Giáo án Đại số 8 - THCS Lương Định Của - Tiết 53: Luyện tập

Giáo án Đại số 8 - THCS Lương Định Của - Tiết 53: Luyện tập

§. LUYỆN TẬP

I-MỤC TIÊU

 * Kỹ năng:

 Tiếp tục cho HS luyện tập giải toán bằng cách lập phương trình dạng chuyển đông, năng suất, phần trăm, toán có nôi dung hình học.

 Chú ý rèn kỹ năng phân tích bài toán để lập được phương trình bài toán

II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 GV: Bảng phụ ghi đề bài giải của bài 49 trang 32 SGK. Phấn màu, thước kẻ.

 HS:-.Bảng nhóm, phấn viết bảng, thnước kẻ.

 -.HS ôn tập dạng toán chuyển động, toán năng suất, toán phần trăm, định lý Ta lét trong tam giác.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm

 

doc 3 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1236Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - THCS Lương Định Của - Tiết 53: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/2/2011
	Tiết 53
§. LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU	
	* Kỹ năng:
Tiếp tục cho HS luyện tập giải toán bằng cách lập phương trình dạng chuyển đôïng, năng suất, phần trăm, toán có nôïi dung hình học.
Chú ý rèn kỹ năng phân tích bài toán để lập được phương trình bài toán
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi đề bài giải của bài 49 trang 32 SGK. Phấn màu, thước kẻ.
HS:-.Bảng nhóm, phấn viết bảng, thnước kẻ.
 -.HS ôn tập dạng toán chuyển động, toán năng suất, toán phần trăm, định lý Ta lét trong tam giác.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Th.Gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
10ph
Hoạt động 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ
GV yêu cầu một HS lập bảng phân tích bài 45 trang 31 SGK, trình bày miệng bài toán, giải phương trình, trả lời.
GV nhận xét, cho điểm.
Một HS lên bảng kiểm tra. Chữa bài 45 SGK.
Lập bảng phân tích
Bài 45 trang 31 SGK
30 ph
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Bài 46 trang 31, 32 SGK.
(GV đưa đề bài lên bảng phụ)
GV hướng dẫn HS lập bảng phân tích thông qua các câu hỏi:
-Trong bài toán ô tô dự định đi như thế nào?
-Thực tế diễn biến như thế nào?
Điền các ô trong bảng
-Điều kiện của x?.
-Nêu lý do lập phương trình bài toán.
-Yêu cầu 1 HS lên giải phương trình.
Bài 47 trang 32 SGK
(GV đưa đềà bài lên bảng phụ)
a)
+Nếu gởi vào quỹ tiết kiệm x (nghìn đồng) và lãi xuất mỗi tháng là a% thì số tiền lãi sau tháng thứ nhất tính thế nào?
+Số tiền cả gốc lẫn lãi có được sau tháng thứ nhất là bao nhiêu?
+Lấy số tiền có được sau tháng thứ nhất là gốc để tính lãi tháng thứ hai, vậy số tiền lãi riêng tháng thứ hai tính thếù nào?
+Tổng số tiền lãi sau hai tháng là bao nhiêu?
b)Nếu lãi suất là 1,2% và sau hai tháng tổng số tiền lãi là 48, 288 nghìn đồng thì ta có phương trình:
HS trả lời:
-Ô tô dự định đi cả quãng đường AB với vận tóc 48 km/h
-Thực tế:
+1 giờ đầu ô tô đi với vận tốc ấy.
+Ô tô bị tầu hoả chắn 10 ph.
+Đoạn đường còn lại ô tô đi với vận tốc : 48 + 6 = 54 km/h
Bài 46 trang 31, 32 SGK
V (km/h)
T (h)
S (km)
Dự định
48
x
Thực hiện
(1 giờ đầu)
48
1
48
-Bị tầu chắn
-Đoạn còn lại
54
x- 48
HS lên bảng giải phương trình
Một HS đọc to đề bài đến hết câu a.
Phương trình:
Giải phương trình được x = 120 (TMĐK)
Trả lời : Quãng đường AB dài 120 km
Bài 47 trang 32 SGK
Giải:
+Số tiền lãi sau tháng thứ nhất là a% . x (nghìn đồng).
+Số tiền (cả gốc lẫn lãi sau tháng thứ nhất là x + a% x = x ( 1 + a% ) (nghìn đồng)
+Tiền lãi của tháng thứ hai là:
x(1 + a%) . a% (nghìn đồng)
+Tổng số tiền lãi sau hai tháng là:
(nghìn đồng)
b)Phương trình:
GV hướng dẫn HS thu gọn phương trình.
Sau đó GV yêu cầu HS lên bảng hoàn thành nốt bài giảng.
Bài 48 trang 32 SGK.
GV yêu cầu HS đọc đề bài SGK
GV hỏi: Năm nay, dân số tỉnh A tăng thêm 1,1%; em hiểu điều đó thế nào?
Sau đó GV yêu cầu HS hoạt đọng nhóm để lập bảng phân tích, giải bài toán.
Sau thời gian hoạt động nhóm khoảng 5 phút, GV yêu cầu đại diện một nhóm trình bày bài giải, GV kiểm tra thêm bài làm của một số nhóm.
HS làm tiếp
-HS: Năm nay, dân số tỉnh A tăng thêm 1,1% nghĩa là dân số tỉnh A năm ngoái coi là 100%, năm nay dân số đạt : 100% + 1,1% = 101,1% so với năm ngoái.
HS hoạt động theo nhóm.
241,44 . x = 482880
x = 
x = 2000 
Vậy số tiền bà An gởi lúc đầu là 2000 (nghìn đồng) hay hai triệu đồng.
Bài 48 trang 32 SGK.
Số dân năm ngoái
Số dân năm nay
Tỉnh A
Tỉnh B
X(người)
4000000 - x
Đại diện một nhóm trình bày bài giải.
HS lớp nhận xét, chữa bài.
ĐK: x nguyên dương 
X < 4 000000
Phương trình:
- = 807200
101,1x – 404800000 + 101,2x = 80720000
202,3x = 485520000
x = 2400000(TMĐK)
Trả lời: Số dân tỉnh A năn ngoái là 2400000 người. Số dân tỉnh B năm ngoái là: 4000000 – 2400000 = 1600000 (người).
5 ph
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS bài 49 trang 32 SGK (trên bảng phụ)
Tiết sau ôn tập chương III
Làm các câu hỏi Ôn tập chương trang 32, 33 SGK.
Bài tập 49 trang 32 bài 50, 51, 52, 53 trang 33, 34 SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docT.53 - Luyen tap.doc