Giáo án Đại số 8 - Tiết 20 đến 35 - Trường THCS Phước Sơn

Giáo án Đại số 8 - Tiết 20 đến 35 - Trường THCS Phước Sơn

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

 Học sinh nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức

 Học sinh hiểu rõ được quy đổi dấu suy ra từ tính chất cơ bản của phân thức, nắm vững và vậndụng tốt quy tắc này.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :

1. Giáo viên : Bài soạn, SGK SBT Bảng phụ.

2. Học sinh : Học bài và làm bài đầy đủ Bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện

2. Kiểm tra bài cũ : 7

HS1 : a) Thế nào là hai phân thức bằng nhau ?

b) Chữa bài 1c tr 36 SGK

vì (x+2)(x2 1) = (x + 2)(x + 1)(x 1)

HS2 : a) Chữa bài 1d tr 36 SGK

 vì : (x2 x 2) (x 1) = (x + 1)(x 2)(x 1)

 (x2 x 2)(x 1) = (x2 3x + 2) (x + 1)

b) Nêu tính chất cơ bản của phân số ? Viết công thức tổng quát

Tổng quát : (m ; n 0 ; n ưc (a ; b)

3. Bài mới :

 

doc 50 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 279Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 20 đến 35 - Trường THCS Phước Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn  /  /	Ngày dạy  / .. / 	
Tuần : 10
Tiết : 20
Chương II 	: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
§1. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Học sinh hiểu rõ khái niệm phân thức đại số
- Học sinh có khái niệm về hai phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức.
- Rèn luyện tính cẩn thận chính xác
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Bài soạn, SGK - SBT - Bảng phụ.
2. Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - Bảng nhóm
 	 - Ôn lại định nghĩa hai phân số bằng nhau
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	Thay cho kiểm tra giáo viên đặt vấn đề
Đặt vấn đề : (3’)
Chương trước cho ta thấy trong tập các đa thức không phải mỗi đa thức đều chia hết cho mọi đa thức khác 0. Cũng giống như trong tập các số nguyên không phải mỗi số nguyên đều chia hết cho mọi số nguyên khác 0. Để phép chia mọi số nguyên đều thực hiện được, người ta thêm vào tập các số nguyên các phân số. Tương tự để mỗi đa thức đều chia hết cho mọi đa thức khác 0, ở đây ta cũng thêm vào tập đa thức những phần tử mới tương tự như phân số mà ta sẽ gọi là phân thức đại số
3. Bài mới :
Tl
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
15’
HĐ 1 : Định nghĩa 
GV đưa ra các biểu thức có dạng trong SGK tr 34
Hỏi : Em hãy nhận xét các biểu thức đó có dạng như thế nào ?
Hỏi : Với A, B là những biểu thức như thế nào ? có cần điều kiện gì không ?
GV giới thiệu các phân thức như thế được gọi là phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức)
Hỏi : Thế nào là một phân thức đại số ?
- GV gọi một vài học sinh nhắc lại định nghĩa
GV giới thiệu :
A ; B đa thức ; B ¹ 0
A : Tử thức ; B mẫu thức
t Ta đã biết mỗi số nguyên được coi là một phân số với mẫu số là 1. Tương tự mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu bằng 1 : A = 
GV Cho HS làm ?1. Em hãy viết một phân thức đại số ? 
- Gọi 1 vài em trả lời
GV cho HS làm ?2.
Một số thực a bất kỳ có phải là một phân thức không ? Vì sao ?
Hỏi : Theo em số 0 ; số 1 có là phân thức đại số không ?
GV cho ví dụ : 
Hỏi : Có là phân thức đại số không ?
HS : đọc SGK tr 34
Trả lời : Các biểu thức đó có dạng 
Với A ; B là các đa thức và B ¹ 0
HS : nghe giới thiệu
HS Trả lời định nghĩa tr 35 SGK
2 HS : nhắc lại định nghĩa
- HS : Nghe giáo viên trình bày và ghi bài vào vở
HS : Tự lấy ví dụ
- 1 vài HS lên bảng ghi ví dụ
Trả lời : cũng là 1 phân thức vì a = có dạng (B ¹ 0)
Trả lời : số 0, số 1 cũng là phân thức đại số vì :
0 = 
HS : Không phải là phân thức đại số vì biểu thức có dạng nhưng B không phải là đa thức
1.Định nghĩa :
a)Ví dụ :
Cho các biểu thức :
a) 
b) 
c) 
- Các biểu thức trên có dạng 
 A ; B là những đa thức
- Những biểu thức trên được gọi là những phân thức đại số
b) Định nghĩa : 
Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức) là một biểu thức có dạng , trong đó A ; B là những đa thức và B khác đa thức 0
* A gọi là tử thức (hay tử)
* B gọi là mẫu thức.(hay mẫu) 
- Mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu bằng 1
- Một số thực a bất kỳ cũng là một phân thức vì :
a = 
- Số 0, số 1 cũng là những phân thức đại số.
10’
HĐ 2 : Hai phân thức bằng nhau :
GV gọi HS nhắc lại khái niệm hai phân số bằng nhau.
GV ghi lại ở góc bảng 
 Û ad = bc
GV : tương tự trên tập hợp các phân thức đại số ta cũng có định nghĩa hai phân thức bằng nhau.
Hỏi : Em nào nêu được khi nào thì hai phân thức bằng nhau ?
GV yêu cầu HS nhắc lại
GV ghi bảng
GV đưa ra ví dụ SGK
GV cho HS làm ?3 . 
HS : Hai phân số gọi là bằng nhau nếu : ad = bc
HS : Nghe GV trình bày
HS : nêu định nghĩa tr 34 SGK
1 vài HS nhắc lại định nghĩa
HS : ghi vào vở ví dụ
HS : Cả lớp làm ?3.
1HS lên bảng trình bày
2.Hai phân thức bằng nhau
Hai phân thức gọi là bằng nhau nếu A.D = B.C 
Ta viết : 
 nếu A .D = B.C 
t Ví dụ : 
vì (x -1)(x+1)=1.(x2 - 1)
t Bài ?3 .
 vì 3x2y.2y2 = 6xy3.x (=6x2y3)
GV cho HS làm bài ?4
Gọi 1HS lên bảng làm
HS : cả lớp làm
1HS lên bảng làm
t Bài ?4 . 
vì x(3x+6) = 3x2+6x
Þ 
GV Cho HS làm bài ?5 .
Quang nói : 
Vân nói : 
Theo em ai nói đúng ?
GV Phải chỉ rõ sai lầm của HS trong cách rút gọn
HS : cả lớp đọc đề bài ?5. tr 35 SGK
1HS đọc to đề
1HS trả lời miệng : Bạn Vân nói đúng
HS : nghe GV giảng bài
t Bài ?5 .
- Bạn Quang nói sai vì :
3x + 3 ¹ 3x . 3
- Bạn Vân nói đúng vì :
(3x + 3)x = 3x2 + 3x
3x (x + 1) = 3x2 + 3x
Nên : (3x+3)x = 3x(x+1)
12’
HĐ 3 : Luyện tập, Củng cố
Hỏi : Thế nào là phân thức đại số ? Cho ví dụ
Hỏi : Thế nào là hai phân thức bằng nhau ?
GV đưa bảng phụ bài tập : Dùng định nghĩa phân thức bằng nhau chứng minh đẳng thức : 
HS : Trả lời và cho ví dụ
HS : trả lời câu hỏi
HS : cả lớp đọc đề bài ở bảng phụ.
-1HS đọc to trước lớp.
HS : cả lớp làm bài vào bảng con.
t Bài tập :
a) Vì x2y3. 35xy = 35x3y4
	5.7y4x3 = 35x3y4
Nên : 
GV cho HS hoạt động nhóm 
GV yêu cầu nhóm 1 và 2 xét cặp phân thức : 
Nhóm 3 và 4 xét cặp phân thức : 
GV gọi đại diện 2 nhóm trình bày bài làm
Hỏi : Từ kết quả tìm được của hai nhóm, ta có kết luận gì về ba phân thức
Bảng nhóm 1 và 2 : 
(x2 - 2x - 3).x = x3-2x2-3x;(x2 + x) (x - 3) = x3 - 2x2 - 3x 
Nên : 
Bảng nhóm 3 và 4 : 
(x - 3)(x2 - x) = x3 - 4x2 + 3x; x (x2 -4x + 3)= x3 - 4x2 + 3x 
Nên : 
Đại diện 2 nhóm HS trình bày bài làm
HS Trả lời : = 
4’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc định nghĩa phân thức ; hai phân thức bằng nhau.
- Ôn lại tính chất cơ bản của phân số.
- Bài tập về nhà : 1 ; 3 ; tr 36 SGK ; Bài 1 ; 2 ; 3 tr 15 - 16 SBT
t Hướng dẫn bài số 3 tr 36 SGK : + Tính tích : (x2 - 16)x
	 + Lấy tích đó chia cho đa thức x - 4 Þ kết quả
IV RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn  /  /	Ngày dạy  / .. / 
Tiết 21
§2. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
t Học sinh nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức
t Học sinh hiểu rõ được quy đổi dấu suy ra từ tính chất cơ bản của phân thức, nắm vững và vậndụng tốt quy tắc này.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Bài soạn, SGK - SBT - Bảng phụ.
2. Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	7’
HS1 : a) Thế nào là hai phân thức bằng nhau ?
b) Chữa bài 1c tr 36 SGK
vì (x+2)(x2 -1) = (x + 2)(x + 1)(x - 1)
HS2 : a) Chữa bài 1d tr 36 SGK
 vì : (x2 - x - 2) (x - 1) = (x + 1)(x - 2)(x - 1)
	(x2 - x - 2)(x -1) = (x2 - 3x + 2) (x + 1)
b) Nêu tính chất cơ bản của phân số ? Viết công thức tổng quát
Tổng quát : (m ; n ¹ 0 ; n Ỵ ưc (a ; b)
3. Bài mới :
Tl
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
13’
HĐ 1 : Tính chất cơ bản của phân thức :
GV cho HS làm bài ?2 ; ?3. 
GV đưa đề bài lên bảng phụ
GV gọi 2 HS lên bảng làm
GV Qua các bài tập trên, em hãy nêu tính chất cơ bản của phân thức.
GV đưa tính chất cơ bản của phân thức và công thức tổng quát lên bảng phụ.
GV cho HS hoạt động nhóm làm ?4 tr 37 SGK
GV Gọi đại diện một nhóm lên trình bày bài làm
- Gọi HS các nhóm khác nhận xét
HS : đọc đề bài
2 HS : lên bảng làm 
HS1 : ?2 .
có : 
vì : x(3x + 6) = 3(x2+2x)
HS2 : ?3 .
có 
vì 3x2y.2y2 = 6xy3.x = 6x2y2
HS : Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức tr 37 SGK.
HS : Ghi vở
1 vài HS nhắc lại tính chất cơ bản
HS : Hoạt động nhóm và ghi vào bảng nhóm
a) 
b) 
- Đại diện một nhóm trình bày bài làm của nhóm mình
- HS nhận xét bài làm của bạn
1. Tính chất cơ bản của phân thức :
Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức 0 thì được một phân thức bằng phân thức đã cho
(M là một đa thức khác đa thức 0)
Nếu chia cả tử lẫn mẫu của một phân thức cho một nhân tử chung của chúng thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.
(N là một nhân tử chung)
8’
HĐ 2 : Quy tắc đổi dấu :
GV Đẳng thức cho ta quy tắc đổi dấu
Hỏi : Em hãy phát biểu quy tắc đổi dấu
GV ghi lại quy tắc và công thức lên bảng
GV Cho HS làm bài ?5 . 
GV gọi 1HS lên bảng làm
HS : Phát biểu quy tắc đổi dấu tr 37 SGK
1 HS đọc đề bài ?5 . 
1HS lên bảng
a) 
b) 
2. Quy tắc đổi dấu :
Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức thì được một phân thức bằng phân thức đã cho. 
13’
HĐ 3 : Củng cố :
t Bài 4 tr 38 SGK :
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm mỗi nhóm làm 2 câu.
- Nhóm 1, 2 xét bài Lan và Hùng
- Nhóm 3, 4 xét bài của Giang và Huy
GV Lưu ý HS có 2 cách sử là sửa vế phải hoặc sửa vế trái
GV Gọi đại diện hai nhóm lên trình bày
GV gọi HS nhận xét
HS : Hoạt động theo nhóm.
Nhóm 1, 2 câu a ; b.
- Lan làm đúng vì đã nhân cả tử và mẫu của vế trái với x.
b) Hùng sai vì đã chia tử của vế trái cho x + 1 thì cũng phải chia mẫu cho x+1.
Nhóm 3, 4 câu c ; d
c) Giang làm đúng vì đã áp dụng quy tắc đổi dấu
d) Huy làm sai vì :
(x - 9)3 = [-(9 - x)]3 =
- (9 - x)3
- Sau 5phút, đại diện 2 nhóm lên trình bày bài làm của nhóm mình
HS : Khác nhận xét
t Bài 4 tr 38 SGK :
a) (Đ)
b) (S)
sửa lại : 
Hoặc : 
Sửa vế trái
c) (Đ)
d) (S)
Phải sửa lại :
Hoặc : 
3’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu
- Làm bài tập : Bài 6 tr 38 SGK ; bài 4, 5, 6, tr 16 - 17 SBT
t Hướng dẫn bài 6 : Chia cả tử và mẫu của vế trái cho (x - 1)
IV RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn  /  /	Ngày dạy  / .. /  
Tuần : 11
Tiết : 22
§3. RÚT GỌN PHÂN THỨC 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
t HS nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức.
t HS bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo v ... ng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số
- HS có kỹ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số
- HS biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài tập 
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ :	5phút
HS1 :	- Phát biểu quy tắc chia phân thức. Viết công thức tổng quát
- Sửa bài tập 44 tr 54 SGK
Đáp án : Kết quả : Q = 
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
5’
HĐ 1 : Biểu thức hữu tỉ :
GV treo bảng phụ cho các biểu thức sau : 
0 ; ;
(6x + 1)(x - 2) ; ; 
4x + 
Hỏi : Cho biết các biểu thức trên biểu thức nào là phân thức ?
Biểu thức nào biểu thị phép toán gì trên phân thức ?
GV giới thiệu những biểu thức như trên là những biểu thức hữu tỉ 
HS trả lời : 
 0 ; ;
(6x + 1)(x - 2) ; 
là các phân thức
t 4x + là phép cộng hai phân thức
t là dãy tính gồm phép cộng và phép chia
HS : nêu khái niệm biểu thức hữu tỉ thông qua các ví dụ
1. Biểu thức hữu tỉ :
Mỗi biểu thức là một phân thức hoặc biểu thị một dãy các phép toán : cộng, trừ, nhân, chia trên những phân thức gọi là những biểu thức hữu tỉ
11’
HĐ 2 : Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức 
GV ta đã biết trong tập hợp các phân thức đại số có các phép toán : cộng, trừ, nhân, chia áp dụng quy tắc các phép toán đó ta có thể biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức.
GV Cho HS đọc ví dụ 1
GV yêu cầu HS làm bài ?1 : Biến đổi biểu thức 
B = thành một phân thức.
(GV nhắc nhở HS viết phép chia theo hàng ngang)
HS : Nghe GV trình bày
HS : đọc ví dụ1 SGK 
HS cả lớp làm vào vở
1 HS lên bảng làm
B = 
= 
= 
2. Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức 
Nhờ các quy tắc của các phép toán : cộng, trừ, nhân, chia các phân thức ta có thể biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức
Ví dụ 1 :
A = 
 = 
 = 
10’
HĐ 3 : Giá trị phân thức
GV : Cho phân thức tính giá trị phân thức tại 
x = 2 ; x = 0
Hỏi : Vậy điều kiện để giá trị của phân thức được xác định là gì ?
GV yêu cầu HS đọc SGK tr 56 đoạn “Giá trị của phân thức” 
Hỏi : Khi nào phải tìm điều kiện xác định của phân thức ?
Hỏi : Điều kiện xác định của phân thức là gì ?
GV treo bảng phụ ví dụ 2 tr 56 SGK
GV yêu cầu HS cả lớp đọc ví dụ 2
Sau đó GV gọi 1 HS lên bảng trình bày dưới sự hướng dẫn của GV
GV Chốt lại : 
- Cho mẫu thức khác 0 Þ điều kiện của biến x 
- Rút gọn phân thức trước khi tính giá trị của phân thức 
GV yêu cầu HS làm ?2 
GV treo bảng phụ đề bài ?2 
GV yêu cầu HS cả lớp làm vào vở
GV gọi 1 HS lên bảng làm
Hỏi : Với x = 1000000 có thỏa mãn ĐKXĐ của phân thức không ?
Hỏi : với x = - 1 có thỏa mãn ĐKXĐ của phân thức không ?
HS : Thực hiện
- Tại x = 2 thì = 1
- Tại x = 0 thì phép chia không thực hiện được nên giá trị phân thức không xác định
HS : Phân thức được xác định với những giá trị của biến để giá trị tương ứng của mẫu khác 0
Một HS đọc to SGK
Các HS khác theo dõi SGK
- Khi làm những bài toán liên quan đến giá trị của phân thức thì trước hết phải tìm điều kiện xác định của phân thức.
- Điều kiện xác định của phân thức là điều kiện của biến để mẫu thức khác 0
HS : cả lớp đọc ví dụ 2
1 HS lên bảng làm dưới sự hướng dẫn của GV
1HS đọc to đề bài trước lớp 
HS : Cả lớp làm vào vở
1 HS lên bảng làm
Trả lời : x = 1 000 000 thỏa mãn ĐKXĐ
Trả lời : x = - 1 không thỏa mãn ĐKXĐ
3. Giá trị phân thức :
- Khi làm những bài toán liên quan đến giá trị của phân thức thì trước hết phải tìm điều kiện của biến để giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0. Đó chính là điều kiện để giá trị của phân thức được xác định
Ví dụ 2 : (SGK)
Giải 
a) Giá trị phân thức 
Xác định Û x (x - 3) ¹ 0
Û x ¹ 0 và x -3 ¹ 0 
Û x ¹ 0 và x ¹ 3
b) = 
Với x = 2004 ta có :
Bài ?2 :
a) được xác định 
Û x2 + x ¹ 0 Û x(x+1)¹ 0
Û x ¹ 0 và x ¹ -1
b) = 
với x = 1 000 000, ta có 
với x = - 1 giá trị phân thức không xác định
4’
HĐ 4 : Luyện tập, củng cố
Bài 47 tr 57 SGK
(Treo bảng phụ)
Với giá trị nào của x thì giá trị của mỗi phân thức sau được xác định ?
a) ; b) 
GV gọi 2 HS đồng thời lên bảng làm
HS đọc đề bài 47
HS Cả lớp làm bài vào vở
2HS lên bảng làm
HS1 : câu a
HS2 : câu b
Bài 47 tr 57 SGK
a) được xác định 
Û 2x + 4 ¹ 0 Û x ¹ - 2
b) được xác định 
Û x2 - 1 ¹ 0
Û (x + 1)(x - 1) ¹ 0
Û x ¹ ± 1
6’
Bài 48 tr 58 SGK 
(Treo bảng phụ)
Cho phân thức 
a) Với điều kiện nào của x thì giá trị của phân thức được xác định
b) Rút gọn phân thức 
c) Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức bằng 1
d) Giá trị nào của x để giá trị của phân thức bằng 0 hay không ?
GV gọi HS nhận xét
HS : đọc đề
HS1 : Làm miệng câu a
(GV ghi bảng)
HS2 : Lên bảng thực hiện
 câu b
HS3 : Lên bảng thực hiện
 	Câu c
HS4 : Làm miệng câu d
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 48 tr 58 SGK 
a) được xác định Û x + 2 ¹ 0 Û x ¹ -2
b) == x+2
c) x + 2 = 1
 Þ x = -1 (thỏa mãnĐK)
vậy với x = -1 thì giá trị bằng 1
d) x + 2 = 0 
Þx = - 2 (không thỏa mãn ĐK)
vậy không có giá trị nào của x để phân thức bằng 0
3’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Cần nhớ : Khi làm tính trên các phân thức không cần tìm điều kiện của biến, mà cần hiểu rằng : các phân thức luôn xác định. Nhưng khi làm những bài toán liên quan đến giá trị phân thức, thì trước hết phải tìm ĐK của biến để giá trị xác định ; đối chiếu giá trị của biến đề bài cho hoặc tìm được ; xem giá trị đó có thỏa mãn ĐK hay không ? nếu thỏa mãn thì nhận được, không thỏa mãn thì loại.
- Bài tập về nhà : 50 ; 52 ; 53 ; 54 ; 55 tr 58 ; 59 SGK
- Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, ước của số nguyên
IV RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn  /  /	Ngày dạy  / .. /  
Tuần : 17
Tiết : 33
LUYƯN TËP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Rèn luyện cho HS kỹ năng thực hiện các phép toán trên các phân thức đại số
- HS có kỹ năng tìm ĐK của biến : Phân biệt được khi nào cần tìm ĐK của biến, khi nào không cần. Biết vận dụng ĐK của biến vào giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài tập 
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ :	7phút
HS1 :	- Sửa bài tập 50 a) tr 58 SGK
Đáp án : 
GV hỏi thêm : Bài này có cần tìm ĐK của biến hay không ? tại sao ?
Trả lời : Bài tập này không cần tìm điều kiện của biến vì không liên quan đến giá
 trị của phân thức.
HS2 : Sửa bài tập 54 tr 59 SGK
Đáp án : a) xác định Û 2x2 - 6x ¹ 0 Û 2x(x - 3) ¹ 0 Û x ¹ 0 và x ¹ 3 
 b) xác định Û x2 - 3 ¹ 0 Û (x - )(x + ) ¹ 0 Þ x ¹ ± 
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
8’
HĐ : Luyện tập 
Bài 52 tr 58 SGK
GV treo bảng phụ bài 52
Hỏi : Tại sao trong đề bài lại có ĐK : x ¹ 0 ; x ¹ ± 3
GV gợi ý : Với a là số nguyên, để chứng tỏ giá trị của biểu thức là một số chẵn thì kết quả rút gọn của biểu thức phải chia hết cho 2.
GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm
HS : đọc đề bài 
Trả lời : Đây là bài toan liên quan đến giá trị của biểu thức nên cần có ĐK
HS : nghe GV gợi ý
1 HS lên bảng làm
Bài 52 tr 58 SGK
= 
=
= 
= 2a là số chẵn do a nguyên
10’
GV treo bảng phụ bài 44 
a) 
b) 
GV hướng dẫn HS viết các biểu thức trên dưới dạng phép chia
Sau đó yêu cầu HS cả lớp thực hiện phép tính
Gọi 1 HS lên bảng làm 
HS cả lớp ghi đề bài vào vở 
HS làm theo sự hướng dẫn của GV
HS cả lớp thực hiện tiếp 
1HS lên bảng làm
Bài 44 (a, b) tr 24 SBT
a) 
=
b) =
=
	= x -1
9’
GV treo bảng phụ bài 55
GV yêu cầu 2 HS lên bảng :
HS1 : làm câu a)
HS2 : làm câu b)
GV cho HS thảo luận câu c (GV hướng dẫn HS đối chiếu với ĐKXĐ)
GV gọi đại diện nhóm trả lời cách làm của bạn Thắng đúng hay sai và giải thích
GV gọi HS nhận xét và bổ sung
GV chốt lại : Chỉ có thể tính được giá trị của phân thức đã cho nhờ phân thức rút gọn với những giá trị của biến thỏa mãn ĐK.
1HS đọc to đề trước lớp 
2HS lên bảng làm 
HS1 : làm câu a)
HS2 : làm câu b)
HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm lên bảng trình bày
Một vài HS khác nhận xét và bổ sung
Bài 55 tr 59 SGK
a) Phân thức : 
ĐK : x2 - 1 ¹ 0 
Þ (x -1)(x +1) ¹ 0 Þ x ¹ ± 1
b) 
=
c) Với x = 2 (thỏa mãn ĐKXĐ)
nên : = 3
Vậy : bạn Thắng tính đúng
với x = -1 (không thỏa mãn ĐKXĐ). Nên giá trị phân thức không xác định 
vậy : bạn Thắng tính sai
7’
HĐ 2 : Hoạt động nhóm 
Bài 47 tr 25 SBT 
GV treo bảng phụ bài 47
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
- Nửa lớp làm câu a và b
a) 
b) 
- Nửa lớp làm câu c và d
c) 
d) 
GV gọi đại diện hai nhóm lần lượt lên bảng trình bày bài làm
GV nhận xét và sửa sai
HS đọc đề bài 47
HS hoạt động theo nhóm
- Nửa lớp làm câu a và b
- Nửa lớp làm câu c và d
Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày bài làm
Một vài HS nhận xét 
Bài 47 tr 25 SBT
Bảng nhóm : 
a) ĐK : 2x - 3x2 ¹ 0 
Þ x (2 - 3x) ¹ 0
Þ x ¹ 0 và x ¹ 
b) ĐK : 8x3 + 12x2 + 6x + 1 ¹ 0
Þ (2x + 1)3 ¹ 0 Þ x ¹ -
Bảng nhóm :
c) ĐK : 16 - 24x + 9x2 ¹ 0
Þ (4 - 3x)2 ¹ 0 Þ x ¹ 
d) ĐK : x2 - 4y2 ¹ 0
Þ (x - 2y) (x + 2y) ¹ 0
Þ x ¹ ± 2y
3’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- HS soạn 12 câu hỏi ôn tập chương II tr 61 SGK
- Bài tập về nhà : 56 SGK. Bài tập 45, 48, 54, 55, 57 tr 25 - 26 - 27 SBT
- Hướng dẫn bài 55 SBT
Tìm x biết : 
A = 0
B ¹ 0
+ Rút gọn biểu thức vế trái được phân thức 
+ = 0 Û 
IV RÚT KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_tiet_20_den_35_truong_thcs_phuoc_son.doc