Giáo án Đại số 8 năm học 2010 - Học kì II - Tiết 49: Luyện tập

Giáo án Đại số 8 năm học 2010 - Học kì II - Tiết 49: Luyện tập

I. Mục đích-Yêu cầu

Kiến thức: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu và các biểu thức đưa về phương trình chứa ẩn ở mẫu.

Kĩ năng: Củng cố khái niệm 2 phương trình tương đương ; ĐKXĐ của phương trình ; nghiệm của phương trình.

Thái độ: Yêu thích môn học hơn, có tư duy lôgíc, làm việc nghiêm túc, có kế hoạch

II. Quá trình lên lớp

1. Ổn định tổ chức (1 phút)

2. Kiểm tra kiến thức (10 phút)

 HS1 : Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu?

 Ap dụng làm bài 30 a(Sgk)

 HS2 : Làm bài tập 30 b ?

3, Dạy học bài mới :

 

doc 2 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 843Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 năm học 2010 - Học kì II - Tiết 49: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 tiết 49 Ngày soạn ......./....../.......... Ngày giảng ......./....../.........
luyện tập
I. Mục đích-Yêu cầu
Kiến thức: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu và các biểu thức đưa về phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Kĩ năng: Củng cố khái niệm 2 phương trình tương đương ; ĐKXĐ của phương trình ; nghiệm của phương trình.
Thái độ: Yêu thích môn học hơn, có tư duy lôgíc, làm việc nghiêm túc, có kế hoạch
II. Quá trình lên lớp 
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra kiến thức (10 phút)
 HS1 : Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu?
 Ap dụng làm bài 30 a(Sgk)
 HS2 : Làm bài tập 30 b ?
3, Dạy học bài mới :
Hoạt động của thày và trò
Tg 
Kiến thức
GV treo bảng phụ để HS nhận xét?
(Hãy chú ý cách giải của 2 bạn và cho nhận xét?)
Tìm ĐKXĐ ?
1 HS giải phương trình trên
Hãy nhận xét bài làm của bạn
Tìm ĐKXĐ ?
1 HS giải phương trình
H?Nêu cách giải loại này?
Tìm ĐKXĐ?
Tìm a bằng cách nào?
1 HS tìm a?
1 HS giải b?
Bài 29(22): Giải:
 Cả 2 bạn đều giải sai vì:
 ĐKXĐ của phương trình : x 5 nên giá trị tìm được x = 5 phải loại và kết luận là phương trình vô nghiệm
 Bài 31(23): Giải các phương trình:
 a, ĐKXĐ: x 1
 -2x2 +x +1 = 2x2 – 2x
 -2x2 +x - 2x2 + 2x = - 1
 4x2 – 3x – 1 = 0
 4x2 – 4x + x – 1 = 0
 4x(x – 1) + (x – 1) = 0
 (x – 1)(4x +1) = 0
 x – 1 = 0 x = 1 ( loại)
 4x + 1 = 0 x = - 
 Vậy phương trình có nghiệm x = - 
 b, (1)
 ĐKXĐ: x 1 ; x 2 ; x 3
(1) 3(x – 3)+2(x – 2) = (x – 1)
 3x – 9 + 2x – 4 = x – 1
 5x – 13 = x – 1
 4x = 12
 x = 3 (loại)
 Vậy phương trình đã cho vô nghiệm
 Bài 33(23): Tìm các giá trị của a sao cho mỗi biểu thức sau co giá trị bằng 2.
 a, Giá trị của a nếu có là nghiệm của phương trình:
 ĐKXĐ: a ; a -3
(3a-1)(a+3)+(3a+1)(a-3)=2(a+3)(3a+1)
3a2+9a–a +3a2–9a +a–3=6a2+20a+6
 6a2 – 6 = 6a2 +20a +6
 20a = -12
 a = = = 
 Vậy với a = thì giá trị của biểu thức đã cho bằng 2
 b, Giá trị của a tìm được là nghiệm của phương trình:
 ĐKXĐ: a -3
 Đáp số : a = 
4. Củng cố
Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta cần lưu ý đến điều gì?
Sau khi giải PT song bước không thể bỏ qua là ta phải làm gì?
HS: lưu ý đến điều kiện xác định của PT
5. Dặn dò
 * Về nhà làm bài tập: 30c,d ; 31c,d ; 32 (Sgk) ; 38 40 (SBT)

Tài liệu đính kèm:

  • docDS T49.doc