HĐ1 : Giới thiệu chương ( 4ph)
GV : Giới thiệu chương trình đại số 8 ( 4 chương)
HS : Mở mục lục tr.134/sgk để theo dõi.
GV : Nêu yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn toán.
HS : Ghi lại yêu cầu của GV để thực hiện.
GV : Giới thiệu chương I
Trong chương I, chúng ta tiếp tục học về phép nhân và phép chia các đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
Nội dung bài học hôm nay : nhân đơn thức với đa thức.
HS : Nghe GV giới thiệu.
HĐ2 : Quy tắc ( 10ph)
GV : Cho đơn thức 2x. Hãy viết 1 đa thức bậc hai bất kì gồm 3 hạng tử.
HS : Đứng tại chỗ lấy 1 đa thức theo yêu cầu.
GV : Nhân 2x với từng hạng tử của đa thức vừa viết sau đó cộng các tích vừa tìm được.
HS : Lên bảng thực hiện. Dưới lớp làm vào vở
GV : Nhận xét bài làm của bạn?
GV : Chữa và giảng từng bước.
Ngày soạn : 14. 08. 2010 Tuần 1 Ngày giảng : 16. 08. 2010 Chương I : Phép nhân và phép chia các đa thức Tiết 1 : Nhân đơn thức với đa thức 1/. Mục tiêu : HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức. HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức. 2/. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ, phấn màu. HS : Ôn tập quy tắc nhân 1 số với 1 tổng, nhân 2 đơn thức. 3/. Phương pháp : Vấn đáp, rèn kĩ năng. 4/. Tiến trình bài dạy : ổn định lớp : ( 1ph) 8A1 : 8A3 : Bài mới : Hoạt động của thầy - trò Ghi bảng HĐ1 : Giới thiệu chương ( 4ph) GV : Giới thiệu chương trình đại số 8 ( 4 chương) HS : Mở mục lục tr.134/sgk để theo dõi. GV : Nêu yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn toán. HS : Ghi lại yêu cầu của GV để thực hiện. GV : Giới thiệu chương I Trong chương I, chúng ta tiếp tục học về phép nhân và phép chia các đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Nội dung bài học hôm nay : nhân đơn thức với đa thức. HS : Nghe GV giới thiệu. HĐ2 : Quy tắc ( 10ph) GV : Cho đơn thức 2x. Hãy viết 1 đa thức bậc hai bất kì gồm 3 hạng tử. HS : Đứng tại chỗ lấy 1 đa thức theo yêu cầu. GV : Nhân 2x với từng hạng tử của đa thức vừa viết sau đó cộng các tích vừa tìm được. HS : Lên bảng thực hiện. Dưới lớp làm vào vở GV : Nhận xét bài làm của bạn? GV : Chữa và giảng từng bước. Cho HS làm ?1. Yêu cầu HS đọc nội dung ?1 và so sánh với bài vừa làm. HS : Đọc nội dung ?1 và đưa ra nhận xét : giống dạng bài vừa làm. GV : Gọi 1 HS lên bảng làm bài, yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở, sau đó đổi chéo bài để kiểm tra. HS : Lên bảng làm bài. Dưới lớp làm vào vở và đổi chéo bài trong bàn. GV : Hai VD vừa làm là ta đã nhân 1 đơn thức với 1 đơn thức với 1 đa thức. Vậy muốn nhân 1 đơn thức với 1 đa thức ta làm như thế nào? HS : Muốn nhân 1 đơn thức với 1 đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. GV : yêu cầu HS nhắc lại. HS : Vài HS nhắc lại quy tắc SGk/4. GV : Nêu dạng tổng quát A. ( B + C ) = ? HS : Đứng tại chỗ trả lời. GV : Chốt lại qua dạng tổng quát, nhấn mạnh nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức. HĐ3 : áp dụng ( 12 ph) GV : Cho HS thực hiện VD – SGK/4 Làm tính nhân (- 2x3) ( x2 + 5x - ) HS : Đứng tại chỗ trình bày miệng. GV : Cho HS làm ?2 và bổ sung phần b Làm tính nhân : a, (3x3y - x2 + xy). 