Giáo án Đại số 8 tiết 13 đến 18

Giáo án Đại số 8 tiết 13 đến 18

Tiết 13:

 LUYỆN TẬP + KIỂM TRA 15 PHÚT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố cho HS về các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

- HS giải thành thạo loại bài tập phân tích đa thức thành nhân tử.

- Giới thiệu cho HS phương pháp tách , thêm bớt hạng tử.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử.

3. Thái độ:

- Ôn tập tốt các phương pháp đã học, tự giác, có ý thức học tập.

II. CHUẨN BỊ :

- GV: Bảng phụ, đề kiểm tra + đáp án, pht.

- HS: Nháp, giấy kiểm tra.

 

doc 15 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 929Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 tiết 13 đến 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 8A. Tiết: . Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp 8B. Tiết : . Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp 8C. Tiết : . Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Tiết 13: 
 LUYỆN TẬP + KIỂM TRA 15 PHÚT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS về các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- HS giải thành thạo loại bài tập phân tích đa thức thành nhân tử.
- Giới thiệu cho HS phương pháp tách , thêm bớt hạng tử.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử.
3. Thái độ:
- Ôn tập tốt các phương pháp đã học, tự giác, có ý thức học tập.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng phụ, đề kiểm tra + đáp án, pht.
- HS: Nháp, giấy kiểm tra.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: không.
2. Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội Dung
HĐ 1: Luyện tập
-GV: Đưa bài 55 a,b (SGK – 25) lên bảng phụ. 
 Để tìm x trong bài toán trên ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày.
- Cho Hs nhận xét.
- GV: Nhận xét.
- GV: Yêu cầu HS làm tiếp Bài 53(sgk/25). 
Đa thức: x2 – 3x + 2 được biến đổi thành đa thức nào ?
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời tiếp.
- Tương tự hãy PT đa thức sau thành NT: x2 + 5x + 6
- GV giới thiệu cách TQ.
- GV nhấn mạnh: Ngoài cách tách các hạng tử ta còn có thể thêm bớt các hạng tử.
- GV minh hoạ bằng Bài 57d (SGK – 25).
- GV: Nhấn mạnh kiến thức.
- HS quan sát, đọc và suy nghĩ rồi trả lời.
- 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở.
- HS nhận xét.
- HS ghi bài
- HS quan sát GV HD và thực hiện theo HD của GV.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời tiếp.
- HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm.
- HS chú ý
- HS nghe và ghi 
bài.
- HS nghe.
- HS quan sát và thực hiện theo GV.
Bài 55 (SGK – 25):
a. x3 - x = 0
 x(x2 - ) = 0
 x(x - )(x + ) = 0
 x = 0; x = ; x = - 
b. (2x – 1)2 – (x + 3)2 = 0
.
 = 0
 (3x + 2)(x – 4) = 0
 x = - và x = 4
Bài 53 (SGK/25):
a. x2 – 3x + 2
= x2 – x – 2x + 2
= (x2 – x) + (-2x + 2)
= x(x – 1) – 2(x – 1)
= (x – 1)(x – 2)
c. x2 + 5x + 6
= x2 + 2x + 3x + 6
= (x2 + 2x) + (3x + 6)
= x(x + 2) + 3(x + 2)
= (x + 2)(x + 3)
-Tổng quát:
ax2 + bx + c = ax2 + b1x + b2x +c
phải có:
Bài 57 (SGK – 25)
d. x4 + 4
= x4 + 4x2 + 4 – 4x2
= (x4 + 4x2 + 4) – 4x2
= (x2 + 2)2 – (2x)2
= (x2 + 2 + 2x)(x2 + 2 – 2x)
HĐ 2: Kiểm tra 15 phút
- GV: Đưa đề bài kiểm tra lên bảng phụ.
- GV: Quan sát HS thực hiện.
- GV: Sau khi HS nộp bài xong, GV đưa đáp án cho HS tự đối chiếu.
- HS chú ý, làm bài
- HS thực hiện
- HS theo dõi, ghi bài
Đề bài:
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a. 3x – 6y
b. x2 – xy + x – y
c. x3 - 3x2 - 4x + 12
d. 2x2 - 2y2 - 6x - 6y
e. x3 + 3x2 - 3x - 1
Đáp án và biểu điểm:
a. 3x – 6y = 3(x – 2y) (1 điểm)
b. x2 – xy + x – y 
= (x2 + x) – (xy + y) (1 điểm)
= x(x + 1) – y(x + 1) (1 điểm)
= (x + 1)(x – y) (0,5 điểm)
c. x3 - 3x2 - 4x + 12
= x2 (x - 3) - 4(x - 3) (1 điểm)
= (x - 3) (x2 - 4) (0,5 điểm)
= (x - 3)(x - 2)(x + 2) (1 điểm)
d. 2x2 - 2y2 - 6x - 6y
= 2 [(x2 - y2) - 3 (x+ y)] (1 điểm)
= 2 [(x - y)(x+y) - 3 (x+y) (0,5đ) 
= 2 (x + y) (x - y - 3) (0,5 điểm)
e. x3 + 3x2 - 3x - 1
= (x3 - 1) + (3x2 - 3x) (0,5 điểm)
= (x - 1)(x2 + x + 1) + 3x (x - 1)
 ( 1 điểm)
= (x - 1)(x2 + 4x + 1) (0,5 điểm)
3.Củng cố: 
- Nhắc lại kiến thức bài học. 
4. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa. Ôn tập các phương pháp PT đa thức thành nhân tử.
- Luyện làm các dạng bài tập tách, thêm bớt các hạng tử.
- Đọc trước §10. Chia đơn thức cho đơn thức.
Lớp 8A. Tiết: . Ngày dạy: . Sĩ số: Vắng:
Lớp 8B. Tiết: . Ngày dạy: . Sĩ số: Vắng:
Lớp 8C. Tiết: . Ngày dạy: . Sĩ số: Vắng:
Tiết 14:
 §10. CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B.
- HS nắm được khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
- Thực hiện tốt phép chia đơn thức cho đơn thức.
2. Kỹ năng:
- Có kĩ năng chia đơn thức cho đơn thức.
3. Thái độ:
- Có hứng thú học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, bút dạ.
- HS: Nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Không.
2. Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
KT cần đạt
HĐ 1: Thế nào là đa thức A chia hết cho đa thức B
- GV: Trong tập hợp số nguyên chúng ta đã biết về phép chia hết: Cho a, b Z; b 0 khi nào ta nói ab ?
- Tương tự: cho A và B là 2 đa thức ; B 0. Ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được một đa thức Q sao cho: 
A = B.Q; sau đó GV giới thiệu đa thức A, B, Q.
- Trong bài này ta sẽ xét dạng đơn giản nhất đó là chia đơn thức cho đơn thức.
- HS trả lời: nếu có q Z sao cho:
a = b.q ta nói ab.
- HS nghe và ghi bài.
- HS nghe.
- Đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được đa thức Q sao cho: A = B.Q
 A là đa thức bị chia
 B là đa thức chia
 Q là đa thức thương
Kí hiệu: Q = A:B hay Q = 
HĐ 2: 1. Quy tắc
- GV: Ta đã biết ; m, n N; 
m n thì:
xm : xn = xm – n nếu m n
xm : xn = 1 nếu m = n
Vậy xm xn khi nào?
- Cho HS làm ?1 (SGK /26)
- 15x7 : 3x2 em đã thực hiện phép chia này như thế nào?
- Tương tự: phép chia ở câu c có phải là phép chia hết ko?
- GV: Cho HS làm tiếp ?2.
a. Tính: 15x2y2 : 5xy2
Em thực hiện phép chia này như thế nào?
- Phép chia này có phải là phép chia hết ko?
- Yêu cầu HS làm tiếp câu b.
- Phép chia này có phải là phép chia hết ko?
- GV: Nhận xét.
- GV: Vậy đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào ?
- Gọi HS đọc nội dung phần nhận xét.
- Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B ta làm như thế nào?
- Đưa quy tắc lên bảng phụ, gọi 2 HS đọc lại.
- GV: Nhấn mạnh kiến thức. 
- HS nghe GV giới thiệu và ghi bài 
- HS trả lời.
- HS thực hiện ?1.
- HS nêu cách làm:
 15 : 3 = 5
 x7 : x2 = x5
15x7 : 3x2 = 5x5
- HS trả lời.
- HS đọc đề bài
- HS trả lời.
- HS thực hiện 
- HS trả lời
- HS ghi bài
- Hs trả lời.
- Hs trả lời như phần nhận xét.
- HS đọc nhận xét.
- HS nêu cách làm như SGK – 26.
- HS đọc quy tắc.
- HS ghi nhớ
1. Quy tắc.
- Ở lớp 7:
 xm : xn = xm – n nếu m n
 xm : xn = 1 nếu m = n
 xm xn khi m n
?1:
 a. x3 : x2 = x3 – 2 = x
 b. 15x7 : 3x2 = 5x5
 c. 20x5 : 12x = x4
?2:
 a. 15x2y2 : 5xy2
 15 : 5 = 3
 x2 : x = x
 y2 : y2 = 1
 15x2y2 : 5xy2 = 3x
 b. 12x3y : 9x2
 12 : 9 = 
 x3 : x2 = x
 y : 1 = y
 12x3y : 9x2 = xy
- Nhận xét: (SGK / 26)
- Quy tắc: (SGK / 26)
HĐ 3: 2.Áp dụng
- GV: Yêu cầu HS làm ?3
- Cho HS nhận xét. 
- GV: Nhận xét chung
- HS làm ?3 vào vở, 2 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- HS chú ý
2. Áp dụng.
?3:
a. 15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z
b. P = 12x4y2 : (-9xy2)
 = - x3
Thay x = -3 vào P ta được:
P = - .(-3)3 = - .(-27) = 36
3. Củng cố:
 	- Khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B ? 
 	- Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức ?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững KN đa thức A B; khi nào đơn thức A cho đơn thức B và quy tắc chia đơn thức.
- BTVN: Bài 59, 61, 62 (SGK / 26) và Bài 39, 40, 41 (SBT/ 7)
- Đọc trước §11. Chia đa thức cho đơn thức.
---------------------------------------o0o---------------------------------------------
Lớp 8A. Tiết: . Ngày dạy: . Sĩ số: . Vắng:
Lớp 8B. Tiết: . Ngày dạy: . Sĩ số: . Vắng:
Lớp 8C. Tiết: . Ngày dạy: . Sĩ số: . Vắng:
Tiết 15 +16: 
 §11. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS cần nắm được khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B.
- HS nắm được quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
2. Kỹ năng:
- Có kĩ năng vận dụng quy tắc vào giải bài tập.
3. Thái độ:
- Có hứng thú học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, pht, bút dạ.
- HS: Nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
*TIẾT 1:
- Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B ?
- Phát biểu quy tắc chia đơn thức A cho đơn thức B ?
- Chữa bài 61 (a,b) (SGK / 27)
* TIẾT 2:
- Phát biểu quy tắc chia đa thức A cho đơn thức B ?
2. Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội Dung
HĐ 1: 1.Quy tắc.
- GV: Cho HS thực hiện ?1:
 Cho Hs tham khảo SGK sau 2’ gọi 2 HS lên bảng làm.
- GV: Nhận xét.
- GV chỉ vào ?1 của HS và giới thiệu đó là cách chia một đa thức cho một đơn thức. Thương của phép chia là: 2x2 – 3xy + 
- Vậy muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta làm như thế nào?
- Một đa thức muốn chia hết cho một đơn thức thì cần phải có điều kiện gì?
- Yêu cầu một HS đọc nội dung quy tắc.
- Cho Hs tự nghiên cứu ví dụ trong SGK – 28.
- Lưu ý HS: Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt một số phép tính trung gian.
- HS đọc ?1 và tham khảo SGK. 2 HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp làm vào vở.
- HS ghi bài
- HS nghe GV giới thiệu.
- HS trả lời.
HS: tất cả các hạng tử của đa thức đều phải chia hết cho đơn thức.
- HS làm BT. 1 HS trả lời miệng.
- HS đọc quy tắc.
- HS nghiên cứu ví dụ (SGK– 28). 1 HS đọc to nội dung ví dụ trước lớp.
- HS nghe.
1. Quy tắc.
?1:
(6x3y2 – 9x2y3 + 5xy2): 3xy2
= (6x3y2:3xy2)+ (–9x2y3: 3xy2)
+(5xy2: 3xy2)
= 2x2 – 3xy + 
* Quy tắc: (SGK /28)
* Ví dụ: (SGK /28)
HĐ 2: 2. Áp dụng.
- Yêu cầu HS thực hiện ?2
(GV đưa đề bài lên bảng phụ)
- Gợi ý: Hãy thực hiện phép tính theo quy tắc đa học.
- Vậy bạn Thoa giải đúng hay sai?
- Để chia một đa thức cho một đơn thức ngoài cách áp dụng quy tắc ta còn có thể làm thế nào?
-Áp dụng làm câu b.
- GV: Nhận xét chung.
- Hs đọc đề bài.
- HS thực hiện
- HS trả lời.
- HS nêu cách làm: PT đa thức bị chia thành Ntử (là đơn thức) rồi thực hiện như chia một tích cho một tổng.
- Hs làm tiếp câu b.
- HS ghi bài
2. Áp dụng. 
?2:
a. (4x4 – 8x2y2+ 12x5y) : (-4x2)
= - x2 + 2y2 – 3x3y.
Bạn Hoa giải đúng.
b.
(20x4y - 25x2y2 - 3x2y): 5x2y
= : 5x2y
= 4x2 – 5y2 - 
3. Củng cố:
 - Nhắc lại kiến thức bài học.
 - Nhắc lại các quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức.
4. Hướng dẫn về nhà:
 - Học thuộc các quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức.
 - BTVN: Bài 63 à 66 (SGK / 29) và Bài 44, 45 (SBT / 8)
 --------------------------------O0O-------------------------------------
Lớp 8A. Tiết: . Ngày dạy: . Sĩ số: Vắng:
Lớp 8B. Tiết: . Ngày dạy: . Sĩ số: Vắng:
Lớp 8C. Tiết: . Ngày dạy: . Sĩ số: Vắng:
*TIẾT 2:
HĐ 3: Luyện tập
- GV: Nhắc lại kiến thức.
- GV:Cho HS làm Bài 63 (SGK/ 28)
- GV: Nhận xét, cho điểm HS.
-GV: Cho HS làm Bài 64 (SGK-28)
- Gọi 3 HS lên bảng, mỗi HS làm một câu.
a.(- 2x5 + 3x2 – 4x3) : 2x2
b.(x3-2x2y+3xy2): 
c. (3x2y2 + 6x2y3 – 12xy) : 3xy
- Cho HS nhận xét.
- GV: Nhận xét.
-GV: Cho HS làm Bài 65 (SGK-28)
- GV: Nhận xét.
- GV: Cho HS làm Bài 66 (SGK/29) lên bảng phụ. 
Yêu cầu Hs đọc và trả lời miệng.
- GV: Nhận xét chung.
- HS lắng nghe
- HS trả lời miệng
- HS ghi bài
- HS đọc đề bài.
- 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.
- Hs nhận xét.
- HS ghi bài
- HS đọc đề bài.
- HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở
- HS ghi bài
- HS đọc đề bài trên bảng phụ, 1 
HS trả lời miệng.
- HS ghi nhớ
Bài 63 (SGK /28):
 Đa thức A chia hết cho đơn thức B vì tất cả các hạng tử của A đều chia hết cho B.
Bài 64 (SGK /28):
a. (- 2x5 + 3x2 – 4x3) : 2x2
 = -x3 + - 2x
b. (x3 – 2x2y + 3xy2) : 
 = - 2x2 + 4xy – 6y2.
c. (3x2y2 + 6x2y3 – 12xy) : 3xy.
 = xy + 2xy2 – 4.
Bài 65 (SGK/29):
 Làm tính chia:
= 
Bài 66 (SGK / 29):
 Quang trả lời đúng vì mọi hạng tử của A đều chia hết cho B.
3. Củng cố:
 - Nhắc lại các quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức.
4. Hướng dẫn về nhà:
 - Học thuộc các quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức.
 - BTVN: 
 Bài 46, 47 (SBT / 8)
 - Ôn lại: Phép trừ đa thức, phép nhân đa thức đã sắp xếp; các HĐT đáng nhớ.
 - Đọc trước §12. Chia đa thức một biến đã sắp xếp.
--------------------------------------------o0o---------------------------------------------
Lớp 8A. Tiết: . Ngày dạy: . Sĩ số: Vắng:
Lớp 8B. Tiết: . Ngày dạy: . Sĩ số: Vắng:
Lớp 8C. Tiết: . Ngày dạy: . Sĩ số: Vắng:
Tiết 17: 
 §12. CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư.
- HS nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp.
2. Kỹ năng:
- Có kĩ năng vận dụng vào giải bài tập.
3. Thái độ:
- Có hứng thú học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, bút dạ.
- HS: Ôn tập HĐT đáng nhớ, phép trừ đa thức, phép nhân đa thức một biến đã sắp xếp , thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Không.
2. Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội Dung
HĐ 1: 1. Phép chia hết.
- GV: Cách chia đa thức một biến đã sắp xếp là thuật toán tương tự thuật toán chia các số tự nhiên.
- Hãy thực hiện phép chia sau:
 962 26 
- GV nhắc lại các bước của phép chia.
+ Chia
+ Nhân
+ Trừ.
- GV viết VD ( sgk/29) lên bảng.
- Ta thấy đa thức bị chia và đa thức chia đã được sắp xếp theo cùng một thứ tự (giảm của biến x). Ta đặt phép chia.
- Chia hạng tử bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia.
(yêu cầu HS trả lời miệng, GV ghi lại)
- Nhân 2x2 với đa thức chia, kq viết dưới dạng đa thức bị chia, các hạng tử đồng dạng viết cùng một cột.
- Trừ lấy đa thức bị chia trừ đi tích nhận được.
- GV giới thiệu:
- 5x3+21x2+11x-3 là dư thứ nhất. sau đó tiếp tục thực hiện với dư thứ nhất như đa thực hiện với đa thức bị chia được dư thứ 2. Thực hiện tương tự đến khi dư bằng 0.
- Phép chia trên có số dư bằng 0 đó là phép chia hết.
- GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1:
- Hãy nhận xét kết qủa của phép nhân.
- GV: Nhận xét chung.
- HS nghe.
- HS thực hiện.
- HS nghe
- HS quan sát, ghi bài.
- HS chú ý
- HS trả lời miệng
- HS thực hiện vào vở.
- HS nghe và thực hiện theo HD của GV.
- HS nghe và ghi vở.
- HS thực hiện, 1 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét
- HS ghi bài
1. Phép chia hết.
- Ví dụ: 
(2x4 - 13x3 + 15x2 +11x - 3)
 : ( x2 - 4x - 3)
2x4-13x3+15x2+11x-3 x2- 4x-3
-
2x4- 8x3 - 6x2 2x2-5x+1
 - 5x3+21x2+11x-3
-
 - 5x3+20x2+15x
 x2 – 4x -3
 -
 x2 – 4x -3
 0
- Phép chia hết là phép chia có số dư bằng 0.
?1:
 x2- 4x – 3
 x
 2x2 - 5x+1
 x2 - 4x- 3
 -5x3+20x2+15x
+
2x4- 8x3- 6x2
2x4-13x3+15x2+11x-3
HĐ 2: 2. Phép chia có dư .
- GV: Cho HS thực hiện phép chia:
(5x3 – 3x2 + 7) : (x2 + 1)
 Nhận xét gì về đa thức bị chia ?
- GV HD khi đặt phép tính cần để trống ô đó. Y/c HS tự thực hiện phép chia tương tự như trên.
- GV: Đến đây đa thức dư có bậc mấy Đa thức chia x2 + 1 có bậc mấy ?
- GV: Như vậy bậc của đa thức dư nhỏ hơn bậc của đa thức chia nên ko thể chia tiếp được, phép chia này được gọi là phép chia có dư, -5x + 10 gọi là dư.
- GV: Trong phép chia có dư, đa thức bị chia bằng gì ?
- GV: Đưa chú ý (SGK /31) lên bảng phụ. 
- GV: Giới thiệu kiến thức.
- GV: Nhận xét chung.
- HS chú ý
- HS: Thiếu hạng tử bậc nhất.
- HS làm vào vở - HS lên bảng làm
- HS trả lời
- HS nghe
- Bằng đa thức chia nhân với đa thức thương cộng với đa thức dư
- HS đọc lại
- HS ghi nhớ
2. Phép chia có dư.
 5x3 – 3x2 + 7 x2 + 1
- 5x - 3
 5x3 + 5x 
 - 3x2 - 5x + 7
 -
 - 3x2 - 3
 - 5x + 10 
- Chú ý: (Sgk/31)
3. Củng cố:
 - Nhắc lại kiến thức bài học.
4. Hướng dẫn về nhà:
 - Nắm vững các bước của thuật toán chia đa thức một biến đã sắp xếp.
 - Biết viết đa thức bị chia A dưới dạng: A = B.Q + R
 - BTVN: Bài 48, 49, 50 ( SBT /8)
 Bài 68, 70 (SGK / 31, 32)
 - Tiết sau luyện tập.
-----------------------------------o0o----------------------------------
Lớp 8A. Tiết: . Ngày dạy:  . Sĩ số: Vắng:
Lớp 8B. Tiết: . Ngày dạy:  . Sĩ số: Vắng:
Lớp 8C. Tiết: . Ngày dạy:  . Sĩ số: Vắng:
Tiết 18: 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS cách chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức một biến đã sắp xếp.
2. Kỹ năng:
- Có kĩ năng vận dụng HĐT để thực hiện phép chia đa thức.
3. Thái độ:
- Tự giác, có hứng thú học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, pht, bút dạ.
- HS: Ôn tập các HĐT đáng nhớ, quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức ?
- Viết hệ thức liên hệ giữa đa thức bị chia A, đa thức chia B, đa thức thương Q và đa thức dư R. Nêu ĐK của đa thức dư R và cho biết khi nào là phép chia hết ? 
2. Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội Dung
HĐ: Luyện tập
- GV: Cho HS làm Bài 71 (SGK /32):
 Không thực hiện phép chia hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay ko ?
a. A = 15x4 – 8x3 + x2
 B = x2
b. A = x2 – 2x + 1
 B = 1 – x
- GV: Nhận xét.
- GV: Đưa đề bài Bài 73 (sgk/ 32) lên bảng phụ, yêu cầu HS tính nhanh.
- Gợi ý: phân tích đa thức bị chia thành nhân tử rồi áp dụng tương tự chia một tích cho một số.
- Cho HS hoạt động nhóm rồi gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày.
+ Nhóm 1 trình bày câu a, b
+ Nhóm 2 trình bày câu c, d
- Cho HS các nhóm khác nhận xét.
- GV: Cho HS làm Bài 74 (sgk/32)
+ Nêu cách tìm số a để phép chia là phép chia hết ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- GV giới thiệu cho HS cách giải khác của bài tập trên.
- GV: Nhận xét chung.
- HS quan sát bảng phụ, nêu cách làm.
- HS lên bảng làm
- HS ghi nhớ
- HS đọc đề bài, trả lời.
- HS đọc đề bài trên bảng phụ.
- HS hoạt động theo nhóm.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác quan sát, nhận xét.
- HS nhận xét.
- HS đọc đề bài
- HS nêu cách tìm: thực hiện phép chia và cho số dư bằng 0.
- HS lên bảng làm
- HS chú ý, ghi bài
- HS ghi nhớ
Bài 71 (SGK /32):
a. 
 Đa thức A chia hết cho đa thức B vì các hạng tử của A đều chia hết cho B.
b. 
 A = x2 – 2x + 1
 = (1 – x)2
 B = 1 – x
Vậy A chia hết cho B
 Bài 73 (SGK/ 32):
a. (4x2 – 9y2):(2x – 3y)
 = (2x-3y)(2x+3y) : (2x-3y)
 =(2x + 3y)
b. (27x3 – 1) : (3x – 1)
 = : (3x – 1)
 = (3x-1)(9x2+3x+1) : (3x -1)
 = 9x2+3x+1
c. (x2-3x+xy-3y) : (x+y)
 = : (x + y)
 = (x + y)(x – 3) : (x + y)
 = x – 3
d. (8x3 + 1) : (4x2 – 2x + 1)
 = : (4x2 – 2x + 1)
 = (2x+1)(4x2 – 2x + 1) :
 (4x2 - 2x+1)
 = 2x + 1
Bài 74 (SGK/32):
 2x3 - 3x2+x- a x+2
 - 2x2-7x+15
 2x3 + 4x2 
 - 7x2 + x+ a
 -
 - 7x2–14x
 15x+ a
 -
 15x+30
 a – 30
R = 0 a – 30 = 0
 a = 30
- Cách khác:
Thương của phép chia hết trên là Q(x) ta có:
2x3 – 3x2 + x + a = Q(x).(x + 2)
Nếu x = -2 thì Q(x).(x + 2) = 0
 2.(-2)3 - 3.(-2)2 + (-2) +a = 0
 - 30 + a = 0
 => a = 30
3. Củng cố:
	- Nhắc lại kiến thức bài học.
4. Hướng dẫn về nhà:
	- Xem lại các bài tập đã chữa.
	- Làm 5 câu hỏi ôn tập chương I (SGK/ 32)
	- BTVN: Bài 75, 76, 77, 78 (SGK – 33)
	- Tiết sau ôn tập chương .
----------------------------------o0o----------------------------------
Lớp 8A. Tiết: . Ngày dạy:  . Sĩ số: ; Vắng:
Lớp 8B. Tiết: . Ngày dạy:  . Sĩ số: ; Vắng:
Lớp 8C. Tiết: . Ngày dạy:  . Sĩ số: ; Vắng:

Tài liệu đính kèm:

  • docTIẾT 13 ĐẠI SỐ 8.doc