Giáo án Đại số 8 - Tiết 22 đến 38 - Trường THCS Phước Sơn

Giáo án Đại số 8 - Tiết 22 đến 38 - Trường THCS Phước Sơn

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức. HS biết vận dụng các tính chất cơ bản để rút gọn phân thức.

2. Kỹ năng. HS nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức.

3. GDHS. Rèn luyện tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.

1. Giáo viên. Soạn giáo án thông qua các tài liệu tham khảo. Bảng phụ, phấn màu.

2. Học sinh. Ôn tập lại phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất cơ bản cảu phân thức

 Bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

3.1. (2’)Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số và đồ dùng học tập của HS.

3.2. (7’)Kiểm tra bài cũ.

 

doc 51 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 146Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 22 đến 38 - Trường THCS Phước Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:. / /.	Ngày dạy: . /. /..
Tiết 22	§3. RÚT GỌN PHÂN THỨC.
 MỤC TIÊU.
Kiến thức.	HS nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức.
Kỹ năng.	HS bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu.
GDHS.	Rèn luyện tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận.
CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. Giáo viên.	Soạn giáo án thông qua các tài liệu tham khảo. Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh. 	Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
	Đọc bài trước và soạn các trong sgk. Bảng nhóm.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. (2’)Ổn định tổ chức.	Kiểm tra sĩ số và đồ dùng học tập của HS.
2. (7’)Kiểm tra bài cũ. 
HS(TB – Khá)1. Điền vào chỗ trống để được câu đúng.
a) Nếu  cả tử và mẫu của một phân thức  thì được một phân thức bằng phân thức đã cho:
(2đ)
b) Nếu  cả tử và mẫu của một phân thức  thì được một phân thức bằng phân thức đã cho:
(2đ)
c)	(3đ)
d) 	(3đ)
HS(Khá- Giỏi) 	1. Phát biểu quy tắc đổi dấu.
	2. Biến đổi phân thức sau thành một phân thức bằng nó và có tử thức là đa thức A cho trước: 	
3.3. Bài mới.
NVĐ Nhờ tính chất cơ bản của phân số mọi phân số đều có thể rút gọn.Ta đã biết tính chất cơ bản của phân thức giống tính chất cơ bản của phân số. Vậy cách rút gọn phân thức có giống cách rút gọn phân số hay không? Tiết học hôm nay sẽ cho ta câu trả lời.
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức
20’
Hoạt động 1.Rút gọn phân thức .
Treo bảng phụ đề ?1
YCHS thực hiện ?1 sgk trang 38.
(?) Hãy nhận xét về hệ số và số mũ của phân thức vừa tìm được so với số mũ tương ứng của phân thức đã cho?
GV: Như vậy, nếu cả tử và mẫu của phân thức có nhân tử chung thì sau khi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung ta sẽ được một phân thức đơn giản hơn.
Cách biến đổi như thế gọi là rút gọn phân thức.
Treo bảng phụ đề bài tập
GV tổ chức cho HS thi đua giữa các nhóm.
Nhóm 1, 2. câu a.
Nhóm 3, 4. câu b.
Nhóm 5, 6. câu c.
Gợi ý.
- Tìm nhân tử chung của tử và mẫu.
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
YCHS đọc ?2.
Gợi ý.
Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung.
Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
Nhân xét bài giải của HS, sau đó hướng dẫn HS dùng bút chì để rút gọn nhân tử chung của tử và mẫu.
Treo bảng phụ (ví dụ 1 sgk)
(?) Hãy giải thích rõ các bước mà sgk đã thực hiện?
(?) Qua các ví dụ trên hãy rút ra nhận xét: Muốn rút gọn một phân thức ta làm như thế nào?
Đưa ra đề bài tập và yêu câu HS giỏi lên bảng trình bày.
(?) Nhận xét gì về cách giải trên?
Đưa chú ý lên bảng phụ.
Đưa ví dụ 2 lên bảng phụ.
(?) Hãy giải thích rõ các bước mà sgk đã thực hiện?
Tổ chức thi đua giữa hai dãy qua hai hs đại diện.
Quan sát đề trên bảng phụ
Một HS đại diện lên bảng
a) Nhân tử chung: 2x2.
b) 
(-) Tử và mẫu của phân thức tìm được có hệ số nhỏ hơn, số mũ của lũy thừa thấp hơn so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho.
HS: nghe GV trình bày.
HS:hoạt động nhóm và nhận xét đánh giá khen thưởng nhóm đúng và nhanh nhất.
HS: đọc ?2 
Một HS lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở
Quan sát bảng phụ và trả lời phát vấn của HS.
Vài HS đọc nhận xét sgk.
(-) Đôi dấu tử số để xuất hiện nhân tử chung.
Vài HS đọc chú ý sgk.
HS đọc ví dụ và trả lời phát vấn của GV.
Hai HS đại diên hai dãy lên trình bày bài giải.
Cả lớp làm vào vở.
Tiết 22.
§3. RÚT GỌN PHÂN THỨC .
?1. (sgk tr 38)
Cho phân thức .
Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu.
Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
Ví dụ.
Rút gọn phân thức 
?2 sgk trang 39.
Cho phân thức
 .
Ví dụ 1.
(sgk trang 39)
Nhận xét. 
(sgk trang 39)
Rút gọn phân thức.
Chú ý.
(sgk trang 39)
Ví dụ 2.
(sgk trang 39)
?4.
15’
Hoạt động 2.Luyện tập - Củng cố.
Treo bảng phụ tập 8 trang 40.
(?) Hãy nhắc lại khái niệm hai phân số bằng nhau?
Tương tự ta cũng có khái niệm hai phân thức bằng nhau.
Nhấn mạnh. Khi tử và mẫu là đa thức, không được rút gọn các hạng tử cho nhau mà phải đưa về dạng tích rồi mới rút gọn tử và mẫu cho nhân tử chung.
(?) Cơ sở của việc rút gọn phân thức là gì?
HS hoạt động nhóm hai với bạn ngồi gần đưa ra câu trả lời.
đúng vì chia cả tử và mẫu của phân thức cho 3y.
sai vì chưa phân tích tử và mẫu thành nhân tử, rút ở dạng tổng.
Sửa lại,
 .
Sai, sửa lại
d) Đúng, vì chia cả tử và mẫu cho 3(y + 1)
(-) Cơ sở của việc rút gọn phân thức là tính chất cơ bản của phân thức .
Bài 8/trang 40 sgk.
4. (1’)Hướng dẫn về nhà.
Xem lại các ví dụ và bài tập đã giải
BTVN. 7, 9, 10, 11 sgk trang 39, 40.
HD.
Chuẩn bị tiết sau. OÂn tập phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất cơ bản của phân thức 
	Luyện tập
RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG.
Ngày soạn: . /  / .	Ngày dạy:  / . /..
Tiết 23	§LUYỆN TẬP.
 MỤC TIÊU.
Kiến thức.	HS biết vận dụng các tính chất cơ bản để rút gọn phân thức.
Kỹ năng.	HS nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức.
GDHS.	Rèn luyện tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận.
CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. Giáo viên.	Soạn giáo án thông qua các tài liệu tham khảo. Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh. 	Ôn tập lại phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất cơ bản cảu phân thức 
	 Bảng nhóm.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
3.1. (2’)Ổn định tổ chức.	Kiểm tra sĩ số và đồ dùng học tập của HS.
3.2. (7’)Kiểm tra bài cũ. 
Nội dung câu hỏi
Học sinh thực hiện
Câu hỏi 1.
Muốn rút gọn phân thức ta làm như thế nào?(4đ)
Áp dụng: (5đ)
Câu hỏi 2.
Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức? Nêu công thức tổng quát?(4đ)
Áp dụng: Rút gọn (5đ)
3.3. Bài mới.
NVĐ Vận dụng các lý thuyết đã học vào bài tập
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức
15’
Hoạt động 1. Rút gọn phân thức.
§LUYỆN TẬP
(?) Muốn rút gọn phân thức 
ta làm như thế nào?
HD: Phân tích cả tử và mẫu thành nhân tử chung.
Tổ chức HS hoạt động nhóm.
Nhóm 1,4: e)
Nhóm 2,5: f)
Nhóm 3, 6: g)
HS lên bảng giải a)
 .
b)
.
HS làm bài trên bảng nhóm
Bài 12/40.
b) 
Bài 9/17(sbt)
Rút gọn phân thức:
.
15’
Hoạt động 2. Áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức.
(?)Hãy phát biểu quy tắc đổi dấu?
(-) ; A = -(-A)
a)
b)
Bài 13/40(sgk)
15’
Hoạt động 3. Chứng minh đẳng thức.
(?) Muốn chứng minh một đẳng thức ta làm ntn?
HD: Biến đổi vế phức tạp về vế đơn giản hoặc biến đổi cả hai vế thành một biểu thức.
a) GV cùng HS thực hiện dưới hình thức phát vấn.
b) Tương tự gọi một HS lên bảng trình bày.
VT
=VP
VT
Bài 10/17(sbt)
CM các đẳng thức sau
(1’)Hướng dẫn về nhà.
Học kỹ lại tính chất cơ bản của phân thức , quy tắc đổi dấu, cách rút gọn phân thức.
Xem lại cách quy đồng mẫu nhiều phân số
BTVN: 11, 12b trang 16, 17 sbt.
Chuẩn bị tiết sau. Đọc trước bài 4. Quy đồng mẫu nhiều phân thức.
RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG.
Ngày soạn:././	Ngày dạy: / /..
Tiết 24
§4. QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC
 MỤC TIÊU.
Kiến thức.	HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung.
Kỹ năng.	HS nắm được quy trình quy đồng mẫu, biết cách tìm những nhân tử phụ, phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung.
GDHS.	Rèn luyện tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận.
CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. Giáo viên.	Soạn giáo án thông qua các tài liệu tham khảo. Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh. 	Ôn tập lại cách quy đồng mẫu nhiều phân số.
	Đọc bài trước và soạn các ? trong sgk. Bảng nhóm.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
3.1. (2’)Ổn định tổ chức.	Kiểm tra sĩ số và đồ dùng học tập của HS.
3.2. (7’)Kiểm tra bài cũ. 
	1) Nêu tính chất cơ bản của phân thức ?
	2) Dùng tính chất nói trên biến đổi phân thức sau thành hai phân thức có cùng mẫu thức .
3.3. Bài mới.
NVĐ Trong KTBC ta đã biến đổi , hai phân thức mới có cùng mẫu số là x2 – y2 . Cách làm như vậy được gọi là quy đồng mẫu của hai phân thức. Vậy thế nào là quy đồng mẫu hai phân thức? tiết học hôm nay cùng tìm hiểu.
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức
15’
Hoạt động 1.Mẫu thức chung.
(?) Thế nào là quy đồng mẫu của nhiều phân thức ?
Giới thiệu cách viết: MTC
(?) Trong phần KTBC mẫu thức chung của là bao nhiêu?
(?) Có nhận xét gì về MTC so với từng mẫu thức của mỗi phân thức ?
YCHS thực hiện ?1. 
(?) Có thể chọn MTC cho hai phân thức là 12x2y3z hoặc 24x3y4z hay không? Vì sao?
(?) Nên chọn MTC nào ? Vì sao?
(?) Quan sát các mẫu thức 6x2yz, 4xy3 và MTC :12x2y3z em có nhận xét gì?
Treo bảng phụ nội dung ví dụ sgk trang 41 hướng dẫn HS tìm MTC của hai phân thức .
(?) Vậy khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, muốn tìm MTC ta làm như thế nào?
HD học sinh tìm MTC.
(?) Hệ số?
(?) Các luỹ thừa?
(-) Quy đồng mẫu nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu và lần lượt bằng các phân thức đã cho.
(-) MTC = (x – y)(x + y).
(-) MTC là một tích chia hết cho mẫu thức của các phân thức đã cho.
(-) Có thể chọn, vì cả hai đều chia hết cho hai mẫu thức của hai phân thức đã cho.
(-) Chọn MTC = 12x2y3z vì MTC này đơn giản hơn.
(-) - Hệ số của MTC là BCNN của các hệ số của mẫu thức.
- Các thừa số có trong các mẫu thức đều có trong MTC, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. 
HS quan sát bảng phụ trả lời các câu hỏi GV nêu.
HS đọc sgk.
HS đại diên lên bảng.
(-) Hệ số	:BCNN(1, 12) = 12
(-) Lũy thừa	:x5y4
	MTC = 12x5y4
HS2: MTC = 60x4y5
Tiết 24
§4. QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC.
1. Tìm mẫu thức chung.
?1 (sgk trang 41)
Cách tìm MTC(sgk trang 42)
Áp dụng: Tìm MTC của hai phân thức sau
15’
Hoạt động 2.Quy đồng mẫu thức.
Quy đồng mẫu thức
NVĐ: Cho hai phân số hãy nhắc lại các bước để quy đồng mẫu hai phân số trên?
Để quy đồng mẫu nhiều phân thức ta cũng tiến hành qua ba bước tương tự như vậy.
Treo bảng phụ nội dung ví dụ sgk trang 42.
GV cùng HS tìm hiểu quy trình quy đồng mẫu thức dưới hình thức phát vấn.
(?) Qua ví dụ trên hãy cho biết muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như thế nào? 
GV cùng HS thực hiện ?2 dưới hình thức phát vấn, GV ghi bảng đồng thời hướng dẫn cách trình bày bài cho HS.
YCHS hoạt động nhóm.
 Lưu ý. Các MTC đã tìm ở hoạt động 1.
Nhóm 1,4: a)
HD hs cách tìm nhân tử phụ
Nhóm 2, 5: b)
Nhóm 3, 6: c)
HD: 
quay lại ?2.
(-) Ta tiến hành các bước sau:
+ Tìm MC: BCNN(6, 8) = 24
+ Tìm thừa số phụ bằng cách lấy MC chia cho từng mẫu riêng.
+ Quy đồng: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với TSP tương ứng.
Quan sát bảng phụ kết hợp sgk trả lời các câu hỏi GV nêu.
(-) Đọc nhận xét sgk trang 42.
Nghe giảng và trả lời câu hỏi
Rút ra cách trình bày.
Phân tích các mẫu thức:
x2 – 5x = x(x – 5); 2x – 10 = 2(x – 5) 
MTC = 2x(x – 5)
HS hoạt động nhóm, nhận xét và đánh giá các nhóm.
MTC = 12x5y4
MTC =  ... tra kiến thức chương II .
Kiểm tra sự vận dụng các khái niệm về PTĐS và kỉ năng tính cộng, trừ, nhân, chia PTĐS trong 1 biểu thức đại số. 
II Đề:
Câu 1: (1đ) Nêu quy tắc phép trừ hai phân thức đại số.Viết công thức tổng quát.
Câu 2: (2đ) Khoanh tròn chữ cái trước kết quả đúng:
 a) Rút gọn được kết quả là:
 A) –1; B) ; C) 
 b) Biểu thức được xác định khi có điều kiện của x là:
 A) x0 và x-1; B) x0 và x1 ; C) x1
Câu 3: (3đ) Chứng minh đẳng thức: = .
Câu 4: (3đ) Cho biểu thức A = 
Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định.
Rút gọn, rồi tính giá trị của x khi A = 0.
Câu 5: (1đ) Tìm giá trị nguyên của x để phân thức có giá trị là một số nguyên.
III BIỂU ĐIỂM – ĐÁP ÁN:
Câu 1: (1đ)
 Nêu quy tắc phép trừ hai phân thức đại số và viết công thức tổng quát.	
Câu 2: 
Chọn C; b) Chọn C . (2đ)
 - Câu 3: Biến đổi từ vế trái sang vế phải. (3đ).
 - Câu 4: a) ĐK: x ≠ 0; x ≠ 1, x ≠ -1. (1đ).
 b) Rút gọn: A = (1đ).
 A = 0 Û x+1 = 0 Û x = -1. (x-1 ≠ 0, x ≠ 1)
	 Kết hợp điều kiện. Trả lời: Không có giá trị của x để A=0. (1đ).
 - Câu 5: Để
 x+1 Ư(x) = Û x	 (1đ).
V THỐNG KÊ:	
Lớp
ssố
Giỏi
Khá
TBình
Yếu
Kém
8A7
A8
A9
A17
VI RUT KN :
Ngày soạn : // 	Ngày dạy: // 
Tiết:37 § ÔN TẬP (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Ôn tập các phép tính nhân, chia đơn đa thức.
Củng cố các HĐT đáng nhớ để vận dụngvào giải toán.
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, rút gọn biểu thức,phân tích đa thức thành nhân tử, tính giá trị biểu thức .
Làm các dạng bài tập: tìm giá trị của biến để đa thức bằng 0, đa thưc đạt giá trị lớn nhất (hoặc giá trị nhỏ nhất), đa thức luôn dương, (hoặc luôn âm).
II.CHUẨN BỊ:
 Thầy: Bảng phụ ghi bài tập và HĐT.
 Trò : Ôn các quy tắc nhân đơn đa thức, hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Bảng nhóm.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định tổ chức:(1’)
Kiểm tra bài cũ:( Trong ôn tập)
Bài mới:
TL
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Ghi bảng
18’
+GV: Phát biểu nhân đơn thức với đa thức. Viết công thức tổng quát. 
-HS phát biểu và làm theo yêu cầu:
A.(B+C) = A.B + A.C
(A+B)(C+D)=AC+AD+BC+BD
1/ Ôn tập các phép tính về đơn, đa thức, hằng đẳng thức:
-GV yêu cầu HS làm bài tập:
Bài 1: a)xy(xy-5x+10y).
 b) (x+3y)(x2-2xy)
-HS cả lớp làm bài ,1HS lên bảng.
1) Bài 1:
a)xy(xy-5x+10y).
=x2y2-2x2y+4xy2
b) (x+3y)(x2-2xy)
=x3-2x2y+3x2y-6xy2
=x3+x2y-6xy2
.Bài 2: Ghép đôi hai biểu thức ở hai cột để được đẳng thức đúng:
-HS hoạt động nhóm
Kết quả
a) (x+2y)2
a’) (a-b)2
a-d’
b) (2x-3y)(3x+2y)
b’) x3-9x2y+27xy2-27y3
b-c’
c) (x-3y)3
c’) 4x2-9y2
c-b’
d) a2-ab+b2
d’) x2+4xy+4y2
d-a’
e) (a+b)(a2-ab+b2)
e’) 8a3+b3+12a2b+6ab2
e-g’
f) (2a+b)3
f’) (x2+2xy+4y2)(x-2y)
f-e’
g) x3-8y3
g’) a3+b3
g-f’
GV kiểm tra bài của vài nhóm
-HS nhóm lên trình bày bài làm và HS góp ý.
GV đưa 7 HĐT để đối chiếu.
GV cho HS làm tiếp:
Bài 3: Rút gọn biểu thức:
a)(2x+1)2+(2x-1)2
 Hoạt động của giáo viên
HS làm bài tập. Hai HS lên bảng.
Hoạt động của học sinh
Bài 3: Rút gọn biểu thức:
a)(2x+1)2+(2x-1)2-2(1+2x)(2x-1)
Nội dung ghi bảng
-2(1+2x)(2x-1)
b)(x-1)3-(x+2)(x2-2x+4) +3(x-1)(x+1)
Bài 4:Làm phép chia:
a) 2x3 +5x2-2x+3) : (2x2-x+1).
b) (2x3-5x2+6x-15):(2x-5)
GV: Các phép chia trên là phép chia hết, vậy khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B.
HS lên bảng thực hiện
HS: ...nếu tìm được đa thức Q sao cho A=B.Q
KQ: bằng 4
b)(x-1)3-(x+2)(x2-2x+4) +3(x-1)(x+1)
KQ: 3(x-4)
Bài 4:Làm phép chia:
a) 2x3 +5x2-2x+3) : (2x2-x+1).
KQ: Thương x+3
dư 0
b) (2x3-5x2+6x-15):(2x-5)
KQ: Thương x2+3
dư 0
15’
GV: Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử? Hãy nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử?
GV lưu ý thêm phương pháp tách hạng tử và thêm bớt hạng tử
GV yêu cầu HS làm bài tập:
Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử:
x3-3x2-4x+12
 b) x3+3x2-3x-1
c) x4-5x2+4
GV kiểm tra và nhận xét.
GV lưu ý: Từ phép chia hết ta dùng kết quả để phân tích đa thức thành nhân tử.
Bài 7: Tìm x biết:
3x3-3x = 0
 Hãy nêu cách giải?
 GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày bài giải bằng lời, GV ghi lại lên bảng.
 b) x2 + 36 = 12x
HS: Trả lời...
HS hoạt động nhóm, hai nhóm làm một câu.
Các đại diện nhóm lên bảng trình bày bài làm.
HS nhận xét.
HS làm bài vào vở.
HS trả lời: ....
HS1: ...
HS2: ...
2/ Phân tích đa thức thành nhân tử:
- Phân tích đa thức thành nhân tử.
- Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử:
x3-3x2-4x+12
KQ:(x-3)(x-2)(x+2)
 b) x3+3x2-3x-1
KQ:(x-1)(x2+4x+1)
x4-5x2+4
KQ:(x-1)(x+1)(x-2)(x+2)
Bài 7: Tìm x biết:
3x3-3x = 0
Giải: 
a) 3x3-3x = 0
=>3x(x2-1) = 0
=>3x(x-1)(x+1) = 0 
=>x=0 hoặc x-1=0 hoặc
 x+1 = 0
=>x = 0 hoặc x =1 hoặc
 x = -1. 
b) x2 + 36 = 12x
x2 - 12x + 36 = 0
 (x-6)2 = 0
 (x-6) = 0
 x = 6
9’
GV cho HS làm bài tập:
Bài 8:
a) Chứng đa thức
 A=x2-x+1>0 với mọi x
GV gợi ý : Biến đổi biểu thức sao cho x nằm hết trong bình phương một đa thức.
GV Hỏi tiếp: Hãy tìm giá trị nhỏ nhất của A và x ứng với giá trị đó.
b) Tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của biểu thức sau:
 C = 4x-x2
GV gợi ý: Tương tự như trên... 
HS đứng tại chỗ giải miệng: ...
HS Theo trên Avới mọi x => Giá trị nhỏ nhất ....
HS lam dưới sự hướng dẫn của GV.
Bài 8:
a) Chứng đa thức
 A=x2-x+1>0 với mọi x
Giải: 
A = x2-2.x.++
=(x-)2+. Ta có:
(x-)20 với mọi x.
=> (x -)2 + 
 Vậy A > 0 với mọi x.
Vì A với mọi x => Giá trị nhỏ nhất của A bằng tại x = 
b) Tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của biểu thức sau: C = 4x - x2
 Giải: 
 C = -(x2-4x) = ...
 = -(x-2)2+4 4
Vậy giá trị lớn nhất của C là 4 tại x=2
Hướng dẫn về nhà 2’
-Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương I và II SGK.
-BTVN 54,55(a,c), 56, 59(a,c)/9 SBT; 59,62/28-29 SBT.
-Tiết sau tiếp tục ôn tập chuẩn bị kiểm tra HKI.
IV.RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
Ngày soạn: // 	Ngày dạy: // 
Tiết 38
	§ÔN TẬP ĐẠI SỐ
	(tiết 2)
 MỤC TIÊU.
Kiến thức.	HS tiếp tục cũng cố các khái niệm và quy tắc thực hiện các phép tính trên các phân thức đại số
Kỹ năng.	HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, rút gọn biểu thức, tìm đk, tìm giá trị của biến x để biểu thức xác định, bằng 0 hoặc có giá trị nguyên, lớn nhất, nhỏ nhất.
GDHS.	Rèn luyện tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận.
CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. Giáo viên.	Soạn giáo án thông qua các tài liệu tham khảo. Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh. 	Ôn tập theo các câu hỏi sgk trang 32, 60. Bảng nhóm.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
3.1. (1’)Ổn định tổ chức.	Kiểm tra sĩ số và đồ dùng học tập của HS.
3.2. (5’)Kiểm tra bài cũ. 
Nội dung
Đ
S
Nội dung
Đ
S
 ( x – 1)2 = 1 – 2x + x2
– 3x – 6 = - 3(x – 2)
x3 – 8y3 = (x – 2y)( x2 – 2xy + 2y2)
(x + 1)2 = x2 + 1.
A2 – B2 = ( A – B)2
– 16x + 32 = - 16(x + 2)
(a – b)(b –a) = ( b – a)2
(A – B) ( A2 – 2AB + B2) = A3 – B3.
A3 + B3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3.
(A – B)3 = A3 – 3 A2B + 3AB2 - B3.
– x2 + 6x – 9 = - ( x – 3)2
(x – y)3 = x3 - y3
3.3. Bài mới. 
NVĐ: Tiếp tục ôn tập để chuẩn bị thi học kỳ
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức
14’
Hoạt động 1.Ôn tập lý thuyết thông qua bài tập trắc nghiệm
GV đưa yêu cầu đề bài lên bảng phụ và yêu cầu HS hđn
½ làm 5 câu đâu, và câu 11
½ làm 5 câu sau, và câu 12
HS hđn , các nhóm làm trên phiếu học tập đã in sẵn đề.
