làm các bài tập sau :
Rút gọn biểu thức.
GV lưu ý : 
GV nhấn mạnh lại quy tắc đổi dấu.
GV có thể nhắc lại cách tách hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử (nếu cần).
HS làm bài tập.
Mỗi lượt hai HS lên bảng trình bày.
HS nhận xét bài làm của bạn và chữa bài.
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Bài tập về nhà bài 38, 39, 41, tr52, 53 SGK.
 bài 29(a, b, d), 30(b, c), 31(b, c) tr21, 22 SBT.
Ôn tập định nghĩa hai số nghịch đảo, quy tắc phép chia phân số (Toán 6).

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_tiet_30_phep_nhan_cac_phan_thuc_dai_so_ban.doc