§. LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU
* Kỹ năng:
Tiếp tục cho HS luyện tập giải toán bằng cách lập phương trình dạng chuyển đông, năng suất, phần trăm, toán có nôi dung hình học.
Chú ý rèn kỹ năng phân tích bài toán để lập được phương trình bài toán
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi đề bài giải của bài 49 trang 32 SGK. Phấn màu, thước kẻ.
HS:-.Bảng nhóm, phấn viết bảng, thnước kẻ.
-.HS ôn tập dạng toán chuyển động, toán năng suất, toán phần trăm, định lý Ta lét trong tam giác.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
Ngày soạn: 25/2/2011 Tiết 53 §. LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU * Kỹ năng: Tiếp tục cho HS luyện tập giải toán bằng cách lập phương trình dạng chuyển đôïng, năng suất, phần trăm, toán có nôïi dung hình học. Chú ý rèn kỹ năng phân tích bài toán để lập được phương trình bài toán II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Bảng phụ ghi đề bài giải của bài 49 trang 32 SGK. Phấn màu, thước kẻ. HS:-.Bảng nhóm, phấn viết bảng, thnước kẻ. -.HS ôn tập dạng toán chuyển động, toán năng suất, toán phần trăm, định lý Ta lét trong tam giác. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Th.Gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 10ph Hoạt động 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ GV yêu cầu một HS lập bảng phân tích bài 45 trang 31 SGK, trình bày miệng bài toán, giải phương trình, trả lời. GV nhận xét, cho điểm. Một HS lên bảng kiểm tra. Chữa bài 45 SGK. Lập bảng phân tích Bài 45 trang 31 SGK 30 ph Hoạt động 2: LUYỆN TẬP Bài 46 trang 31, 32 SGK. (GV đưa đề bài lên bảng phụ) GV hướng dẫn HS lập bảng phân tích thông qua các câu hỏi: -Trong bài toán ô tô dự định đi như thế nào? -Thực tế diễn biến như thế nào? Điền các ô trong bảng -Điều kiện của x?. -Nêu lý do lập phương trình bài toán. -Yêu cầu 1 HS lên giải phương trình. Bài 47 trang 32 SGK (GV đưa đềà bài lên bảng phụ) a) +Nếu gởi vào quỹ tiết kiệm x (nghìn đồng) và lãi xuất mỗi tháng là a% thì số tiền lãi sau tháng thứ nhất tính thế nào? +Số tiền cả gốc lẫn lãi có được sau tháng thứ nhất là bao nhiêu? +Lấy số tiền có được sau tháng thứ nhất là gốc để tính lãi tháng thứ hai, vậy số tiền lãi riêng tháng thứ hai tính thếù nào? +Tổng số tiền lãi sau hai tháng là bao nhiêu? b)Nếu lãi suất là 1,2% và sau hai tháng tổng số tiền lãi là 48, 288 nghìn đồng thì ta có phương trình: HS trả lời: -Ô tô dự định đi cả quãng đường AB với vận tóc 48 km/h -Thực tế: +1 giờ đầu ô tô đi với vận tốc ấy. +Ô tô bị tầu hoả chắn 10 ph. +Đoạn đường còn lại ô tô đi với vận tốc : 48 + 6 = 54 km/h Bài 46 trang 31, 32 SGK V (km/h) T (h) S (km) Dự định 48 x Thực hiện (1 giờ đầu) 48 1 48 -Bị tầu chắn -Đoạn còn lại 54 x- 48 HS lên bảng giải phương trình Một HS đọc to đề bài đến hết câu a. Phương trình: Giải phương trình được x = 120 (TMĐK) Trả lời : Quãng đường AB dài 120 km Bài 47 trang 32 SGK Giải: +Số tiền lãi sau tháng thứ nhất là a% . x (nghìn đồng). +Số tiền (cả gốc lẫn lãi sau tháng thứ nhất là x + a% x = x ( 1 + a% ) (nghìn đồng) +Tiền lãi của tháng thứ hai là: x(1 + a%) . a% (nghìn đồng) +Tổng số tiền lãi sau hai tháng là: (nghìn đồng) b)Phương trình: GV hướng dẫn HS thu gọn phương trình. Sau đó GV yêu cầu HS lên bảng hoàn thành nốt bài giảng. Bài 48 trang 32 SGK. GV yêu cầu HS đọc đề bài SGK GV hỏi: Năm nay, dân số tỉnh A tăng thêm 1,1%; em hiểu điều đó thế nào? Sau đó GV yêu cầu HS hoạt đọng nhóm để lập bảng phân tích, giải bài toán. Sau thời gian hoạt động nhóm khoảng 5 phút, GV yêu cầu đại diện một nhóm trình bày bài giải, GV kiểm tra thêm bài làm của một số nhóm. HS làm tiếp -HS: Năm nay, dân số tỉnh A tăng thêm 1,1% nghĩa là dân số tỉnh A năm ngoái coi là 100%, năm nay dân số đạt : 100% + 1,1% = 101,1% so với năm ngoái. HS hoạt động theo nhóm. 241,44 . x = 482880 x = x = 2000 Vậy số tiền bà An gởi lúc đầu là 2000 (nghìn đồng) hay hai triệu đồng. Bài 48 trang 32 SGK. Số dân năm ngoái Số dân năm nay Tỉnh A Tỉnh B X(người) 4000000 - x Đại diện một nhóm trình bày bài giải. HS lớp nhận xét, chữa bài. ĐK: x nguyên dương X < 4 000000 Phương trình: - = 807200 101,1x – 404800000 + 101,2x = 80720000 202,3x = 485520000 x = 2400000(TMĐK) Trả lời: Số dân tỉnh A năn ngoái là 2400000 người. Số dân tỉnh B năm ngoái là: 4000000 – 2400000 = 1600000 (người). 5 ph Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Hướng dẫn HS bài 49 trang 32 SGK (trên bảng phụ) Tiết sau ôn tập chương III Làm các câu hỏi Ôn tập chương trang 32, 33 SGK. Bài tập 49 trang 32 bài 50, 51, 52, 53 trang 33, 34 SGK.
Tài liệu đính kèm: