Giáo án Đại số 8 - Tiết 15: Chia đa thức cho đơn thức - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Văn Thanh

Giáo án Đại số 8 - Tiết 15: Chia đa thức cho đơn thức - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Văn Thanh

I. MỤC TIÊU :

 Kiến thức : HS biết được khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B, hiểu được qui tắc chia đa thức cho đơn thức.

 Kĩ năng : Vận dụng tốt qui tắc vào giải bài tập.

 Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ :

 GV : Bảng phụ ghi bài tập, bút dạ, phấn màu, thước thẳng.

 HS : Bảng nhóm, bút dạ. On tập quy tắc chia đơn thức cho đơn thức và giải các bài tập theo yêu cầu

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Tổ chức lớp : 1

2. Kiểm tra bài cũ : 6

 

doc 5 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 970Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 15: Chia đa thức cho đơn thức - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Văn Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :8 Ngày soạn :14/10/08
Tiết 15 : CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức : HS biết được khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B, hiểu được qui tắc chia đa thức cho đơn thức. 
Kĩ năng : Vận dụng tốt qui tắc vào giải bài tập.
Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
GV : Bảng phụ ghi bài tập, bút dạ, phấn màu, thước thẳng.
HS : Bảng nhóm, bút dạ. Oân tập quy tắc chia đơn thức cho đơn thức và giải các bài tập theo yêu cầu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tổ chức lớp : 1’
Kiểm tra bài cũ : 6’
 ĐT
 Câu hỏi
 Đáp án 
 Biểu
điểm
TB
- Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B?
- Phát biểu qui tắc chia đơn thức cho đơn thức .
- Chữa bài tập 41tr7 SBT. Làm tính chia: 
a) 18x2y2z : 6xyz ; 
 b) 5a3b : (- 2a2b) 
- Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
- Phát biểu qui tắc chia đơn thức cho đơn thức như SGK tr 26
- Bài tập 41tr7 SBT. Làm tính chia:
 a) 18x2y2z : 6xyz = 3xy ; 
 b) 5a3b : (- 2a2b) = 
2đ
2đ
3đ
3đ
3. Bài mới :
Giới thiệu bài :1’
GV(đvđ): Nêu qui tắc nhân đa thức với đơn thức? Chia đa thức cho đa thức ta làm thế nào ?
Tiến trình bài dạy :
TL
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Kiến thức
12’
Hoạt động 1
QUY TẮC
GV yêu cầu HS thực hiện 
? 1 
- Hãy viết một đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2
- Chia các hạng tử của đa thức đó cho 3xy2
- Cộng các kết quả vừa tìm được
GV cho HS tham khảo SGK sau đó mời một HS lên bảng thực hiện 
Sau khi HS làm xong , GV chỉ vào ví dụ và nói : Ở ví dụ này em dã thực hiện phép chia một đa thức cho một đơn thức
Vậy muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta làm thế nào ?
GV : Một đa thức muốn chia hết cho một đơn thức cần điều kiện gì ?
Yêu cầu HS làm bài 63 tr 28 SGK
Không làm tính chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đơn thức B không:
A = 15xy2 + 17xy3 + 18y2
B = 6y2
Yêu cầu HS đọc qui tắc SGK tr 27
Yêu cầu HS đọc ví dụ tr 28 SGK
GV lưu ý : trong thực hành ta có thể bỏ bớt một số phép tính trung gian.
HS đọc ? 1 và tham khảo SGK
Hai HS lên bảng thực hiện ? 1
Các HS khác tự lấy đa thức thoả mản yêu cầu đề bài và làm vào vở.
HS : Nêu qui tắc như SGK tr27
HS : Một đa thức muốn chia hết cho một đơn thức cần điều kiện các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho B
Bài 63 SGK
HS : Đa thức A chia hết cho dơn thức B vì tất cả các hạng tử của A đều chia hết cho B
Hai HS đọc qui tắc SGK
Một HS đọc ví dụ trước lớp
Quy tắc 
? 1
(6x3y2 – 9x2y3 + 5xy2) : 3xy2 
= (6x3y2 : 3xy2) + (–9x2y3 : 3xy2) + (5xy2 : 3xy2)
= 2x2 – 3xy + 
* Qui tắc : ( SGK)
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
Ví dụ : (SGK)
7’
Hoạt động 2
ÁP DỤNG
GV yêu cầu HS làm ? 2 SGK. Đưa đề bài lên bảng phụ
GV : Hãy thực hiện phép chia theo qui tắc đã học
Vậy bạn Hoa giải đúng hay sai ?
GV bạn Hoa đã thực hiện phép chia bằng cách nào ?
GV : Để chia một đa thức cho một đơn thức , ngoài cách áp dụng qui tắc ta còn cách nào khác ?
GV gọi một HS lên bảng làm câu b.
HS : 
(4x4 – 8x2y2 + 12x5y) : (-4x2) 
= - x2 + 2y2 – 3x2y
Vậy bạn Hoa giải đúng
HS : Bạn Hoa đã phân tích đa thức bị chia thành nhân tử rồi thực hiện phép chia tương tự như chia một tích với một số 
HS trả lời
Một HS khác lên bảng làm câu b
Aùp dụng
? 2 
a) Bạn Hoa giải đúng 
b) Làm tính chia 
(20x4y – 25x2y2 – 3x2y) : 5x2y
= 4x2 – 5y 
16’
Hoạt động 3
CỦNG CỐ
GV đưa đề bài 66 tr 29 SGK lên bảng phụ
Hỏi ai đúng ai sai ?
GV : Giải thích tại sao 5x4 chia hết cho 2x2 ?
GV tổ chức “THI GIẢI TOÁN NHANH”
Có hai đội chơi, mỗi đội có 5HS, có một bút viết. Mỗi bạn giải một bài, bạn sau đựơc quyền chữa bài của bạn liền trước. Đọi nào làm đúng và nhanh hơn là đội thắng.
a) 
b) 
c) 
d) [5(a – b)3 + 2(x a – b)2] : (b – a)2
f) (x3 + 8y3) : (x + 2y)
HS : Quang trả lời đúng vì mọi hạng tử của A đều chia hết cho B
HS : 5x4 : 2x2 = là một đa thức 
Hai đội thi giải toán nhanh
Cả lớp theo dõi và cổ vũ
Kết quả :
a) = 29
b) = 
c) = 3xy - 3x 
d) = 5(a – b) + 2
f) = x2 – 2xy + 4y2
4. Dặn dò HS :2’
Học thuộc qui tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức.
Bài tập về nhà 44, 45, 46, 47 tr8 SBT
Oân lại phép trừ đa thức, phép nhân đa thức đã sắp xếp, hằng đẳng thức đáng nhớ
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docdaiso8-t15.doc