§5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (Tiết 2)
I-MỤC TIÊU
* Kỹ năng:
Củng cố cho HS kỹ năng tìm ĐKXĐ của phương trình, kỹ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu.
Nâng cao kỹ năng: Tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình và đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi bài tập , cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu., phấn màu.
HS:-.Bảng nhóm, phấn viết bảng,
-Ôn tập điều kiện của biến để giá trị phân thức được xác định, định nghĩa hai phương trình tương đương.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
Ngày soạn: 23/1/2011 Tiết 48 §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (Tiết 2) I-MỤC TIÊU * Kỹ năng: Củng cố cho HS kỹ năng tìm ĐKXĐ của phương trình, kỹ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu. Nâng cao kỹ năng: Tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình và đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm. II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Bảng phụ ghi bài tập , cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu., phấn màu. HS:-.Bảng nhóm, phấn viết bảng, -Ôn tập điều kiện của biến để giá trị phân thức được xác định, định nghĩa hai phương trình tương đương. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Th.Gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 5 ph Hoạt động 1 : KIỂM TRA GV nêu câu hỏi kiểûm tra. HS1: - ĐKXĐ của phương trình là gì? -Chữa bài tập 27 (b) trang 22 SGK. Khi HS 1 trả lời xong, chuyển sang sửa bài thì GV gọi tiếp tục HS 2. HS2: Nêu các bước giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu. -Chữa bài tập 27 (b) trang 22 SGK. GV nhận xét cho điểm Hai HS lần lượt lên bảng kiểm tra HS1: -ĐKXĐ của phương trình là giá trị của ẩn để tất cả các mẫu thức trong phương trình đều khác 0. HS2 lên bảng giải bài tập. HS lớp nhận xét,chữa bài. . 20 ph Hoạt động 2 : 4. ÁP DỤNG (Tiếp) -Tìm ĐKXĐ của phương trình. -Quy đồng mẫu hai vế của phương trình. -Khử mẫu. -Tiếp tục giải phương trình nhận được -Đối chiếu ĐKXĐ, nhận nghiệm của phương trình. GV lưu ý HS : Phương trình sau khi quy đồng mâu số hai vế đến khi khử mẫu có thể được phươ;ng trình mới không tương đương với phương trình đã cho nên ta ghi suy ra hoặc dùng ký hiệu “=>” chứ không dùng ký hiệu “ĩ” -Trong các giá trị tìm được của ẩn, giá trị nào thoả mãn ĐKXĐ của phương trình thì là nghiệm của phương trình . Giá trị nào không thoả mãn ĐKXĐ là nghiệm ngoại lai, phải loại. -GV yêu cầu HS làm GV nhận xét , có thể cho điểm HS HS nghe GV giới thiệu HS: ĐKXĐ của phương trình HS làm Hai HS lên bảng làm Ví dụ 3 : Giải phương trình. Giải: ĐKXĐ của phương trình MC : 2 (x – 3) ( x + 1) ĩ suy ra : x2 + x + x2 – 3x = 4x ĩ 2x2 – 2x – 4x = 0 ĩ 2x2 – 6x = 0 ĩ 2x ( x – 3) = 0 ĩ 2x = 0 hoặc x – 3 = 0 ĩ x = 0 hoặc x = 3 x = 0 (thoả mãn ĐKXĐ) x = 3 (loại vì không thoả mãn ĐKXĐ) Kếtá luận : Tập hợp nghiệm của phương trình là S = {0} 16 ph Hoạt độn 3 : LUYỆN TẬP Bài số 36 trang 9 SBT (GV đưa đề bài lên bảng phụ) Khi giải phương trình bạn Hà làm như sau: Theo định nghĩa hai phân thức bằng nhau, ta có: ĩ (2 – 3x) (2x + 1) = (3x + 2) (-2x – 3) ĩ - 6x2 + x + 2 = - 6x2 – 13x – 6 ĩ 14x = - 8 ĩ x = - . Vậy phương trình có nghiệm x = -. Em hãy cho biết ý kiến về lời giải của bạn Hà: Bài 28 (c), (d) trang 22 SGK HS nhận xét: -Bạn Hà đã làm thiếu bước tìm ĐKXĐ của phương trình và bước đốid chiếu ĐKXĐ để nhận nghiệm. -Cần bổ sung ĐKXĐ của phương trình là: Sau khi tìm được x = - phải đối chiếu ĐKXĐ: x = - thoả mãn ĐKXĐ. Vậy x = - là nghiệm của phương trình. HS hoạt động theo nhóm 4 : LUYỆN TẬP Bài số 36 trang 9 SBT Giải: -Bạn Hà đã làm thiếu bước tìm ĐKXĐ của phương trình và bước đốid chiếu ĐKXĐ để nhận nghiệm. -Cần bổ sung ĐKXĐ của phương trình là: Sau khi tìm được x = - phải đối chiếu ĐKXĐ: x = - thoả mãn ĐKXĐ. Vậy x = - là nghiệm của phương trình. Bài 28 (c), (d) trang 22 SGK. Tập hợp nghiệm của phương trình S = {1} Tập nghiệm của phương trình S = 1 ph Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Bài tập về nhà số 29, 30, 31, trang 23 SGK. Bài 35, 37 trang 8, 9 SBT Tiết sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: