1.Mục tiêu
a) Kiến thức:
- Học sinh biết nhóm các hạng tử thích hợp,phân tích thành nhân tử trong mỗi nhóm để làm xuất hiện nhân tử chung của các nhóm.
b) Kỹ năng:
-Học sinh biết biến đổi chủ yếu với các đa thức có 3 hạng tử , không quá hai biến.
c) Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tính tư duy, cẩn thận, chính xác.
2.Chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ, thước thẳng,
- HS: SGK, VBT,Làm bài tập về nhà
3. Phương pháp
Phương pháp gợi mở vấn đáp và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động nhóm.
4.Tiến trình
4.1 Ổn định : (1)
Kiểm diện học sinh
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
4.2. Kiểm tra bài cũ: (9)
§8 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ Tiết:11 Ngày dạy:29/9/2010 1.Mục tiêu a) Kiến thức: - Học sinh biết nhóm các hạng tử thích hợp,phân tích thành nhân tử trong mỗi nhóm để làm xuất hiện nhân tử chung của các nhóm. b) Kỹ năng: -Học sinh biết biến đổi chủ yếu với các đa thức có 3 hạng tử , không quá hai biến. c) Thái độ: - Giáo dục cho học sinh tính tư duy, cẩn thận, chính xác. 2.Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ, thước thẳng, - HS: SGK, VBT,Làm bài tập về nhà 3. Phương pháp Phương pháp gợi mở vấn đáp và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động nhóm. 4.Tiến trình 4.1 Ổn định : (1’) Kiểm diện học sinh Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS 4.2. Kiểm tra bài cũ: (9’) HS1:Phân tích đa thức sau thành nhân tử a) x2 – 4x + 4 = ? b) 9x2 – 4 = ? HS1: a) x2 – 4x + 4 = (x – 2)2 b) 9x2 – 4 = (3x)2 – 22= (3x + 2)(3x – 2) HS2: Tìm x, biết 4 –25x2 = 0 GV:Gọi HS lên bảng trình bày lời giải HS2:Tìm x, biết 4 – 25x2 = 0 22 – (5x)2 = 0 (2 – 5x)( 2+ 5x) = 0 (2 – 5x) = 0 hoặc ( 2+ 5x) = 0 2 = 5x hoặc 2 = – 5x Vậy x = hoặc x = – 4.3 Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Nêu vấn đề: (1’) GV: Nêu VD/SGK Cho đa thức : x2 – 3x + xy – 3y Ta thấy đa thức trên không có nhân tử chung, cũng không thuộc HĐT . Nên ta không thực hiện được các phương pháp đã học ngay được mà phải thông qua cách khác Vậy ta sử dụng cách nào? HS: Nghiên cưú VD/SGK Hoạt động 1: (9’) GV: Nếu ta coi đa thức đã cho là tổng của hai đa thức (x2 – 3x) và (xy – 3y) thì các hạng tử của mỗi đa thức có nhân tử chung nào HS: x2 – 3x có nhân tử chung là x xy – 3y có nhân tử chung là y GV:Trình bày cách giải HS: Theo giỏi để hiểu rõ phương pháp thực hiện 1.Ví dụ VD1 :Phân tích đa thức sau thành nhân tử x2 – 3x + 2y – 3y = (x2 – 3x) + (xy – 3y) = x(x – 3) + y(x – 3) = (x – 3)(x + y) GV: Tương tự hãy làm VD 2 HS: Lên bảng thực hiện GV: Cho HS nhận xét và đưa ra cách giải khác HS: Theo giỏi và So sánh kết quả cách giải khác cách giải khác GV: Kết luận : Cách làm như các VD trên được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử. VD2: Phân tích đ thức sau thành nhân tử Cách1: 2xy + 3z + 6y + xz = (2xy + xz) + (6y + 3z) = x(2y + z) + 3(2y + z) = (2y + z)(x + 3) Cách2: 2xy + 3z + 6y + xz = (2xy + 6y) + (xz + 3z) = 2y(x + 3) + z(x + 3) = (x + 3)(2y + z) Hoạt Động 2: (9’) GV: Treo bảng phụ có bài tập ?1 Gọi HS lên bảng thưc hiện 2.Áp dụng ?1 Tính nhanh 15.64 + 25.100 + 36.15 + 60.100 HS: Lên bảng thực hiện =(15.64 + 15.36) + ( 25.100 + 60.100) = 15(64 + 36) + 100(25 + 60) = 15.100 + 100.85 = 100( 15 + 85)= 100.100 = 10.000 GV: Cho HS thảo luận theo nhóm bài tập ?2 HS: Hoạt động theo nhóm vài Phút Đại diện nhóm trả lời GV: Chốt Lại :Bạn An làm đến kết quả cuối cùng là vì mỗi nhân tử trong tích không thể phân tích thành nhân tử được nữa GV :Lưu ý. Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức thành tích của các đa thư , mà mỗi đa thức trong tích đó không thể phân tích tiếp thành nhân tử được nửa. ?2 Bạn An làm đúng , Bạn Thái và bạn Hà cũng làm đúng nhưng chưa phân tích hết vì có thể phân tích tiếp được . Với cách làm của bạn Thái ta có thể phân tích tiếp để có kết quả cuối cùng như bạn An. 4.4 Cũng cố: (10’) GV:Cho HS làm bài tập 47 (a,c) theo nhóm HS: Hoạt động theo nhóm + Nhóm1,2 câu a + Nhóm3,4 câu c + Đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải Bài 47(a,c)/SGK/22 a) x2 – xy + x – y = (x2 – xy) +( x – y) = x(x – y) + (x – y ) = (x – y)(x + 1) c)3x2 – 3xy – 5x + 5y = (3x2 – 3xy) –(5x – 5y) = 3x(x – y) – 5(x – y) = (x – y)(3x – 5) GV:Cho HS làm Bài 50/SGK/T22: Tìm x ,biết : a) x(x –2) + x –2 = 0 b) 5x(x – 3) – x +3 = 0 HS: Lên bảng trình bày lời giải Bài 50/SGK/T22 a) x(x –2) + x –2 = 0 (x –2) (x +1) = 0 Suy ra: x = 2 hoặc x = -1 b) 5x(x – 3) – x +3 = 0 5x(x – 3) – (x– 3) = 0 (x – 3)( 5x– 1) = 0 Kết quả: x = ; x = 3 4.5 Hướng dẫn tự học ở nhà (6’) – Xem lại lời giải các bài tập ?1,?2 , các ví dụ và bài tập tại lớp – Làm các bài tập 47b,48,49,50/SGK/22–23 – Hướng dẫn: Bài tập 47b:L àm tương tự câu a,b Bài tập 48:Làm tương tự bài tập 47 Bài tập 49 : + a) Thực hiện tương tự ?1 + b) Nhóm (452 – 80.45 + 402) – 152 Bài tập 50: Lưu ý A.B = 0 A = 0 hoặc B = 0 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: