I . MỤC TIÊU:
Qua bài học này HS cần nắm những vấn đề sau :
- Quy tắc nhân đa thức với đa thức .
- Biết cách trình bày phép nhân đa thức với đa thức theo các cách khác nhau .
- Rèn luyện cách học tự thực hiện và rút ra kiến thức một cách khoa học .
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Thầy : - Giáo án
- Bảng phụ
- Đèn chiếu
Trò : Vở ghi, SGK, giấp nháp, các dụng cụ học tập .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
A. HOẠT ĐỘNG 1 : Ổn định lớp .
B. HOẠT ĐỘNG 2 :Kiểm tra bài cũ :
HS1 : Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ? L2m bài tập 1c trang 5 SGK?
HS2 : làm bài tập 3a trang 5 SGK?
C. HOẠT ĐỘNG 3 : Dạy bài mới :
Tiết 2 : NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I . MỤC TIÊU: Qua bài học này HS cần nắm những vấn đề sau : Quy tắc nhân đa thức với đa thức . Biết cách trình bày phép nhân đa thức với đa thức theo các cách khác nhau . Rèn luyện cách học tự thực hiện và rút ra kiến thức một cách khoa học . II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : Thầy : - Giáo án - Bảng phụ - Đèn chiếu Trò : Vở ghi, SGK, giấp nháp, các dụng cụ học tập . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG 1 : Ổn định lớp . HOẠT ĐỘNG 2 :Kiểm tra bài cũ : HS1 : Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ? L2m bài tập 1c trang 5 SGK? HS2 : làm bài tập 3a trang 5 SGK? HOẠT ĐỘNG 3 : Dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1 . Quy tắc : ví dụ : Nhân đa thức : x – 1 với đa thức : 3x2+ 3x – 2. Theo gợi ý từ ví dụ trong SG? GV cho HS nhận xét đánh giá bài làm. GV : 3x3 – 5x + 2 gọi là tích của hai đa thức x – 1 với đa thức : 3x2+ 3x – 2. Vậy tích của hai đa thức là gì ? ? Muốn nhân đa thức với đa thức với đa thức ta làm thế nào? Đó là quy tắc nhân đa thức với đa thức . Học theo SGK. Hãy làm ?1 . Ngoài cách nhân theo hàng ngang ta còn có thể nhân theo hàng dọc như ví dụ SGK. Hãy xem cách thực hiện ở SGKvà trình bày cho ví dụ vừa làm? GV : Chú ý : ở cách 2 thường thực hiện cho việc nhân các đa thức một biến còn thực hiện cho đa thức nhiều biến rất phức tạp nên rất ít thực hiện chủ yếu thực hiện theo cách 1 . 1 . Quy tắc : a. ví dụ : (x – 1)( 3x2+ 3x – 2) = x(3x2+ 3x – 2)-1(3x2+ 3x – 2) = x. 3x2 + x. 3x – x.2 – 1. 3x2 – 1. 3x + 1. 2 = 3x3 + 3x2 – 2x – 3x2 –3x + 2 = 3x3 – 5x + 2. 3x3 – 5x + 2 là tích của hai đa thức x – 1 với đa thức : 3x2+ 3x – 2 . b. Quy tắc : SGK. Cách 2 :(SGK). 2 . Aùp dụng Hãy thực hiện ?2 SGK? Hãy nhận xét bài làm ? GV chốt lại và lưu ý khi nhân ta để ý đến dấu nếu không rất dễ bị sai nên khi nhân ta thường nhân dấu trước rồi nhân các hạng tử sau. Hãy làm ?3 SGK. Lưu ý : ta có thể viết ra hoặc tính phép nhân chúng rồi thế giá trị của x và y để tính ra giá trị. Có nhận xét gì về bài làm ? GV chốt lại bài làm. 2 . Aùp dụng HS thực hiện HS nhận xét. HS thực hiện tại chổ và trình bày bảng hoặc chiếu bài làm để HS nhận xét. D . HOẠT ĐỘNG 4 : CỦNG CỐ : GV : Hãy nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức ? Có mấy cách nhân hai đa thức nào? Thường ta thực hiện theo cách nào ? HS : trả lời . Hãy làm bài tập 7, 8a, 9 trường hợp 1 và 2 ? HS : thực hiện. GV Có nhận xét gì về bài làm? HS : nhận xét . GV : Chốt lại kiến thức trọng tâm của bài và càc sai sót thường gặp phải khi nhân đa thức với đa thức. E . HOẠT ĐỘNG 5 : Hướng dẩn học ở nhà : Học bài theo vở ghi và SGK. Làm các bài tập 8b, các trường hợp còn lại của bài 9, BT 10 trang 8 SGK. Xem trước các bài tập luyện tập . Xem và học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức. IV . RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: