Giáo án Đại số 8 tiết 11 và 12

Giáo án Đại số 8 tiết 11 và 12

Tiết 11: Luyện tập

1.Mục tiêu.

Sau bài học học sinh cần được:

a) Về kiến thức:

 - Củng cố kiến thức về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng (một

trục) vẽ hình có trục đối xứng.

b) Về kĩ năng:

- Rèn kĩ năng vẽ hình đối xứng của một hình (dạng hình đơn giản) qua một

 trục đối xứng.

 - Kĩ năng nhận biết hai hình đối xứng nhau qua một trục hình có trục đối

 xứng trong thực tế, cuộc sống.

 

doc 13 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1021Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 tiết 11 và 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26 / 09 / 2008
Ngày dạy:
8A: 29/09/2008
8B: 29/09/2008
8G: 29/09/2008
TiÕt 11: LuyÖn tËp 
1.Mục tiêu.
Sau bài học học sinh cần được:
a) Về kiến thức:
	- Củng cố kiến thức về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng (một
trục) vẽ hình có trục đối xứng. 
b) Về kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vẽ hình đối xứng của một hình (dạng hình đơn giản) qua một
 trục đối xứng. 
	- Kĩ năng nhận biết hai hình đối xứng nhau qua một trục hình có trục đối
 xứng trong thực tế, cuộc sống.	
c) Về thái độ:
 	- Yêu thích bộ môn.
- Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và trong thực hành giải toán.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
	a) Giáo viên:
- Giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ, đồ dùng dạy học.
b) Học sinh:
	- Học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới, đồ dùng học tập.
3. Tiến trình bài dạy.
	a) Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề vào bài mới.(7')
* Câu hỏi:
	* HS 1: Nêu định nghĩa hai điểm đối xứng qua một đường thẳng. Vẽ hai 	điểm A và A' đối xứng với nhau qua d ?
	* HS 2: Chữa bài tập 41 (sgk – 88).
* Đáp án:
	* HS 1: Hai điểm gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là đường 	trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó. 4đ
 6đ
 	* HS 2: Bài 41 (sgk – 88) 	a. Đúng	b. Đúng	
	c. Đúng	d. Sai 10đ 
b) Luyện tập (32'):
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Bài 36 (sgk – 78)
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu bài 36 (sgk – 78).
? Bài toán cho biết gì ? Y/c gì ?
- GV: Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT và KL của bài 37 (sgk – 87)
- GV: Gợi ý: Có nhận xét gì về OA và OB ? Vì sao ?
? Tương tự có nhận xét gì về OC và OA ? Vì sao ? Từ đó hãy so sánh OB và OC ?
- GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày chứng minh câu a. Dưới lớp tự làm vào vở.
b,
- GV: Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
Ghi lời giải lên bảng.
? Từ chứng minh trên có nhận xét gì về AOB và AOC ? Vì sao ? 
? Từ đó suy ra được điều gì về các góc 1; 2; 3; 4 ?
? Từ đó hãy tính ?
- GV: Ghi lời giải lên bảng.
GT
 = 500;A nằm trong 
B đối xứng với A qua Ox
C đối xứng với A qua Oy
KL
a) So sánh: OB và OC
b) = ?
 - HS: Trả lời.
 - HS: 1 HS lên bảng trình bày chứng minh câu a. Dưới lớp tự làm vào vở.
 Chứng minh:
a) Vì A và B đối xứng với nhau qua Ox (gt) nên Ox là trung trực của AB.
 OA = OB (t/c đường trung trực) (1)
 Tương tự: Oy là trung trực của AC. 
 OA = OC (t/c đường trung trực) (2)	 
Từ (1) và (2) OB = OC 
 - HS: Đứng tại chỗ trả lời.
b) - Vì OA = OB (c/m trên) nên AOB cân tại O. 
 1 = 2 = 
- Vì OA = OC nên AOC cân tại O. 
 3 = 4 = 
Ta có: + = 2(2 + 3)
 = 2. = 2.500 = 1000
Vậy = 1000
- GV: Yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu bài 39 (sgk – 88).
- GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL.
? Hãy phát hiện trên hình những cặp đoạn bằng nhau ? Giải thích ?
? AD + DB = ?
 AE + EB = ?
? So sánh CB với CE + EB trong CEB? 
- GV: Như vậy nếu A và B là hai điểm thuộc cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng d thì giao điểm của CB với đường thẳng d là điểm có tổng khoảng cách từ đó tới A và B là nhỏ nhất. 
? Áp dụng kết quả câu a hãy trả lời câu hỏi b ?
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu bài 40 (sgk - 88).
Đưa hình vẽ (H.61) lên bảng phụ.
- GV: Yêu cầu HS quan sát mô tả từng biển báo giao thông và quy định của luật giao thông.
Biển nào có trục đối xứng ?
Bài 39 (sgk – 88) 
GT
A; B cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ d
C đối xứng với A qua d
BC d tại D, E d 
KL
AD + DB < AE + EB
 Chứng minh:
a) Do điểm A đối xứng với điểm C qua đường thẳng d (gt) d là trung trực của đoạn AC
 AD = CD 
Vì E d AE = CE (t/c đường trung trực)
Ta có: AD + DB = CD + DB = CB (1)
 AE + EB = CE + EB (2)
 Trong CEB có:
CB < CE + EB (bất đẳng thức ) (3)
 Từ (1); (2) và (3) 
 AD + DB < AE + EB
 - HS: Trả lời.
b) Con đường ngắn nhất mà bạn Tú nên đi là con đường ADB.
Bài 40 (sgk - 88)
 - HS: Mô tả từng biển báo để ghi nhớ và thực hiện theo quy định.
- HS: 
- Các biển ở hình 61 a, b ,d mỗi biển có một trục đối xứng. 
- Biển c không có trục đối xứng. 
c) Củng cố: (2')
- GV: Yêu cầu HS nh¾c l¹i c¸c ®Þnh nghÜa: Hai ®iÓm, hai h×nh ®èi xøng qua mét ®­êng th¼ng, h×nh cã trôc ®èi xøng vµ ®Þnh lÝ vÒ trôc ®èi xøng cña h×nh thang c©n 
	d) Hướng dẫn về nhà: (3')
	- Ôn tập kĩ lý thuyết của bài trục đối xứng.
	- Làm các bài tập: 60, 62, 64, 65, 66, 71 (sbt – 66, 67).
	- Đọc mục ‘‘Có thể em chưa biết’’ (sgk - 89).
	-Nghiªn cøu tr­íc bµi 7: H×nh b×nh hµnh
	- Ôn tập định nghĩa hình thang và 2 nhận xét về hình thang
Ngày soạn: 27 / 09 / 2008
Ngày dạy:
8A: 30/09/2008
8B: 30/09/2008
8G: 30/09/2008
TiÕt 12: H×nh b×nh hµnh
1.Mục tiêu.
Sau bài học học sinh cần được:
a) Về kiến thức:
	- HS nắm được định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành,
 các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành. 
	- HS biết vẽ một hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là một hình
 bình hành. 
b) Về kĩ năng:
	- Học sinh biết rèn kĩ năng suy luận, vận dụng tính chất của hình bình hành
 để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau chứng minh
 ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song.
- Rèn luyện kĩ năng suy luận lô gíc.c) Về thái độ:
 	- Yêu thích bộ môn.
- Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và trong thực hành giải toán.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
	a) Giáo viên:
- Giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ, đồ dùng dạy học.
b) Học sinh:
	- Học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới, đồ dùng học tập.
3. Tiến trình bài dạy.
	a) Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề vào bài mới.(7')
* Câu hỏi:
	Phát biểu định nghĩa hình thang và 2 nhận xét về hình thang?
* Đáp án:
	(HS đứng tại chỗ trả lời – Gv ghi ra góc bảng)
	- Định nghĩa: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. 	4đ
	- Nhận xét: 
	+ Hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai 	cạnh đáy bằng nhau. 	3đ
	+ Hình thang có hai đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau. 	3đ 	* Đặt vấn đề:
	Nh­ vËy chóng ta ®· biÕt hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song, 
	vµ ®· biÕt h×nh thang cã:
	+ 1 gãc vu«ng ®­îc gäi lµ h×nh thang vu«ng
	+ 2 gãc kÒ mét ®¸y b»ng nhau lµ h×nh thang c©n
	VËy cßn h×nh thang cã 2 c¹nh bªn song song th× cã tªn gäi riªng lµ g×? 
§Ó tr¶ lêi c©u hái ®ã ta cïng nhau ®i nghiªn cøu bµi häc h«m nay 
b) Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của häc sinh
* Hoạt động 1: Định nghĩa (7')
- GV: (Treo bảng phụ H.66 lên bảng)
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ? 1 (sgk – 90).
? ?1 Cho biết gì ? Yêu cầu gì ?
? Kể tên các cạnh đối của tứ giác ABCD ?
? Các cạnh đối của tứ giác ABCD có gì đặc biệt ?
? Giải thích vì sao ?
-GV: Giới thiệu: (ghi bảng )
Như vậy tứ giác ABCD trên hình 66 có các cạnh đối song song với nhau. Ta gọi tứ giác này là hình bình hành.
? Vậy thế nào là hình bình hành ?
- GV: Giới thiệu: Đó chính là nội dung của định nghĩa hình bình hành trong (sgk – 90).
- Yêu cầu một HS đọc lại định nghĩa (sgk – 90)
- GV: Yêu cầu HS khác nhắc lại định nghĩa.
? Theo định nghĩa nếu biết một tứ giác là hình bình hành thì ta suy ra được điều gì ?
? Cụ thể nếu biết tứ giác MNPQ là hình bình hành thì ta suy ra được điều gì ?
? Ngược lại, một tứ giác có các cạnh đối song song thì em có kết luận gì về tứ giác đó ?
(ghi bảng )
Tứ giác MNPQ MN // PQ
 là hình bình 
 hành MQ // NP
? Cụ thể nếu tứ giác MNPQ có MN // PQ và MQ // NP thì em có kết luận gì về tứ giác đó ?
Cần lưu ý tính chất hai chiều của định nghĩa HBH để vận dụng khi giải bài tập.
? Từ định nghĩa hình bình hành và định nghĩa hình thang. Hãy cho biết hình bình hành có là hình thang không ? Vì sao ?
? Ngược lại hình thang có là hình bình hành không ? Vì sao ?
? Vậy cần bổ sung thêm điều kiện gì để hình thang là hình bình hành ?
? Hãy định nghĩa hình bình hành qua hình thang ?
? §Õn ®©y b¹n nµo cã thÓ tr¶ lêi c©u hái khi n·y c« ®· ®Æt ra ®ã lµ: H×nh thang cã 2 c¹nh bªn song song th× cã tªn gäi riªng lµ g×?
Nh­ vËy hình bình hành là một hình thang đặc biệt, đặc biệt ở chỗ hình thang đó có hai cạnh bên song song.
Theo nhận xét 2 về hình thang: hình thang có 2 đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau. Nghĩa là khi đó hình thang này có cách cạnh đối song song vậy nó là hình bình hành.
? Dựa vào nhận xét 2 hãy phát biểu định nghĩa HBH qua hình thang ?
 Chốt:(ghi bảng )
 Hình bình hành là một hình thang đặc biệt. Ta có thể định nghĩa hình bình hành bằng hai cách:
C1: Định nghĩa theo tứ giác.
C2: Định nghĩa theo hình thang (nhận xét của hình thang).
Trong sgk định nghĩa HBH được trình bày theo cách 1. Theo cách này ta dễ nhớ hơn. Còn cách 2 cần ghi nhớ để vận dụng khi làm bài tập.
ĐVĐ: Do hình bình hành là một hình thang đặc biệt nên nó có các tính chất của hình thang. Ngoài ra HBH còn có tính chất nào khác? §Ó t×m hiÓu kÜ vÊn ®Ò nµy ta nghiªn cøu phÇn tiÕp theo.
1. Định nghĩa: 
- HS: Cho: Tứ giác ABCD có:  ;  ; .
Yêu cầu: Nhận xét về các cạnh đối của tứ giác ABCD.
- HS: Cạnh AB và DC; cạnh AD và BC.
- HS: Các cạnh đối của tứ giác ABCD song song với nhau: AB // DC; AD // BC.
- HS: Vì: Tứ giác ABCD có và là 2 góc trong cùng phía bù nhau nên AB // DC. Tương tự và là hai góc trong cùng phía bù nhau nên AD // BC.
? 1 (sgk – 90)
Tứ giác ABCD trên hình 66 (sgk – 90) có: 
 AB // DC; AD // BC
Tứ giác ABCD (H.66) là một hình bình hành.
- HS: Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.
* Định nghĩa: (sgk – 90)
- HS: 1 HS đọc lại định nghĩa (sgk – 90)
- HS: Khác nhắc lại định nghĩa
- HS: Suy ra tứ giác đó có các cạnh đối song song.
- HS: Suy ra MN // PQ và MQ // NP
- HS: Tứ giác đó là hình bình hành.
- HS: MNPQ là hình bình hành.
- HS: HBH là hình thang vì có hai cạnh đối song song
- HS: Không. Vì hình thang chỉ có hai cạnh đối song song.
- HS: Bổ sung thêm 2 cạnh bên song song.
- HS: Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song.
- HS: Tr¶ lêi: Là hình bình hành 
- HS: Hình bình hành là hình thang có 2 đáy bằng nhau.
* Hình bình hành là một hình thang đặc biệt:
 - HBH là hình thang có 2 cạnh bên song song.
- HBH là hình thang có hai đáy bằng nhau.
Hoạt động 2: Tính chất (14')
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ? 2 (sgk – 90).
? ?2 Cho biết gì ? Yêu cầu gì ?
- GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm theo hướng dẫn trên phiếu học tập đo đạc để phát hiện tính chất về cạnh, góc, về đường chéo của hình bình hành.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm. Nhóm 1-2 đo: AB, CD, AD, BC
Nhóm 3-4 đo: , , , 
Nhóm 5-6 đo: OA, OC, OB, OD
- GV: Yêu cầu HS thực hiện trong 2 phút.
Gọi đại diện của từng nhóm trả lời. Gọi đại diện nhóm khác nhận xét và bổ sung (nếu cần). 
Gv chốt kiến thức , ghi bảng kết quả.
? 2 (sgk – 90)
 Trên H67(sgk – 90) hình bình hành ABCD có:
AB = CD; AD = BC
= ; = 
AC BD = 
OA = OC; OB = OD
? OA = OC và OB = OD từ đó có nhận xét gì về vị trí của O trên hai đường chéo AC và BD ?
 ? Hãy phát biểu kết quả của ?2 dưới dạng định lý ?
Giới thiệu đó là nội dung định lý về tính chất của hình bình hành.
- GV: Yêu cầu 2 HS đọc lại định lí trong (sgk – 90).
- Bằng quan sát, đo đạc ta rút ra được tính chất về cạnh, góc, đường chéo của HBH. Để khẳng định kết quả đó là đúng ta phải đi chứng minh định lý này
- Giả sử cho hình bình hành ABCD. Hãy vẽ hình bình hành ABCD.
- GV: Hướng dẫn: Để vẽ hình bình hành ta làm như sau:
Trên hai đường thẳng song song trên vở, ta lấy hai đoạn thẳng bằng nhau. Nối hai đầu mút tương ứng của hai đoạn thẳng đó với nhau ta được 1 hình bình hành. (cơ sở của cách vẽ này các em sẽ được biết ở cuối bài học).
- Giả sử O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.
? Dựa vào hình vẽ và nội dung định lý, nêu GT và KL của định lý ?
- GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu phần chứng minh định lý trong (sgk – 91).
? Qua nghiên cứu, để chứng minh hình bình hành có các cạnh đối bằng nhau người ta chứng minh như thế nào ? Dựa vào kiến thức nào ?
- GV: Như vậy để chứng minh các cạnh đối của HBH bằng nhau người ta dựa vào nhận xét của hình thang. (chỉ bảng động)
? Qua nghiên cứu, để chứng minh = người ta đã chứng minh như thế nào ?(Gv kẻ AC)
? Hãy chứng minh điều đó ?
? C/m =  ?
 ? Theo em c/m tương tự nghĩa là ta chứng minh điều gì ?
? Qua nghiên cứu để chứng minh OA = OC; OB = OB người ta đã chứng minh như thế nào ? Dựa vào kiến thức nào ?
- GV: Ghi sơ đồ: OA = OC; OB = OD
 AOB = COD 
? Theo giả thiết và các c/m trên 2 tam giác này đã có những yếu tố nào bằng nhau ? Vì sao ?
- GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày lại cách chứng minh.
? Ngoài cách chứng minh trên còn cách nào khác để chứng minh OA = OC; OB = OD ?
- GV: Nhấn mạnh: Như vậy để c/m các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau ta đi chứng minh 2 chứa các cạnh, các góc tương ứng đó bằng nhau hoặc dựa vào các nhận xét của hình thang để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau.
? Qua các nội dung chứng minh vừa rồi em hãy cho biết hình bình hành có những tính chất gì ?
- GV: Chốt: Như vậy HBH có 3 tính chất: trong đó có 1 tính chất về cạnh; 1 tính chất về góc; 1 tính chất về đường chéo. Vì HBH là hình thang đặc biệt nên ngoài các tính chất trên HBH còn có các tính chất của hình thang như tính chất đường trung bình của hình thang và một số tính chất khác các em cần nhớ để vận dụng khi làm bài tập. 
- GV: ĐVĐ: Ta đã biết định nghĩa và các tính chất của HBH. Vậy để nhận biết tứ giác có là HBH hay không ta căn cứ vào đâu ta nghiªn cøu phần 3
2 Tính chất:
- HS: Nghiên cứu ? 2 (sgk – 90).
- HS: Cho: Hình bình hành ABCD (hình 67 – sgk 90).
Yêu cầu: Phát hiện các tính chất về cạnh, góc, đường chéo của hình bình hành ABCD.
- HS: Hoạt động nhóm làm theo hướng dẫn trên phiếu học tập đo đạc để phát hiện tính chất về cạnh, góc, về đường chéo của hình bình hành.
- HS: §ại diện nhóm 1-3-5 trả lời kết quả đo . 
- HS: §ại diện nhóm 2-4-6 nhận xét
 Bảng kết quả đo. 
AB =
CD =
AD =
BC =
= 
=
 = 
=
OA = 
OC =
OB = 
OD =
- HS: O là trung điểm của mỗi đường.
- HS: Phát biểu.
- HS: 2 HS đọc lại định lí trong (sgk – 90).
* Định lý: (sgk – 90)
- HS: Vẽ hình bình hành ABCD.
GT
ABCD là hình bình hành 
AC BD tại O
KL
a) AB = CD; AD = BC
b) = ; = 
c) OA = OC; OB = OD
 Chứng minh:(sgk – 91).
- HS: Đứng tại chỗ trình bày cách chứng minh.
a) Hình bình hành ABCD là hình thang có hai cạnh bên AD và BC song song nên AD = BC, AB = DC (Nhận xét của hình thang).
- HS: Chứng minh ABC và CDA 
- HS: Đứng tại chỗ trình bày c/m = .
b) Xét ABC và CDA có:
 AB = DC (c/m câu a)
 BC = AD (c/mcâu a) 
 AC chung 
Do đó ABC = CDA (c.c.c)
 = (hai góc tương ứng)
- Tương tự ta chứng minh
 ABD = CDB (c.c.c)
 = (hai góc tương ứng)
Kẻ đường chéo BD rồi c/m ABD = CDB (c.c.c). = (hai góc tương ứng).
- HS: Trả lời.
- HS: Đã có: AB = CD (c/m câu a)
 1 = 1(so le trong của AB // CD)
 1 = 1 (so le trong của AB // CD) 
- HS: 1 HS lên bảng trình bày lại cách chứng minh
c) Xét AOB và COD có:
 AB = CD (c/m câu a)
1 = 1 (slt của AB // DC)
 1 = 1 (slt của AB // DC)
Do đó: AOB = COD (g.c.g)
 OA = OC; OB = OD (Hai cạnh tương ứng).
Chứng minh AOD = COB tương tự như trên.
* HBH có các tính chất:
+ Các cạnh đối bằng nhau.
+ Các góc đối bằng nhau.
+ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
* Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết HBH (13')
? Nhắc lại định nghĩa HBH ?
? Ngược lại một tứ giác có các cạnh đối song song thì em có kết luận gì về tứ giác đó ?
- GV: Đây chính là dấu hiệu nhận biết thứ nhất
? Phát biểu mệnh đề đảo của tính chất a?
- GV: Mệnh đề đảo của tính chất a chính là dấu hiệu nhận biết thứ hai.
? Nhắc lại dấu hiệu nhận biết thứ hai ?
- GV: Ta đi chứng minh dấu hiệu này.
 Treo bảng phụ (vẽ sẵn tứ giác ABCD có AB = DC và AD = BC).
 Giả sử ta xét tứ giác ABCD
? Dựa vào hình vẽ và nội dung dấu hiệu 2 hãy ghi GT và KL của dấu hiệu này ?
? Theo định nghĩa để chứng minh tứ giác là hình bình hành ta cần c/m gì ?
? Kẻ đường chéo AC. Muốn c/m AB // DC và AD // BC ta cần chứng minh điều gì ?
? Muốn c/m 2=1 ;1= 2 ta cần c/m điều gì ?
? Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào ?
- GV : Viết sơ đồ c/m:
ABCD là hình bình hành
AB // DC ; AD // BC
2=1 ;1= 2
ABC = CDA (c.c.c)
- GV: Yêu cầu HS lên bảng c/m theo hướng dẫn trên. 
- GV: Như vậy mệnh đề đảo của tính chất a ta đã chứng minh được là đúng.
? Ngoài 2 dấu hiệu trên để nhận biết một tứ giác là HBH ta còn có 3 dấu hiệu nữa.
Đọc dấu hiệu nhận biết thứ 3 ?
? Theo dấu hiệu 3, tứ giác ABCD cần có điều kiện gì thì là hình bình hành ?
? Dấu hiệu nhận biết thứ ba chính là cơ sở của cách vẽ hình bình hành đã nêu ở trên.
Phát biểu mệnh đề đảo của tính chất b, c ?
Giới thiệu: Đó chính là dấu hiệu nhận biết thứ 4, 5.
? Hai dấu hiệu này là mệnh đề đảo của tính chất b, c. Ta thừa nhận các mệnh đề đảo này đúng để vận dụng. Về nhà tự chứng minh các dấu hiệu 3; 4; 5 coi như là BTVN.
? Như vậy có mấy cách để nhận biết một tứ giác là HBH ?
- GV: Yêu cầu HS đọc lại các dấu hiệu. (GV treo bảng phụ ghi nội dung của 5 dấu hiệu trên, nhấn mạnh và gạch chân những cụm từ quan trọng).
- GV: Giới thiệu: Để c/m 1 tứ giác là HBH ta chỉ cần c/m tứ giác đó thỏa mãn 1 trong 5 dấu hiệu trên.Trong 5 dấu hiệu này có ba dấu hiệu về cạnh, một dấu hiệu về góc một dấu hiệu về đường chéo.
3. Dấu hiệu nhận biết: (sgk – 91)
- HS: HBH là tứ giác có các cạnh đối song song với nhau. 
Tứ giác có các cạnh đối song song là HBH.
Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là HBH.
- HS: Nhắc lại.
GT
Tứ giác ABCDcó:
AB = DC; AD = BC
KL
ABCD là hình bình hành.
- HS: C/m AB // DC và AD // BC.
- HS: 
Cần c/m : 2 = 1  AB // DC
 1 = 2 AD // BC
- HS: C/m ABC = CDA
- HS: c.c.c 
- HS: Lên bảng c/m 
Chứng minh: 
Xét ABC và CDA có:
AB = CD (gt); BC = AD (gt)
AC chung.
Do đó: ABC = CDA (c.c.c)
2 = 1 ;1= 2(2 góc tương ứng)
- Vì 2 = 1  AB // CD (1)
 (2 góc slt bằng nhau)
- Vì1 = 2 AD // BC (2)
Từ (1) và (2) tứ giác ABCD là hình bình hành (theo đn)
3.Tứ giác ABCD
có: AB // CD; 
AB = CD ABCD là
(hoặc AD // BC; hình bình hành
AD = BC)
Đọc sgk.
Trả lời.
Tứ giác có các góc đối bằng nhau là HBH.
Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tai trung điểm của mỗi đường.
Có 5 cách.
Hs đọc lại các dấu hiệu
c) Củng cố, luyện tập: (6')
Vận dụng cả lớp nghiên cứu ? 3 (sgk – 92).
? Nêu yêu cầu của ? 3
? Dựa vào đâu để trả lời bài tập này ?
- GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm ? 3 trong 2 phút.
- Gọi một số học sinh trả lời – Y/c giải thích.
- Gọi học sinh khác nhận xét bổ sung.
- GV chốt câu trả lời đúng.
- HS: Trong hình 70. Tứ giác nào là HBH.
- HS: Dựa vào các dấu hiệu nhận biết HBH.
- HS: Trả lời 
? 3 (sgk – 92)
 Giải: 
a) Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có các cạnh đối bằng nhau (dh 2).
b) Tứ giác EFGH là hình bình hành vì có các góc đối bằng nhau (dh 4).
c) Tứ giác IKMN không là hình bình hành vì IN không song song với KM (hoặc các góc đối không bằng nhau).
d) Tứ giác PQRS là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường (dh 5) .
e) Tứ giác XYUV là hình bình hành vì có hai cạnh đối VX; UV song song và bằng nhau.
d) Hướng dẫn về nhà: (1')
	- Nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
	- Chứng minh các dấu biệu 1; 3; 4; 5.
	- BTVN: 43, 45, 46, 47, 48 (sgk – 92, 93).
	* HD Bài 43 (sgk – 92)
	Dựa vào các dấu hiệu nhận biết hình bình hành. 

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 8 tiet 1112.doc