Giáo án Đại số 8 - Tiết 14: Luyện tập - Năm học 2012-2013

Giáo án Đại số 8 - Tiết 14: Luyện tập - Năm học 2012-2013

Hoạt động 1: Sửa bài tập

1. Bàitập Phân tích đa thức thành nhân tử

 a) x5 -3x4 + 3x3 –x2

 b) 5x2 + 5xy – x -y

GV: gọi học sinh lên bảng làm bài

HS: nhận xét - > sửa sai ( nếu có)

GV: Nhận xét -> sửa sai (nếu có) -> phê điểm

2. Bài 53/24 SGK

GV: gọi 3 học sinh lên bảng làm bài ( mội học sinh làm một câu)

HS: Nhận xét -> sửa sai (nếu có)

GV: Nhận xét -> sửa sai (nếu có) -> phê điểm

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 836Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 14: Luyện tập - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP 
Tuần: 7 – Tiết PPCT: 14
Ngày dạy: 24.9.12
1. MỤC TIÊU:
	1.1 Kiến thức: 
	Học sinh hiểu dạng toán phân tích đa thức thành nhân tử 
Học sinh biết vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành 
nhân tử đã học vào việc giải toán. 
	1.2 Kĩ năng: 
HS thực hiện được: Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
HS thực hiện thành thạo các bài tốn phân tích cơ bản với hệ số và phần biến đơn giản
	1.3 Thái độ: 
	Thĩi quen: tự giác, tích cực
	Tính cách: Cẩn thận 
2 - NỘI DUNG HỌC TẬP
	Một số bài tập về phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
3 - CHUẨN BỊ:
 	3.1 GV: một số bài tập phân tích đa thức thành nhân tử
3.2 HS: ôn nhân các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã được học.
4 - TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: 
Kiểm diện lớp 	8A1: 
	8A2:	 
4.2 Kiểm tra miệng 
Câu hỏi: Tích của hai số bằng 0 khi nào? (8đ) Aùp dụng : tìm x biết 2.x =10 (2đ)
Trả lời: Tích của hai số bằng 0 khi có ít nhất một trong hai số đó bằng 0
	Aùp dụng 2.x =10 x= 5	
4.3 Bài mới:	
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Sửa bài tập
1. Bàitập Phân tích đa thức thành nhân tử
	a) x5 -3x4 + 3x3 –x2
	b) 5x2 + 5xy – x -y
GV: gọi học sinh lên bảng làm bài 
HS: nhận xét - > sửa sai ( nếu có)
GV: Nhận xét -> sửa sai (nếu có) -> phê điểm
2. Bài 53/24 SGK
GV: gọi 3 học sinh lên bảng làm bài ( mội học sinh làm một câu)
HS: Nhận xét -> sửa sai (nếu có)
GV: Nhận xét -> sửa sai (nếu có) -> phê điểm
Hoạt động 2: Làm bài 
1. Bài 54/25SGK
Giáo viên gọi 3 HS lên bảng giải bài 54 sgk trang 25
- Hai học sinh lên bảng làm, các em còn lại làm vào vở 
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn
- Giáo viên nhận xét, đánh giá và có thể cho điểm học sinh.
2. Bài 55/ 25 SGK
GV ghi đề bài lên bảng .
- GV: để tìm x trong bài toán này ta làm như thế nào?
- HS: phân tích đa thức thành nhân tử
- GV yêu cầu học sinh nêu cách phân tích đa thức thành nhân tử trong bài toán này.
- Giáo vi6en gọi học sinh nhận xét.
- GV: nếu A.B = 0 thì em có nhận xét gì về A và B?
- HS: A bằng 0 hoặc B bằng 0
- GV: vậy x(x -)(x + ) = 0 khi nào?
- HS: khi x = 0 hoặc x - = 0 hoặc x + =0
- GV: vậy x bằng bao nhiêu?
- HS: x = 0 hoặc x = hoặc x = -
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách làm câu b.
3. Bài 57/25SGK
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.
- GV: em có thể tách -4x = -3x - x = -x - 3x rồi nhóm hạng tử và đặt nhân tử chung.
- GV: em có thể tách hạng tử 5x thành gì?
- HS: 5x = x + 4x
- GV: sau khi tách hạng tử, em vận dụng phương pháp gì?
- HS: nhóm hạng tử và đặt nhân tử chung.
Hoạt động 3: Bài học kinh nghiệm
Khi tìm x khi biểu thức có giá trị bằng 0 thì ta thực hiện như thế nào?
I. Sửa bài 
 1. Bàitập Phân tích đa thức thành nhân tử
a) x5 -3x4 + 3x3 –x2
	= x2(x3 -3x2 + 3x -1)
	= x2(x – 1)3
b) 5x2 + 5xy – x –y
	= (5x2 + 5xy ) – (x + y)
	=5xy(x + y) –( x + y)
	= (x + y)( 5xy – 1)
 2. Bài 53, sgk:
 b) x2 + x – 6 = x2 + x – 4 – 2
 = (x2 - 4) +(x - 2)
 = (x + 2)(x - 2) +(x - 2)
 = (x - 2)(x + 2 + 1)
 = (x - 2)(x + 3)
 c) x2 + 5x + 6 = x2 + 3x + 2x + 6
 = (x2 + 3x) + (2x + 6)
 = x(x + 3) + 2(x + 3)
 = (x + 3)(x + 2).
II. Làm bài 
1. Bài 54: Phân tích đa thức thành nhân tử
 a) x3 + 2x2y + xy2 - 9x 
 = x(x2 + 2xy + y2 – 9)
 = x[(x2 + 2xy + y2) – 32]
 = x[(x + y)2 – 32]
 = x(x + y – 3)(x + y +3)
 b) 2x – 2y – x2 + 2xy – y2 
 = (2x – 2y) – (x2 –2xy + y2)
 = 2(x + y) – (x - y)2
 = (x – y)(2 – x + y).
 c) x4 – 2x2 = x2(x2 – 2)
 = x2(x + )(x - )
2 Bài tập 55:
 Tìm x, biết
 a) x3 - x = 0
 Þx(x2 - ) = 0
 Þ x(x -)(x + ) = 0
 Þx = 0 hoặc x - = 0 hoặc x + =0
Vậy: x = 0 hoặc x = hoặc x = -
 b) (2x – 1)2 - (x + 3)2 = 0
 (2x– 1 – x – 3)(2x – 1 + x + 3) = 0	
 (x – 4)(3x + 2) = 0
 Þ x – 4= 0	 hoặc 3x + 2 = 0
 Þ x = - 4 hoặc 3x = -2
 Þ x = - 4 hoặc x = 
3.Bài tập 57:
 a) x2 – 4x + 3 = x2 – 3x – x + 3
 = (x2 – 3x) – (x – 3)
 = x(x – 3) – (x – 3)
 = (x – 3)(x - 1)
b) x2 + 5x + 4 = x2 +x + 4x + 4
 = (x2 + x) + (4x + 4)
 = x(x + 1) + 4(x + 1)
 =(x + 1)(x + 4)
3. Bài học kinh nghiệm:
 Khi tìm x mà biểu thức có giá trị bằng 0, ta biến đổi biểu thức về dạng tích các nhân tử. cho mỗi nhân tử bằng 0 rồi tìm giá trị x tương ứng.
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố
Đã củng cố và luyện tập qua các bài tập
4.5.Hướng dẫn học sinh tự học 
* Đối với bài học ở tiết này
Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử? Và nắm vững các cách phân tích đa thức thành nhân tử đã được học.
Xem kỹ các bài tập đã làm ở vở ghi.
Làm bài tập 56b, 57c,d, 58 SGK trang 25.
Hướng dẫn bài tập 57c: x2 - x - 6 = x2 +2x - 3x - 6 = (x2 + 2x) - (3x + 6)
HD bài tập 57 d: x4 + 4 = x4 + 4x2 + 4 - 4x2 = (x4 + 4x2+ 4) - 4x2
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
Ôn lại quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số
Thế nào là một đon thức, xá định hệ số và bậc của đơn thức
Quy tắc nhân hai đơn thức
5. RÚT KINH NGHIỆM:
* Ưu điểm
Nội dung:	
Phương pháp:	
Đồ dùng dạy học:	
* Khuyết điểm 
Nội dung:	
Phương pháp:	
Đồ dùng dạy học:	
* Khắc phục 	

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI SO 8 T14.doc