6xy3 b, HS : 2 HS lên bảng làm bài GV : Nhận xét bài làm của bạn? HS : Dưới lớp nhận xét. GV : Khi đã nắm chắc quy tắc các em có thể bỏ bớt bước trung gian. ? Yêu cầu HS làm ?3 ( SGK/5) Gọi HS đứng tại chỗ đọc đề bài. HS : Đứng tại chỗ đọc đề bài. GV : Em hãy nêu công thức tính diện tích hình thang ? HS : Đứng tại chỗ trả lời, GV ghi góc bảng Shthang = [ (đáy lớn + đáy nhỏ ) . chiều cao ] : 2 GV : áp dụng công thức trên hãy viết biểu thức tính S mảnh vườn theo x và y HS : Lên bảng viết. Dưới lớp hoàn thành vào vở. GV : Treo bảng phụ Bài giải sau đây đúng hay sai ? 1. S 2. S 3. Đ 4. Đ 5. 2 S 6. S HS : Đứng tại chỗ trả lời, sửa sai. HĐ4 : Luyện tập ( 15ph) GV : Cho HS làm bài 1(GK/5) ( Lưu ý HS bỏ qua bước trung gian ) Gọi 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm một phần. HS : 3 HS lên bảng làm bài. Dưới lớp làm vào vở và nhận xét. c, GV : Nhận xét bài và bình điểm. HS : Nhận xét bài làm trên bảng. GV : Cho Hs hoạt động nhóm làm bài 2(SGK/5) HS : Đứng tại chỗ đọc đề bài HS : Hoạt động theo nhóm a, x(x – y) + y(x + y) = x2 – xy + xy + y2 = x2 + y2 thay x = -6, y = 8, ta có x2 + y2 = ( -6)2 + 82 = 36 + 64 = 100 b, x. ( x2 –y ) – x2 .( x+ y ) + y . ( x2 - x ) = x3 – xy - x3 - x 2 y + x 2y – xy = - 2 xy thay x = ; y= -100 vào biểu thức -2xy = -2. . ( -100 ) = 100 GV : Thu bài 2 nhóm dán lên bảng. HS : Mỗi nhóm cử đại diện trình bày. 1. Quy tắc : a, Ví dụ : 2x.( 5x2 – 4x + 2) = 2x. 5x2 + 2x.( -4x) + 2x. 2 = 10x3 – 8x2 + 4x ?1 3x. ( 7x2 + 4x – 3 ) = 3x. 7x2 + 3x. 4x + 3x. ( -3) = 21x3 + 12x2 – 9x b, Quy tắc ( SGK/4) Tổng quát : ( B + C) = A.B + A.C ( A, B, C là các đơn thức ) 2. áp dụng : Ví dụ : Làm tính nhân (- 2x3) ( x2 + 5x - ) = (2x3). (x2)+(2x3).5x+(2x3). (- ) = - 2x5 - 10x4 + x3 ?2 Làm tính nhân a, (3x3y - x2 + xy). 6xy3 =3x3y.6xy3+(- x2).6xy3+ xy. 6xy3 = 18x4y4 - 3x3y3 + x2y4 b, = ? 3 Giải Diện tích hình thang là : với x = 3m ; y= 2m S = 8.2.3 + 3.2 +22 = 58cm2 Bài 1(SGK/5) : Làm tính nhân a, b, Bài 2 (SGK/5) : Thực hiện phép nhân, rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức Hướng dẫn về nhà ( 3ph) Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức, xem lại các ví dụ. * Tìm x: x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15 HS : lên bảng giải HS dưới lớp cùng làm. x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15 5x - 2x2 + 2x2 - 2x = 15 3x = 15 x = 5 * BT nâng cao: (GV phát đề cho HS) 1)Đơn giản biểu thức 3xn - 2 ( xn+2 - yn+2) + yn+2 (3xn - 2 - yn-2 Kết quả nào sau đây là kết quả đúng? A. 3x2n yn B. 3x2n - y2n C. 3x2n + y2n D. - 3x2n - y2n 2) Cho biểu thức M= CMR giá trị của biểu thức M không phụ thuộc vào giá trị của x và y ? Muốn chứng tỏ giá trị của biểu thức M kkhông phụ thuộc vào giá trị của x và y ta làm ntn? HS : Ta thực hiện phép tính của biểu thức M, rút gọn và kết quả phải là một số ( 1 hằng số ) ? Yêu cầu HS về nhà thực hiện. BTVN : 3,4,5,6 (SGK/5) + 1,2,3,4,5 (SBT/3) Đọc trước bài “ Nhân đa thức với đa thức “ 5/. Rút kinh nghiệm : Ngày soạn : 14. 