Giáo án Đại số 8 tiết 19, 20: Luyện tập về hình chữ nhật

Giáo án Đại số 8 tiết 19, 20: Luyện tập về hình chữ nhật

Tuần 10

Tiết 19 + 20

LUYỆN TẬP VỀ HÌNH CHỮ NHẬT

I) Mục tiêu:

Củng cố kiến thức về hình chữ nhật, luyện các bài tập chứng minh tứ giác là hình chữ nhật và áp dụng tính chất của hình chữ nhật để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.

II) Các hoạt động dạy học trên lớp ;

 

doc 2 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1076Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 tiết 19, 20: Luyện tập về hình chữ nhật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 10
Tieỏt 19 + 20
Luyện tập về hình chữ nhật
i) Mục tiêu:
Củng cố kiến thức về hình chữ nhật, luyện các bài tập chứng minh tứ giác là hình chữ nhật và áp dụng tính chất của hình chữ nhật để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
II) Các hoạt động dạy học trên lớp ;
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : ôn tập lý thuyết
Gv cho hs nhắc lại các kiến thức về hình chữ nhật ( định nghĩa, tímh chất, dấu hiệu nhận biết)
Hs nhắc lại các kiến thức về hình chữ nhật ( định nghĩa, tímh chất, dấu hiệu nhận biết) .
Hoạt động 2 : bài tập áp dụng
Bài tập số 1: 
Cho tam giác ABC vuông tại A, trung tuyến AM và đường cao AH, trên tia AM lấy điểm D sao cho AM = MD.
A, chứng minh ABDC là hình chữ nhật
B, Gọi E, F theo thứ tự là chân đường vuông góc hạ từ H đến AB và AC, chứng minh tứ giác AFHE là hình chữ nhật.
C, Chứng minh EF vuông góc với AM
Chứng minh tứ giác ABDC, AFHE là hình chữ nhật theo dấu hiệu nào?
Chứng minh FE vuông góc với AM như thế nào ?
Bài tập số 2 : 
Cho hình chữ nhật ABCD, gọi H là chân đường vuông góc hạ từ C đến BD. Gọi M, N, I lần lượt là trung điểm của CH, HD, AB.
A, Chứng minh rằng M là trực tâm của tam giác CBN.
B, Gọi K là giao điểm của BM và CN, gọi E là chân đường vuông góc hạ từ I đến BM. Chứng minh tứ giác EINK là hình chữ nhật.
Chứng minh M là trực tâm của tam giác BNC ta chứng minh như thế nào 
C/m tứ giác EINK là hình chữ nhật theo dấu hiệu nào? 
Gv cho hs trình bày cm 
Bài tập số 3:
Cho tam giác nhọn ABC có hai đường cao là BD và CE Gọi M là trung điểm của BC
 a, chứng minh MED là tam giác cân.
b, Gọi I, K lần lượt là chân các đường vuông góc hạ từ B và C đến đường thẳng ED. Chứng minh rằng IE = DK. 
C/m MED là tam giác cân ta c/m như thế nào? 
c/m DK = IE ta c/m như thế nào? 
Hs tứ giác ABDC là hình chữ nhật theo dấu hiệu hình bình hành có 1 góc vuông
Tứ giác FAEH là hình chữ nhật theo dấu hiệu tứ giác có 3 góc vuông.
Hs c/m EF vuông góc với AM 
Hs C/m M là trực tâm của tam giác BNC ta c/m MN CB ( Mn là đường trung bình của tam giác HDC nên MN // DC mà DC BC nên MN BC vậy M là trực tâm của tamgiác BNC.
c/m Tứ giác EINK là hình chữ nhật theo dấu hiệu hình bình hành có 1 góc vuông.
Hs để c/m tam giác MED là tam giác cân ta c/m EM = MD = 1/2 BD
để c/m IE = DK ta c/m IH = HK 
và HE = HD ( H là trung điểm của ED)
hs lên bảng trình bày c/m 
Hướng dẫn về nhà 
Xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập sau:
Cho tam giác ABC nhọn, trực tâm là điểm H và giao điểm của các đường trung trực là điểm O. Gọi P, Q, N theo thứ tự là trung điểm của các đoạn thẳng AB, AH, AC .
A, Chứng minh tứ giác OPQN là hình bình hành.
Tam giác ABC phải có thêm điều kiện gì để tứ giác OPQN là hình chữ nhật.
TT KIỂM TRA
BGH Duyệt
/./2009

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 8 day du ca nam day.doc