§. ÔN TẬP CHƯƠNG II (Tiết 1)
I-MỤC TIÊU
HS được củng có vững chắc các khái niệm:
· Phân thức đại số.
· Hai phân thức bằng nhau.
· Phân thức đối.
· Phân thức nghịch đảo.
· Biểu thức hữu tỉ.
· Tìm điều kiện của biến để giá trị của phan thức được xác định.
Tiếp tục cho HS rèn kỹ năng vận dụng các quy tăc cộng, trừ, nhân, chia trên các phân thức và tứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức .
Tiết 34 §. ÔN TẬP CHƯƠNG II (Tiết 1) I-MỤC TIÊU HS được củng có vững chắc các khái niệm: Phân thức đại số. Hai phân thức bằng nhau. Phân thức đối. Phân thức nghịch đảo. Biểu thức hữu tỉ. Tìm điều kiện của biến để giá trị của phan thức được xác định. Tiếp tục cho HS rèn kỹ năng vận dụng các quy tăc cộng, trừ, nhân, chia trên các phân thức và tứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức . II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Bảng tóm tắt chương II trên bảng phụ. Hai bảng phụ để tổ chức trò chơi hoặc phiếu học tập cho HS. HS:-.Bảng nhóm, phấn viết bảng, -.Làm đáp án 12 câu hỏi ôn tập chương II và các bài tập GV đã cho. III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Th.Gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 12 ph Hoạt động 1 : ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN THỨC ĐẠI SỐ VÀ TÍNH CHẤT CỦA PHÂN THỨC ĐẠI SỐ GV đưa câu hỏi 1 trang 61 SGK lên bảng phụ, yêu cầu HS trả lời câu hỏi. GV đưa ra sơ đồ: Phân thức Đại số Đa R thức Để thấy rõ mối quan hệ giữa tập R, tập đa thức và tập phân thức đại số. -GV nêu câu hỏi 2, câu hỏi 3. Sau khi HS trả lời câu hỏi, GV đưa phần I của bảng tóm tắt trang 60 SGK lên bảng phụ để HS ghi nhớ. Bài 57 trang 61 SGK. Chứng tỏ mỗi cặp phân thức sau bằng nhau và HS trả lời câu hỏi HS trả lời câuhỏi của GV 1) Phân thức đại số là biểu thức có dạng với A, B là những đa thức và B khác đa thức 0. Mỗi đa thức được coi là một phân thức đại số với mẫu bằng 1. mỗi số thực bất kỳ là một phân thức đại số. 2) Hai phân thức bằng nhau: nếu A . D = B . C 3) Tính chất cơ bản của phân thức đại số (Xem SGK trang 37) GV yêu cầu HS nêu cách làm GV hỏi : Muốn rút gọn một phân thức đại số ta làm thế nào? HS nêu hai cách làm, sau đó hai HS lên bảng trình bày. HS trả lời : Muốn rút gọn một phân thức đại số ta có thể: * Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhan tử chung. * Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. Giải: Cách 1: Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau. 3(2x2 + x – 6) = 6x2 + 3x – 18 (2x – 3). (3x + 6) = 6x2 + 3x – 18 =>3(2x2 + x – 6) = (2x – 3). (3x + 6) =>= Cách 2: Rút gọn phân thức: = = 25 ph Hoạt động 2: ÔN TẬP CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ GV nêu câu hỏi 6. Sau khi HS phát biểu quy tắc cọng hai phân thức, GV đưa phần 1. Phép cộng trang 6GK lên bảng phụ. GV hỏi : Muốn quy đồng mẫu nhiều phân thức ta làm thế nào ? GV nêu câu hỏi 8. GV hỏi: Thế nào là hai phân thức đối nhau? HS: Phát biểu quy tắc cộâng hai thức cùng mẫu, cộng hai phân thức khác mẫu. Một HS lên bảng làm tính cộng. HS nêu ba bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức HS phát biểu quy tắc trừ phân thức cho phân thức (trang 49 SGK) HS: Hai phân thức đối nhau là hai phân thức có tổng bằng 0. 1. Phép cộng 2. Phép trừ Tìm phân thức đối của phân thức . GV đưa phần 2 – Phép trừ trang 60 SGK lên màn hình. GV nêu câu hỏi 9, câu hỏi 11 GV đưa phần 3. Phép nhân và phần 4.. Phép chia của bảng tóm tắt trang 60 SGK lên bảng phụ. GV yêu cầu HS làm bài tập 58 (c) trang 62 SGK Thực hiện các phép tính sau: GV hỏi : Nêu thứ tự thực hiện phép toán trong biểu thức. Với đề bài này có cần tìm điều kiện của x hay không? GV nhận xét cho điểm HS. Bài 59 (a) trang 62 SGK. (GV đưa đề bài lên bảng phụ). Cho biểu thức Thay P = vào biểu thức đã cho rồi rút gọn biểu thức. GV yêu cầu một HS lên bảng thay P = vào biểu thức rồi viết HS lên bảng làm HS phát biểu quy tắc nhân hai phân thức trang 51 SGK. HS phát biểu quy tắc chia phân thức cho phân thức khác 0 (trang 54 SGK. HS làm bài tập 58 (c) trang 62 SGK. HS trả lời: Phải quy đồng mẫu, làm phép cộng trong ngoặc trước, tiếp theo là phép nhân, cuối cùng là phép trừ. HS: Bài này khong liên quan tới giá trị biểu thức nên không cần tìm điều kiện của x HS nhận xét ài làm của bạn. Giải: Phân thức đối của phân thức là phân thưc hoặc phân thức . 3. Phép nhân. 4. Phép chia. Bài tập 58 (c) trang 62 SGK.. Giải: biểu thức thành dãy tính hàng ngang. GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện phép toán rồøi thực hiện rút gọn biểu thức. Một HS lên bảng làm Giải: 6 ph Hoạt động 3 : CỦNG CỐ GV đưa bài tập trắc nghiệm lên bảng phụ, yêu cầu HS xác định câu hỏi sau đúng hay sai? 1.Đơn thức là một phân thức đại số. 2.Biểu thức đại số là một phân thức đại số. 3. 4.Muốn nhân hai phân thức khác mẫu, ta quy đồng mẫu các phân thức rôi nhân các tử với nhau, các mẫu với nhau. 5.Điều kiện để giá trị phân thức xác định là điều kiện của biến làm cho mẫu thức khác 0. 6.Cho phân thức ĐK để giá trị phân thức xác định là : x -3 và x 1 GV có thể tổ chức thành trò chơi toán học, thi đua giữa các tổ theo cách làm sau: Có 2 bảng phụ viết đề bài. Luật chơi: Có hai đội chơi. Mỗi đội có 6 HS, chỉ có 1 bút (hoặc 1 phấn) chuyền tay nhau xác định “Đúng hay Sai” theo thứ tự. Bạn sau có thể sửa bài của bạn liền trước. Đội nào làm bài đúng và xong trước là thắng. HS làm bài tập trên phiếu học tập. Hoặc HS tham gia trò chơi toán học. Kết quả: Đúng . Sai . 3. Sai Sai 5. Đúng 6. Sai. HS cùng GV xác định đội thắng thua. 2 ph Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ HS ôn lại các khái niệm, quy tắc các phép toán trên tập hợp các phân thức đại số. Bài tập về nhà số 58(a,b); 59(b), 60, 61 trang 62 SGK; bài 58, 60, 61 trang 28 SBT. Tiết sau tiếp tục ôn tập chương II
Tài liệu đính kèm: