KIỂM TRA CHƯƠNG III
ĐỀ 1
Bài 1 (3 điểm)
1. Thế nào là hai phương trình tương đương?
2. Xét xem các cặp phương trình sau có tương đương với nhau không? Giải thích.
Tiết 56 KIỂM TRA CHƯƠNG III ĐỀ 1 Bài 1 (3 điểm) Thế nào là hai phương trình tương đương? Xét xem các cặp phương trình sau có tương đương với nhau không? Giải thích. 2x – 4 = 0 (1) và (x – 2 ) (x2 + 1) = 0 (2). 3x + 9 = 0 (3) và x + (4). Bài 2 (3 điểm) Giải các phương trình sau. a) b)(x + 2)(3 – 4x) + (x2 + 4x + 4) = 0. Bài 3 (4 điểm). Giải bài toán bằng cách lập phương trình. Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 30 km/h. Đến B người đó làm việc trong 1 giờ rồi quay về A với vận tốc 24 km/h. Biết thời gian tổng cộng hết 5 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB ĐÁP ÁN TÓM TẮT BIỂU ĐIỂM Bài 1 (3 điểm) Định nghĩa hai phương trình tương đương. (1 điểm) a) Phương trình (1) và (2) tương đương vì có cùng một tập nghiệm S1 =S2 = {2} (1 điểm). b) Phương trình (3) và (4) không tương đương vì phương trình (3) có S3 = {-3} phương trình (4) có S4 = (1 điểm) Bài 2 (3 điểm) a) S = (1,5 điểm) b) S = (1,5 điểm) Bài 3 (4 điểm) Gọi quãng đường AB là x (km) ĐK: x > 0. (0,5 điểm) Ô tô đi từ A đến B với vận tốc 30km/h. Thời gian của ô tô là (h) (0,5 điểm) Ô tô đi từ B về A với vận tốc 24 km/h thời gian về của ô tô là (h) (0,5 điểm) Thời gian làm việc tại B là 1 giờ. Thời gian tổng côïng là 5h 30ph = 5 Ta có phương trình: + + 1 = 5 (1 điểm) Giải phương trình được x = 60 (TMĐK) (1 điểm) Trả lời : Quãng đường AB dài 60 km (0,5 điểm) ĐỀ 2 Bài 1(3 điểm) Các câu sau đúng hay sai? Nội dung Đúng sai 1 Phương trình 2x + 4 = 10 vcà phương trình 7x – 2 = 19 là hai phương trình tương đương 2 Phương trình x = 2 và phương trình x2 = 4 là hai phương trình tương đương 3 Phương trình x(x – 3) + 2 = x2 có tập nghiệm là S = 4 Phương trình 3x + 5 = 1, 5 (1 + 2x) có tập nghiệm là S = 5 Phương trình 0x + 3 = x + 3 – x có tập nghiệm là S = {3} 6 Phương trình x(x – 1) = x có tập nghiệm là S = {0; 2} Bài 2 (3 điểm). Giải các phương trình sau: (x – 3) (x + 4) – 2 ( 3x – 2) = (x – 4)2 Bài 3 ( 4 điểm). Giải bài toán bằng cách lập phương trình. Một cửa hàng có hai kho chứa hàng. Kho I chứa 60 tạ, kho II chứa 80 tạ. Sau khi bán ở kho II số hàng gấp 3 lần số hàng bân được ở kho I thì số hàng còn lại ở kho I gấp đôi số hàng còn lại ở kho II. Tính số hàng đã bán ở mỗi kho. ĐÁP ÁN TÓM TẮT BIỂU ĐIỂM Bài 1(3 điểm) Câu 1 : Đúng 0,5 điểm Câu 2: Sai 0,5 điểm Câu 3: Đúng 0,5 điểm Câu 4: Đúng 0,5 điểm Câu 5 : Sai 0,5 điểm Câu 6 : Đúng 0,5 điểm Bài 2 (3 điểm) S = {8} 1,5 điểm S = 1,5 điểm Bài 3 (4 điểm) Gọi số hàng bán ở kho I là x (tạ) ĐK: 0 Số hàng bán ở kho II là 3x (tạ) 1 điểm Ban đầu kho I có 60 (tạ) , sau khi bán số hàng kho I còn là: (60 – x) (tạ) 0,5 điểm Ban đầu kho II có 80 (tạ) , sau khi bán số hàng kho II còn là: (80 – x) (tạ) 0,5 điểm Ta có phương trình: 60 – x = 2 . (80 – 3x) 0,5 điểm Giải phương trình được: : x = 20 (TMĐK) 0,5 điểm Trả lời : Số hàng bán ở kho I là 20 tạ, bán ở kho II là 60 tạ 0,5 điểm
Tài liệu đính kèm: