A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- HS hiểu được thế nào là phép chia hết phép chia có dư.
- HS nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp.
2. Kỹ năng :
- HS thực hiện thành thạo phép chia đa thức một biến đã sắp xếp.
3 .Thái độ :
- Rèn ý thức học tập cho HS.
B.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm, quy lạ về quen
C. CHUẨN BỊ
Bảng phụ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. HĐ1: Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B:
II. HĐ2: Kiểm tra bài cũ:
Tiết 17 CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP Ngày soạn: 15/10/2011 Ngày dạy: 10/2011 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - HS hiểu được thế nào là phép chia hết phép chia có dư. - HS nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp. 2. Kỹ năng : - HS thực hiện thành thạo phép chia đa thức một biến đã sắp xếp. 3 .Thái độ : - Rèn ý thức học tập cho HS. B.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm, quy lạ về quen C. CHUẨN BỊ Bảng phụ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. HĐ1: Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B: II. HĐ2: Kiểm tra bài cũ: Thực hiện phép chia 962 cho 26 Giáo viên cho nhận xét Học sinh lên bảng thực hiện Kết quả: 37 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Phép chia hết. Thực hiện phép chia ( 2x4 - 13x3 + 15x2 +11x – 3 cho đa thức x2 – 4x – 3 GV : Hướng dẫn học sinh từng bước như SGK Đặt phép chia : 2x4 - 13x3 + 15x2 +11x – 3 x2 - 4x -3 - Chia hạng tử bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia được 2x2 - Nhân 2x2 với đa thức chia rồi lấy đa thức bị chia trừ đi tích nhân được - Hiệu tìm được gọi là dư thứ nhất - Chia hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia 5x3 : x2 = - 5x - Lấy dư thư nhất trừ đi tích của – 5x với da thức chia ta được dư thứ 2 Dư thứ nhất bằng 0 ta được thương là 2x2 – 5x + 1 phép chia có dư bằng 0 là phép chia hết ? Kiểm tra lại tích (x2 – 4x – 3)( 2x2 – 5x + 1) có bằng đa thức bị chia hay không GV: Hướng dẫn học sinh làm tương tự như trên cho đến khi bậc của đa thức dư nhỏ hơn bậc của đa thức chia thì dừng lại Có nhận xét gì về bậc của dư - 5x + 10 với bậc của đa thức chia GV: Đa thức – 5x + 10 có bậc bằng 1 nhỏ hơn bậc của đa thức chia nên phép chia không thể tiếp tục được Phép chia trong trường hợp này gọi là phép chia có dư - 5x + 10 gọi là phép cia có dư GV: Nêu chú ý SGK Học sinh thực hiện dưới sự hướng dẫn của giáo viên 2x4 - 13x3 + 15x2 +11x – 3 x2 – 4x – 3 2x4 - 8x3 -6 x2 2x2 - 5x+1 5x3 + 21x2 + 11x – 3 5x3 + 20x2 + 15x x2 - 4x – 3 x2 - 4x – 3 0 Vậy (2x4 - 13x3 + 15x2 +11x –3):( x2 – 4x – 3 ) = 2x2 - 5x+1 HS trả lời: Tích (x2 – 4x – 3)( 2x2 – 5x + 1) = 2x4 - 13x3 + 15x2 +11x – 3 2 .Phép chia có dư Thực hiện phép chia đa thức (5x3 – 3 x2 + 7) cho đa thức ( x2 + 1 ) Học sinh thực hiện 5x3 – 3 x2 + 7 x2 + 1 5x3 + 5 x 5x –3 – 3 x2 -5x +7 - 3x2 - 3 - 5x + 10 Vậy: 5x3–3 x2 + 7 = (x2 +1)(5x –3) – 5x + 10 Chú ý (SGK) Người ta chứng minh được rằng đối với 2 đa thức tùy ý A và B của cùng một biến ( B ¹ 0 ) tồn tại duy nhất một cặp đa thức Q và R sao cho A = B.Q + R , Trong đó R bằng 0 hoặc bậc của R nhỏ hơn bậc của B được gọi là dư trong phép chia A cho B R = 0 phép chia A cho B là phép chia hết 4. Củng cố Bài 67a Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần của biến rồi làm phép chia (x3 – 7x + 3 – x2) :(x – 3) Bài tập 67a x3 – x2 – 7x + 3 x – 3 x3 – 3x2 x2 + 2x - 1 2x2 – 7x + 3 2x2 – 6x - x + 3 - x + 3 0 5. Hướng dẫn về nhà. - Nắm vững các bước của "Thuật toán" chia đa thức một biến đã sắp xếp. Biết viết đa thức bị chia A dưới dạng A = BQ + R. - Làm bài 67b; 68; 69; 70 SGK và 48, 49, 50 tr 8 SBT. TỔ CHUYÊN MÔN DUYỆT TIẾT 18 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 22/10/2011 Ngày giảng: 24/10/2011 A. MỤC TIÊU: Rèn luyện kỹ năng chia đa thức ,c hia đa thức đã sắp xếp Vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức HS thực hiện thành thạo phép chia đa thức một biến đã sắp xếp. Rèn ý thức học tập cho HS B.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm C. CHUẨN BỊ Bảng phụ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. HĐ1: Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B: II. HĐ2: Kiểm tra bài cũ: Làm tính chia a)(25 x5 – 5x4 + 10x2) : 5x2 b)(15x3y2 – 6x2y – 3x2 y2) : 6x2y Học sinh lên bảng a) KQ 5x3 – x2 + 2 b) KQ xy – 1- y 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài tập 71 SGK Không thực hiện phép chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không ? A = 15 x4 – 8 x3 + x2 B = 1/2 x2 b) A = x2 – 2x = 1 B = 1- x Giáo viên nhân xét chốt lại Bài 73 Gợi ý nhóm phân tích đa thức bị chia thành nhân tử rồi áp dụng tương tự chia một tích cho một số . ? Nêu cách tìm số a để phép chia là phép chia hết Hãy thực hiện phép chia và cho biết dư?Tìm a ? GV: Gới thiệu một cách giải khác ta có : 2 x3 – 3 x2 + x + a = Q(x)( x+2) nếu x = - 2 thì Q(x)(x + 2) = 0 Þ 2(-2)3 (- 2)2 +(-2) + a = 0 -16 – 12 – 2 + a = 0 - 30 + a = 0 a = 30 Học sinh trả lời Đa thức A chia hết cho đa thức B vì tất cả các hạng tử của A đều chia hết cho B A = x2 – 2x + 1 = (1 – x)2 B = 1- x Vậy đa thức A chia hết cho đa thức B Bài 73 Học sinh lên bảng thực hiện a)(4 x2 – 9 y2):(2x-3y) =(2x – 3y)(2x +3y) :(2x – 3y) =(2x + 3y) b)(27 x3 – 1) : (3x – 1) =[(3x)3 – 1] : (3x – 1) = (3x – 1)( 9 x2 + 3x + 1) = 9 x2 + 3x + 1 c) (8x3+1) : (4x2-2x+1) = (2x + 1). (4x2-2x+1) = 2x + 1 d) (x2-3x+xy-3y) :(x+y) = (x – 3).( x+y) : (x+y) = x - 3 Bài 74 HS : ta thực hiện phép chia và cho dư bằng 0 HS: Dư của phép chia là R = a – 30 R = 0 Û a- 30 = 0 Û a = 30 Học sinh nghe giáo viên giới thiệu cách khác. 4. Củng cố HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Muèn thùc hiÖn phÐp chia ®a thøc ®· s¾p xÕp ta cÇn chó ý g×? Häc sinh tr¶ lêi. 5. Híng dÉn vÒ nhµ. ChuÈn bÞ tiÕt sau «n tËp ch¬ng lµm tríc 5 c©u hái «n tËp ch¬ng lµm bµi tËp 75 ®Õn 80 SGK
Tài liệu đính kèm: