Giáo án Đại số 8 - Tiết 28 đến 29 (Bản 2 cột)

Giáo án Đại số 8 - Tiết 28 đến 29 (Bản 2 cột)

A – MỤC TIÊU

ã HS biết cách viết phân thức đối của một phân thức.

ã HS nắm vững quy tắc đổi dấu.

ã HS biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy tính trừ.

B – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

ã GV: – Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi

bài tập, quy tắc.

 – Thước kẻ, bút dạ.

ã HS: + Ôn lại định nghĩa hai số đối nhau, quy tắc trừ phân số cho một phân số (lớp 6).

 + Bảng nhóm + bút dạ.

C – TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

 

doc 13 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 254Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 28 đến 29 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 28 	Đ6. Phép trừ các phân thức đại số
A – Mục tiêu
HS biết cách viết phân thức đối của một phân thức.
HS nắm vững quy tắc đổi dấu.
HS biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy tính trừ.
B – Chuẩn bị của GV và HS
GV: – Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi
bài tập, quy tắc.
 – Thước kẻ, bút dạ.
HS: + Ôn lại định nghĩa hai số đối nhau, quy tắc trừ phân số cho một phân số (lớp 6).
 + Bảng nhóm + bút dạ.
C – Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
1. Phân thức đối (18 phút)
GV nói : Ta đã biết thế nào là hai số đối nhau, hãy nhắc lại định nghĩa và cho ví dụ.
– Hãy làm tính cộng:
GV nói: Hai phân thức trên và có tổng bằng 0, ta nói hai phân thức đó là hai phân thức đối nhau.
Vậy thế nào là hai phân thức đối nhau ?
GV nhấn mạnh:
 là phân thức đối của , ngược lại là phân thức
đối của .
HS : Hai số đối nhau là hai số có tổng bằng 0.
Ví dụ : 2 và –2
 và 
HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm 
HS : Hai phân thức đối nhau là hai phân thức có tổng bằng 0.
GV : Cho phân thức hãy tìm phân thức đối của . Giải thích.
HS : Phân thức có phân thức đối là vì +=0.
GV : Phân thức có phân thức đối là phân thức nào ?
+ Vậy và là hai phân thức đối nhau.
– GV giới thiệu : Phân thức đối của phân thức được kí hiệu là –
Vậy – = 
HS : Phân thức có phân thức đối là phân thức .
Tương tự hãy viết tiếp : –=
Một HS lên bảng viết tiếp
– = 
GV yêu cầu HS thực hiện và giải thích.
GV : Em có nhận xét gì về tử và mẫu của hai phân thức đối nhau này ?
HS : Phân thức đối của phân thức là vì
HS : Phân thức là có mẫu bằng nhau và tử đối nhau.
GV yêu cầu các nhóm HS tự tìm hai phân thức đối nhau.
GV và HS kiểm tra bài làm của một số nhóm.
HS làm việc theo nhóm, viết vào bảng phụ hai phân thức đối nhau.
GV hỏi : Phân thức và có là hai phân thức đối nhau không ? Giải thích ? 
GV: Vậy phân thức còn có phân thức đối là hay
GV yêu cầu áp dụng điều này làm bài tập 28 tr49 SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
HS: Phân thức và là hai phân thức đối nhau vì
HS làm bài tập vào vở, hai HS lên bảng điền vào chỗ trống
HS nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2
2. Phép trừ (15 phút)
GV : Phát biểu quy tắc trừ một phân số cho một phân số, nêu dạng tổng quát.
GV giới thiệu: Tương tự như vậy, muốn trừ phân thức cho phân thức , ta cộng với phân thức đối của và ghi công thức tổng quát :
GV yêu cầu vài HS đọc lại quy tắc tr49 SGK.
GV nói : Kết quả của phép trừ cho được gọi là hiệu của và .
 Ví dụ :
HS : Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
(GV ghi lại ở góc bảng)
Vài HS đọc lại qui tắc SGK.
HS làm ví dụ dưới sự hướng dẫn của GV.
GV yêu cầu HS làm 
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV nhận xét và chữa bài của HS.
HS làm bài vào vở, một HS lên bảng trình bày
HS nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 3
Luyện tập– Củng cố (10 phút)
Bài 29 tr50 SGK
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
Nửa lớp làm phần a và c
Nửa lớp làm phần b và d.
GV nhận xét cho điểm một số nhóm.
GV đưa bài tập sau lên màn hình.
“Bạn Sơn thực hiện phép tính như sau :
Hỏi bạn Sơn làm đúng hay sai?
Nếu cho là sai, theo em phải giải thế nào ?”.
– GV nhấn mạnh lại thứ tự phép toán nếu dãy tính chỉ có phép cộng, trừ.
Lưu ý HS : Phép trừ không có tính chất kết hợp.
GV yêu cầu HS nhắc lại: 
– Định nghĩa hai phân thức đối nhau.
– Quy tắc trừ phân thức
HS hoạt động theo nhóm
Kết quả :
Đại diện hai nhóm lên trình bày bài giải.
HS nhận xét góp ý.
HS cần phát hiện ra bài giải của bạn Sơn là sai vì dãy tính này là một dãy tính trừ ta phải thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
HS trả lời câu hỏi.
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
– Nắm vững định nghĩa hai phân thức đối nhau 
–Qui tắc trừ phân thức. Viết được dạng tổng quát.
– Bài tập về nhà số 30, 31, 32, 33 tr50 SGK.
 Bài số 24, 25 tr21, 22 SBT.
– Tiết sau luyện tập.
Tiết 29 	Luyện tập
A – Mục tiêu
Củng cố quy tắc phép trừ phân thức.
Rèn kỹ năng thực hiện phép trừ phân thức, đổi dấu phân thức, thực hiện một dãy phép tính cộng, trừ phân thức.
Biểu diễn các đại lượng thực tế bằng một biểu thức chứa x, tính giá trị biểu thức.
B – Chuẩn bị của GV và HS
GV: – Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi
bài tập.
 – Phiếu học tập của các nhóm HS.
 – Thước kẻ, phấn màu, bút dạ.
HS: – Ôn tập quy tắc cộng, trừ, đổi dấu phân thức.
 – Bảng phụ nhóm, bút dạ.
 – Thước kẻ, bút chì.
C – Tiến trình dạy – học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1	
Kiểm tra (7 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1 : – Định nghĩa hai phân thức đối nhau. Viết công thức tổng quát. Cho ví dụ.
– Chữa bài tập 30(a) tr50 SGK
Thực hiện phép tính sau :
Khi HS1 chuyển sang chữa bài tập thì GV gọi HS2 lên bảng.
Hai HS lần lượt lên kiểm tra.
HS1 : – Nêu định nghĩa hai phân thức đối nhau tr48 SGK.
Công thức :
Tự lấy ví dụ.
– Chữa bài tập 30(a)
Kết quả: 
HS2 : – Phát biểu quy tắc trừ phân thức? Viết công thức tổng quát.
– Xét xem các phép biến đổi sau đúng hay sai ?
 Giải thích.
GV nhận xét cho điểm HS
HS2 : – Phát biểu quy tắc trừ phân thức tr49 SGK.
Công thức:
– Bài tập
a) Sai vì x +1 không phải là đối của x – 1
b) Sai vì x + 1 = 1 + x 
không phải là đối của nhau.
c) Đúng
HS nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2
Luyện tập (36 phút)
GV gọi tiếp hai HS lên bảng chữa bài tập.
HS1 chữa bài 30(b) tr50 SGK.
Thực hiện phép tính
HS1 chữa bài.
HS2 chữa bài 31(b) tr50 SGK.
Chứng tỏ hiệu sau là một phân thức có tử bằng 1
GV kiểm tra các bước biến đổi và nhấn mạnh các kĩ năng : biến trừ thành cộng, quy tắc bỏ ngoặc đằng trước có dấu trừ, phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn 
Bài 34 tr50 SGK
(Đề bài đưa lên màn hình)
HS2 chữa bài.
HS nhận xét bài làm của bạn.
GV : Có nhận xét gì về mẫu của hai phân thức này?
– Vậy nên thực hiện phép tính này như thế nào?
– GV yêu cầu HS làm bài tập, một HS lên bảng trình bày.
GV yêu cầu HS làm tiếp phần b
GV kiểm tra bài làm trên bảng.
Bài 35 tr50 SGK
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
Nửa lớp làm phần a.
Nửa lớp làm phần b.
GV phát phiếu học tập cho các nhóm.
Trong khi các nhóm hoạt động GV đi quan sát và uốn nắn các sai sót của HS.
Sau thời gian khoảng 5 phút, GV thu bài làm của các nhóm và đưa lên màn hình hai bài để kiểm tra, nhận xét.
Bài 36 tr51 SGK
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV hỏi: Trong bài toán này có những đại lượng nào?
GV : Ta sẽ phân tích các đại lượng trên trong hai trường hợp: kế hoạch và thực tế.
GV hướng dẫn HS lập bảng
HS : Có (x–7) và (7–x) là hai đa thức đối nhau nên mẫu hai phân thức này đối nhau.
– Nên thực hiện biến phép trừ thành phép cộng đồng thời đổi dấu mẫu thức.
HS làm bài tập:
HS kiểm tra bài và chữa bài của mình.
HS hoạt động theo nhóm
HS nhận xét bài giải.
HS đọc đề bài.
HS trả lời: Trong bài toán này có các đại lượng:
– Số sản phẩm.
– Số ngày.
– Số sản phẩm làm trong một ngày.
Số SP
Số ngày
Số SP làm 1 ngày
Kế hoạch
10000 (SP)
x (ngày
Thực tế
10080 (SP)
x – 1 (ngày)
GV : Vậy số sản phẩm làm thêm trong một ngày được biểu diễn bởi biểu thức nào ?
– Tính số sản phẩm làm thêm trong một ngày với x = 25
HS : Số sản phẩm làm thêm trong một ngày là :
HS: Thay x = 25 vào biểu thức ta được :
Bài 32 tr50 SGK. Đố.
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV gợi ý HS nhớ lại bài tập đã học lớp 6:
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà ( 2 phút)
Bài tập về nhà số 37 tr51 SGK.
 số 26, 27, 28, 29 tr21 SBT.
Ôn quy tắc nhân phân số và các tính chất của phép nhân phân số.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_tiet_28_den_29_ban_2_cot.doc