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng
Phân thức đối của phân thức là:
A. 	B. 	C.	D. 
Rút gọn phân thức là:
A. 1	B. –1	C. 0	D. 2
Tìm x biết x3-4x=0
A. x = 0	B. x = 2	C. x = -2 	D. Cả A,B,C đều đúng.
Kết quả của phép tính là:
A. 2x4 – 1 	B. 4x4 – 1 	C. 2x4 + 1	D. 4x4 +1
Với giá trị nào của x thì phân thức xác định 
A. 	B. 	C. Cả A và B đều đúng 	D. Cả A và B đều sai.
Giá trị của biểu thức ax(x – y) + y3 (x + y) tại x = - 1 và y = 1 (a là hằng số) là
	a) a	b) – a + 2	c) –2a	d) 2a.
Tính giá trị của biểu thức 15x4y3z2: 5xy2z2 tại x = 2, y = -10 và z = 2005 là
	a) –240	b)240	c)2005	d) đáp số khác
Tính (x3 – 1 ) : (x – 1) kết quả là
	a) x2 + 2x + 1	b)x2 + x + 1	c) x2 – x + 1	d) x2 – 1 
Tính (a – b) ( b- a), kết quả là
	a) (a – b)2 	b) (b – a)2 	c) – (a – b)2 	d) a2 – b2
Điều kiện của x để giá trị của biểu thức được xác định là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Giá trị x để phân thức bằng 0 là:
A. –4	B. –2	C. 4	D. không có
12) Kết quả rút gọn của phân thức là
A. –2x	B. 	C. 	D. 1
GV yêu cầu đại diện các nhóm giải thích cơ sở bài làm của nhóm thông qua đó ôn tập lại:
ĐN phân thức
Hai phân thức bằng nhau.
Tính chất cơ bản của phân thức.
Rút gọn và đổi dấu phân thức.
Các phép toán phân thức
ĐK của biến
Sau khoảng 7-10ph đại diện các nhóm trình bày bài làm
HS cả lớp lắng nghe, nhân xét, góp ý kiến sửa chữa chỗ sai. Đồng thời nhắc lại một số kiến thức liên quan theo câu hỏi nêu ra của GV.
Ôn tập lý thuyết thông qua bài tập trắc nghiệm.
Bài 1. khoang tròn câu đúng.
20’
Hoạt động 2. luyện tập
Bài 2. Tự luận
3’
GV treo bảng phụ đề bài tập sau đó hướng dẫn HS giải dưới dạng phát vấn.
(?) Đk để giá trị của A xác định là gì?
(?) Trước khi tính giá trị của biểu thức cần phải làm công viêc gì?
Lưu ý: Rút gọn sau khi tìm đkxđ.
c)Biểu thức có giá trị bằng 2 thì biểu thức thu gọn cũng bằng 2.
(?) Bài toán đưa về giải quyết điều gì?
Khi nào ?
(?) ước của 3 là những số nào?
HS lần lượt trả lời các câu hỏi phát vấn của GV sau đó lên bảng trình bày.
a) 
b) x = 0 Không thoả mãn đkxd. Vậy giá trị của A không xác định tại x = 0
Rút gọn biểu thức ta được
Thay x = 1 và ta được A = 3/2 
Vì A = 2 nên = 2.
Suy ra x = 3/2 
ước cảu 3 là 1, -1, 3, -3.
Vậy A nguyên khi x = 0, 2, 4, 6
Cho
Tìm đk của biến để giá trị của A được xác định
Tính giá trị của A tại x = 1, x = 0.
Tìm x để giá trị của A = 2, A = 0
Tìm để A có giá trị nguyên.
Hướng dẫn về nhà.(2’)
Xem lại các dạng bài tập
Phân tích đa thức thành nhân tử, tìm x
Rút gọn biểu thức, tìm đkxđ
Các phép toán đại số trên phân thức
Chuẩn bị tiết sau. Thi học kỳ I.
RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_tiet_22_den_38_truong_thcs_phuoc_son.doc