1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
Giúp HS hệ thống kiến thức trong chương I
b. Kỹ năng:
Rèn cho HS kỹ năng giải thích các loại bài tập cơ bản trong chương.
c. Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hành giải toán.
2. Trọng tâm
Hệ thống kiến thức trong chương I và vận dụng
3. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương , xem lại các dạng bài tập của chương, bảng nhóm.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định:
Kiểm diện học sinh
4.2 Kiểm tra miệng:
ÔN TẬP CHƯƠNG I Tiết : 19 Tuần 10 Ngày dạy:27/10/2010 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Giúp HS hệ thống kiến thức trong chương I b. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải thích các loại bài tập cơ bản trong chương. c. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hành giải toán. 2. Trọng tâm Hệ thống kiến thức trong chương I và vận dụng 3. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, bảng phụ. HS: Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương , xem lại các dạng bài tập của chương, bảng nhóm. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định: Kiểm diện học sinh 4.2 Kiểm tra miệng: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Nêu câu hỏi và yêu cầu HS thực hiện 1. Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức? Ghi công thức. HS1:Phát biểu qui tắc và viết công thức -Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức, ghi công thức tổng quát. HS2:Phát biểu qui tắc và viết công thức I. Lý thuyết 1.) Nhân đơn thức với đa thức: A(B+C)=AB+AC 2) Nhân đa thức với đa thức: (A+B).(C+D)=AC+AD+BC+BD GV: Cho HS đọc tên và bổ sung 7 hằng đẳng thức ghi trên bảng phụ. 1) (A+B)2 = 2) (A-B)2 = 3) A2– B2 = 4) (A3 + B3) = 5) (A3 - B3) = 6) A3 + B3 = 7) A3 - B3 = 3)Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ: 1. (A+B)2 = A2 + 2AB + B2 2. (A-B)2 = A2 - 2AB + B2 3. A2– B2 = (A +B)(A – B) 4. (A3 + B3) = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 5. (A3 - B3) = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 6. A3 + B3 = (A +B)(A2 - AB + B2) 7. A3 - B3 = (A -B)(A2+ AB + B2) HS:Đọc tên và bổ sung hằng đẳng thức GV: Có bao nhiêu phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử? HS: Có ba phương pháp phân tích đa thức thàh nhân tử. GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS * Phân tích đa thức thành nhân tử: - Đặt nhân tử chung. - Dùng hằng đẳng thức. - Nhóm các hạng tử 4.3 Bài tập II. Bài tập GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện Bài tập 75,76/SGK/33 HS: lên bảng (mỗi em một câu) Cả lớp thực hiện vào vỡ GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS Dạng1: Tính Bài tập 75/SGK/33 a) 5x2(3x2 – 7x +2) = 15x4–35x3+10x2 Bài tập 76/SGK/33 b) (x–2y)(3xy +5y2 +x) = 3x2y – xy2–2xy+x2–10y3 GV: Cho hs làm bài tập 77/SGK /33. GV: Đối với bài tập này ta làm như thế nào ? HS: Ta rút gọn biểu thức sau đó thay giá trị của x , y vào tính . GV: cho hs hoạt động theo nhóm BT 77/SGK/33 N 1; N 3 : 77a N 2; N 4 : 77b GV: Gọi hs nhận xét . Dạng 2 : Tính giá trị của biểu thức Bài tập 77/SGK/33 M = x2 + 4 y2 – 4xy = ( x – 2y )2 Thay x = 18 ; y = 4 ta được M = ( 18 – 2 . 4 ) 2 = 102 = 100 N = 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 = ( 2x – y ) 3 Thay x = 6 ; y = –8 ta được N = [ 2 . 6 – (–8 ) ] = 203 = 8000 GV:Cho hs làm BT 78/ SGK / 33. GV: Bài toán này ta phân tích thành nhân tử được không ? HS: Không . vì không có ở dạng nào Dạng 3 : Rút gọn Bài tập 78a/ SGK/33. ( x+ 2) ( x – 2 ) – ( x – 3 ) ( x + 1 ) = x2 – 4 – x2 + 2x + 3 = 2x – 1 trong các cách phân tích đa thứ thành nhân tử . GV: Vậy ta làm như thế nào ? HS: Thực hiện phép nhân sau đó rút gọn GV cho HS làm bài 79 a,b/SGK/33 GV: Nêu những phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử có thể áp dụng ? . Dạng 4 :Phân tích đa thức thành nhân tử : Bài tập 79/SGK/33 a) x2 – 4 + ( x – 2 )2 = ( x – 2 ) ( x + 2 ) + ( x – 2 ) 2 = ( x– 2 )(x + 2 + x – 2 ) HS: a) + Dùng HĐT +Đặt nhân tử chung b) + Đặt nhân tử chung + Dùng HĐT +Nhóm hạng tử GV:Gọi HS lên bảng phân tích HS:lên bảng thực hiện = 2x ( x – 2 ) b) x3-2x2 + x – xy2 = x(x2–2x + 1 – y2) = x[(x–1)2 –y2] = x(x–1+ y)(x –1– y) 4.4 Bài học kinh nghiệm: - Để tính nhanh giá trị biểu thức, thông thường ta rút gọn biểu thức đó, rồi mới thế giá trị của biến vào biểu thức rút gọn và thực hiện phép tính. 4.5 Hướng dẫn học sinh học ở nhà : Đối với tiết học này + Ôn lại các câu hỏi từ câu 1 đến 3 . + Xem lại các bài tập đã làm . Đối với tiết học tiếp theo + Về nhà ôn tiếp các câu hỏi 3 đến 5. + Làm BT 80 , 82 , 83/SGK/ 33 . + Học bài và làm BT tiết sau ôn tập tiếp theo . 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: