§3. RÚT GỌN PHÂN THỨC
I-MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
HS nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức.
HS bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu.
2. Kỹ năng : HS biết cách rút gọn phân thức
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi bài tập , phấn màu,.
HS:-Bảng nhóm, phấn viết bảng, bút chì.
-Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ngày soạn: 4/11/2010 Tiết 24 §3. RÚT GỌN PHÂN THỨC I-MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức. HS bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu. 2. Kỹ năng : HS biết cách rút gọn phân thức II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Bảng phụ ghi bài tậpï , phấn màu,. HS:-Bảng nhóm, phấn viết bảng, bút chì. -Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Th.Gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 8ph Hoạt động 1 : KIỂM TRA GV nêu yêu cầu kiểm tra HS: - Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức, viết dạng tổng quát. - Chữa bài 6 trang 38 SGK. (Đưa đề bài lên bảng phụ) Hai HS lần lượt lên bảng. HS: - Trả lời câu hỏi. - Chữa bài 6 SGK Bài 6: Trang 38/SGK Giải : Chia x5 – 1 cho x – 1 được thương là x4 + x3 + x2 + x + 1 =>x5– 1 = (x – 1) (x4+ x3+ x2+ x + 1). => 26 ph Hoạt động 2 : 1. RÚT GỌN PHÂN THỨC GV cho HS làm bài tập trang 38 SGK. (Đưa đề bài lên bảng phụ). GV: Em có nhận xét gì về hệ số và số mũ của phân thức tìm được so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho. GV: Cách biến đổi trên gọi là rút gọn phân thức. GV: Chia lớp làm bốn dãy, mỗõi dãy là một câu của bài tập Rút gọn các phân thức. a) b) HS lên bảng làm bài trang 38 SGK. HS: Tử và mẫu của phân thức tìm được có hệ số nhỏ hơn, số mũ thấp hơn so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho. HS hoạt động theo nhóm. Bài trang 38 SGK. Giải : Nhân tử chung của tử và mẫu là 2x2 Giải : Rút gọn các phân thức. a) b) c) d) GV cho HS làm việc cá nhân trang 39 SGK. (Đưa đề bài lên bảng phụ) GV hướng dẫn các bước làm: -Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung. -Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. GV: Tương tự các em hãy rút gọn các phân thức sau: b) d) Qua các ví dụ trên em hãy rút ra nhận xét: Muốn rút gọn một phân thức ta làm như thế nào? GV: Yêu cầu vài HS nhắc lại các bước làm. GV: Cho HS đọc ví dụ 1 trang 39 SGK Sau đó GV nêu “Chú ý” trang 39 SGK. Và yêu cầu HS đọc ví dụ 2 trang 39 SGK GV cho HS làm tiếp bài tập sau: a) b) Đại diện các nhóm trình bày bài giải. HS nhận xét. HS làm vào vở, một HS lên bảng làm Bốn học sinh lên bảng làm (hai em một lượt) HS nhận xét. HS suy nghĩ để tìm cách rút gọn c) d) trang 39 SGK Giải : Giải : b) d) Nhận xét: Muốn rút gọn một phân thức ta có thể: -Phân tích tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung. -Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. Ví dụ : Rút gọn phân thức Chú ý: (Sách giáo khoa trang 39) Giải : a) 10 ph Hoạt động 3 : CỦNG CỐ GV cho HS làm bài tập số 7 (trang 39 SGK). Sau đó gọi 4 HS lên bảng trình bày (hai HS một lượt) Phần a, b nên gọi HS trung bình. Phần c, d gọi HS khá. GV cho HS làm bài số 8 trang 40 SGK. GV gọi từng HS trả lời, có sửa lại cho đúng (Đưa đề bài lên bảng phụ) HS làm bài tập Bài tập số 7 (trang 39 SGK). Giải : a) b) c) d)Bài số 8 trang 40 SGK. Giải : a)đúng vì chia cả tử và mẫu của phân thức cho 3y. b)sai vì chưa phân tích tử và mẫu thành nhân tử, rút gọn ở dạng tổng. Sửa là: 1 ph Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Bài tập 9, 10, 11 trang 40 SGK.. Bài 9 trang 17 SBT. Tiết sau luyện tập. Ôân tập : Phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất cơ bản của phân thức.
Tài liệu đính kèm: