Giáo án Đại số 8 - Tiết 12: Luyện tập - Trường THCS Hòa Thạnh

Giáo án Đại số 8 - Tiết 12: Luyện tập - Trường THCS Hòa Thạnh

1. Mục tiêu:

a.Kiến thức:

- Rèn kỹ năng giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử. Khắc sâu lý thuyết đã học và vận dụng vào giải bài tập.

b. Kỹ năng:

- HS có kỹ năng vận dụng thành thạo cách nhóm các hạng tử.

c. Thái độ:

- Rèn cho HS tính cẩn thận , chính xác khi thực hành giải toán.

2. Chuẩn bị:

GV: Thước thẳng, phấn màu.

HS :Vở ghi, SGK, thước thẳng, bảng nhóm

3. Phương pháp:

Phương pháp gợi mở vấn đáp và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động nhóm.

4. Tiến trình:

4.1 Ổn định (1)

Kiểm diện học sinh

Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS

4.2 Kiểm tra bài cũ: (10)

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 214Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 12: Luyện tập - Trường THCS Hòa Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
Tiết:12
Ngàydạy:29/09/2010
1. Mục tiêu:
a.Kiến thức:
- Rèn kỹ năng giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử. Khắc sâu lý thuyết đã học và vận dụng vào giải bài tập.
b. Kỹ năng:
- HS có kỹ năng vận dụng thành thạo cách nhóm các hạng tử.
c. Thái độ:
- Rèn cho HS tính cẩn thận , chính xác khi thực hành giải toán.
2. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, phấn màu.
HS :Vở ghi, SGK, thước thẳng, bảng nhóm
3. Phương pháp: 
Phương pháp gợi mở vấn đáp và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động nhóm. 
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định (1’)
Kiểm diện học sinh
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
4.2 Kiểm tra bài cũ: (10’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV:Nêu câu hỏi 
HS1: Sửa bài 48(a,b)/SGK/T22
HS1: Sửa bài 48(a,b)/SGK/T22
Phân tích đa thức sau thành nhân tử
a) x2 + 4x-y2 + 4 ( 5đ)
= (x2 + 4x + 4) - y2
= (x – 2)2- y2
= (x – 2 – y) (x + 2 +y)
b) 3x2 + 6xy +3y2 – 3z2 ( 5đ)	 
= 3( x2 +2xy +y2) – z2
= 3 (x +y)2 – z2
= 3( x +y + z) (x +y –z)
HS2: Sửa bài 49a/SGK/T22
Tính nhanh:
a) 37,5.6,5 – 7,5.3,4 – 6,6.7,5 + 3,5.37,5
GV: Gọi hai HS lên bảng sửa bài và kiểm tra ba tập HS ở dưới lớp.
GV:Nhận xét bài làm của HS, cho điểm 
Chốt lại những điều cần ghi nhớ: Để tính nhanh giá trị của biểu thức, ta biến đổi đa thức về dạng tích của những số tròn chục, chẳn trăm
HS2: Bài 49a/SGK/T22
Tính nhanh: (mỗi câu 5đ)
a) 37,5.6,5– 7,5.3,4 – 6,6.7,5+3,5.37,5
 = (37,5.6,5+3,5.37,5) – (7,5.3,4 +6,6.7,5)
 = 37,5( 6,5 + 3,5) – 7,5(3,4 + 6,6)
 = 37,5.10 – 7,5.10
 = 375 – 75 
 = 300
4.3 Luyện tập
Hoạt động 1 (8’)
GV:Cho HS làm bài 31/SBT/T6
Phân tích đa thức thành nhân tử.
a) x2 – x –y2 - y
b) x2 – 2xy + y2 – z2
HS:Lên bảng thực hiện, mỗi HS làm một câu.
GV: Kiểm tra lại , giải thích chung, thống nhất kết quả.
1. Bài 31/SBT/T6
Phân tích đa thức thành nhân tử
a) x2 – x –y2 - y
= (x-y)2 – ( x+y)
= (x +y) (x -y) – (x +y)
= (x +y( ( x –y – 1)
b) x2 – 2xy + y2 – z2 
= (x2 – 2xy + y2) – z2
= ( x –y)2- z2 
= (x –y –z) (x –y + z)
Hoạt động 2 (9’)
Tính nhanh giá trị của mỗi biểu thức
a) x2–2xy – 4z2+y2 tại x = 6, y = -4 , 
z =45
b) 3(x –3)( x +7) + (x –4)2 + 48 tại 
x = 0,5
GV: Để tính nhanh giá trị biểu thức trên , em làm thế nào?
HS: Phân tích đa thức thành nhân tử 
Thay giá trị của x, y vào biểu thức thu) gọn rồi thực hiện phép tính. 
GV :Cho HS hoạt động theo nhóm 
2. Bài 33/SBT/T6
Tính nhanh giá trị của mỗi biểu thức
a) x2–2xy – 4z2+y2 tại x = 6, y = -4 , z =45
 Giải:
 Ta có: x2–2xy – 4z2+y2
 = (x2–2xy +y2) –( 2z)2
= ( x – y)2- (2z)2
= (x –y + 2z) (x –y –2z) (*)
Thay giá trịcủa x, y vào biểu thức (*) ta được:( 6 + 4 +90) (6+ 4 -90) = 100. (-80) = - 8000
HS:Đại diện nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
GV: Sửa bài tập của nhóm.
b) 3(x – 3)( x + 7) + (x – 4)2 + 48 tại 
x = 0,5
= (3x2+ 21x – 9x – 63) + x2 + 6 – 8x+ 48
= 4x2 +4x +1
= (2x + 1)2 
Thay x = 0.5 vào biểu thức , ta được
( 2.0,5 +1)2 = 4
Hoạt động 3 (10’)
GV:Cho HS làm bài tập sau : 
Chứng minh 495- 49 chia hết cho 100
GV: Muốn chứng minh đa thức trên chia hết cho 100, ta làm thế nào?
 Gợi ý:Phân tích đa thức trên thành nhân tử để có nhân tử chung là bội của 100 , hoặc có một thừa số là 100.
HS: lên bảng trình bày
GV:Nhận xét Sữa sai nếu có
Bài tập: Chứng minh 495- 49 chia hết cho 100
Giải:
495- 49 = 49( 494 – 1)
 = 49(492+1)( 492 –1)
 = 49 (492+1)(49+1)(49–1)
 = 49.50.48(492+1)
 = 49.50.2.24. (492+1)
 = 49.100.24. (492+1)
Ta thấy: 49.100.24. (492+1) chia hết cho 100
Vậy: 495- 49 chia hết cho 100
4.4 Bài học kinh nghiệm (2’)
- Để chứng minh một đa thức chia hết cho một số m .Ta phân tích đa thức đó thành nhân tử trong đó có một nhân tử là bội của số m.
4.5 Hướng dẫn học sinh học ở nhà : (5’)
– Về nhà xem lại các bài tập đả làm .
– Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử .
– Học thuộc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ .
– Làm bài tập: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a)x2 + xy – x –y
b)3y2 – 3yz + 5y –5z
c)3x2 + 3y2+ 6xy – 3x – 3y
5. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_tiet_12_luyen_tap_truong_thcs_hoa_thanh.doc