08. 2010 Ngày giảng : 17. 08. 2010 Tiết 2 : Nhân đa thức với đa thức 1/. Mục tiêu : HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức. HS biết cách trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau. Giáo dục Hs tính cẩn thận, chính xác. 2/. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ ghi bài tập. Phấn màu. HS : Bảng nhóm, bút dạ. 3. Phương pháp ; Đặt vấn đề, gợi mở, dẫn dắt. 4/. Tiến trình bài dạy : ổn định lớp ( 1ph) 8A1 : 8A3 : Kiểm tra bài cũ ( 6ph) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS1 : Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? Chữa bài 5 (SGK/5) : Rút gọn biểu thức a, x.( x – y ) + y.( x- y ) b, xn-1.( x+ y ) – y.( xn-1 + y n-1) HS2 : Chữa bài 5b (SBT/3) Tìm x, biết 2x ( x – 5 ) – x( 3 + 2x) = 26 GV : Cho HS nhận xét bài và cho điểm. HS1 : Phát biểu và viết dạng tổng quát Bài 5 (SGK/5) : rút gọn biểu thức a, x.( x – y ) + y.( x- y ) = x2 – xy – y2 + xy = x2 – y2 b, xn-1.( x+ y ) – y.( xn-1 + y n-1) = xn + xn-1y – xn-1y – yn = xn - yn Bài 5b(SBT/3) : Tìm x, biết 2x ( x-5 ) – x. ( 3+ 2x ) =26 2x2 – 10x – 3x -2x2 = 26 -13x = 26 x = 26: (-13) x = -2 Vậy x nhận giá trị là -2 thoả mãn. Bài mới : *ĐVĐ : Tiết trước ta đã biết cách nhân một đơn thức với một đa thức. Vậy để nhân một đa thức với một đa thức ta làm như thế nào? Hoạt động của thầy - trò Ghi bảng HĐ1 : Quy tắc ( 18ph) GV : Xét ví dụ ( x – 2)(6x2 – 5x + 1) Cho HS nghiên cứu SGK/6. Gọi 1 HS lên bảng trình bày. HS : cả lớp nghiên cứu VD và tự trình bày vào vở. 1 HS lên bảng trình bày. GV : Em hãy nêu lại các bước thực hiện ? HS : Muốn nhân đa thức với đa thức ( x- 2 ) với đa thức 6x2- 5x + 1 ta nhân mỗi hạng tử của đa thức x- 2 với từng hạng tử của đa thức 6x2- 5x + 1 rồi cộng các tích lại với nhau . GV : Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách làm. 6x3 – 17x2 + 11x – 2 là tích của hai đa thức ( x – 2) và (6x2 – 5x + 1). ? Vậy muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta làm như thế nào ? HS : Muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. GV : Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc (SGK/7) HS : Nêu lại quy tắc . GV : hãy viết lại dạng tổng quát của quy tắc ( A + B ) ( C + D) = ? HS : Lên bảng viết GV : Chốt lại quy tắc qua dạng tổng quát. GV : Nhìn vào VD trên, em có nhận xét gì về tích của 2 đa thức? HS : Tích của 2 đa thức là một đa thức. GV : Cho HS dưới lớp làm ?1 HS : làm ?1 vào vở, sau đó 1 HS đứng tại chỗ trình bày. GV : cho HS làm thêm b, ( 2x – 3 ). (x2- 2x+ 1 ) HS : làm vào vở. 1 HS lên bảng trình bày b, ( 2x – 3 ). (x2- 2x+ 1 ) = 2x.(-x2 – 2x +1 ) – 3x2 + 6x – 3 = 2x3 - 4x 2 +2x – 3x2 + 6x – 3 = 2x3 – 7x2 + 8x -3 GV : Nhận xét gì về biến của 2 đa thức 2x – 3 và (x2- 2x+ 1 ) ? HS : Đây là 2 đa thức 1 biến, và được sắp xếp theo thứ tự giảm dần GV : Vậy để nhân 2 đa thức 1 biến, ngoài cách làm như trên ta có thể trình bày như sau GV thực hiện từng bước để HS nhận biết được cách làm. ( các đơn thức đồng dạng sắp xếp theo cùng 1 cột ) HS : Chú ý theo dõi và trình bày vào vở. GV : Hãy so sánh kết quả và cách làm 2 cách? HS : kết quả giống nhau nhưng cách 2 dễ thực hiện, dễ kiểm tra hơn. GV : Qua bài tập trên cho biết để nhân 2 đa thức đã sắp xếp ta làm ntn? HS : Rút ra phương pháp nhân: + Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần. + Đa thức này viết dưới đa thức kia + Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ 2 với đa thức thứ nhất được viết riêng trong 1 dòng. + Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng 1 cột + Cộng theo từng cột. GV : Cho HS thực hiện cách 2 với VD ở đầu bài. HS : lên bảng thực hiện. Dưới lớp làm vào vở. GV : ta có thể thực hiện cách 2 với bài ?1ê không? Hs : ta không thực hiện được vì 2 đa thức ở ?1 không phải là hai đa thức 1 biến. GV : Với cách giải trên chỉ áp dụng với đa thức như thế nào ? HS : Chỉ sử dụng với đa thức 1 biến và phải sắp xếp đa thức trước khi thực hiện. HĐ2 : áp dụng ( 8ph) GV : Cho Hs làm ?2 : làm tính nhân a, ( x + 3) ( x2 + 3x – 5) b, ( xy – 1)( xy + 5) Gọi 3 HS lên bảng làm bài HS1 cách 1 phần a HS2 cách 2 phần a HS3 phần b HS : 3 Hs lên bảng thực hiện HS1 : làm theo hàng ngang a) (x+3)( +3x-5) = +3 -5x+3+9x-15 = +6+4x-15 HS2 : Nhân 2 đa thức đã sắp xếp HS3 : Phần b GV : treo bảng phụ ghi bài ?3 HS : Đọc đề bài. GV : Gọi HS đứng tại chỗ trình bày lời giải. Tính diện tích hình chữ nhật biết x = 2,5m; y =1m HS : Đứng tại chỗ trình bày. HĐ3 : Luyện tập – củng cố ( 10ph) GV : Cho HS hoạt động nhóm làm bài 7 (SGK/8) Yêu cầu dãy giữa làm phần a, 2 dãy còn lại làm phần b. Mỗi bài đều làm 2 cách. HS : Hoạt động theo nhóm b, cách 1 ( x3 – 2x2 + x – 1)( 5 – x) = 5x3 – x4 – 10x2 + 2x3 + 5x – x2 – 5 + x = - x4 + 7x3 – 11x2 + 6x - 5 Cách 2 : x3 – 2x2 + x – 1 x - x + 5 5x3 – 10x2 + 5x – 5 + - x4 + 2x3 – x2 + x -x4 + 7x3 – 11x2 + 6x – 5 GV : treo bảng phụ ghi bài 9 (SGK/8) Giá trị của x và y Giá trị của biểu thức x = -10 ; y = 2 x = -1 ; y = 0 x = 2 ; y = -1 x = -0,5 ; y = 1,25 - 1008 -1 9 - = -2,078125 HS : Đọc nội dung đề bài. GV : Để điền két quả vào bảng nhanh nhất em làm ntn ? HS : ta rút gọn biểu thức rồi thay lần lượt các giá trị x, y trong các trường hợp. GV : gọi HS thực hiện GV : củng cố toàn bài ? Qua bài học hôm nay em cần nắm vững những kiến thức gì? HS ; Quy tắc nhân đa thức với đa thức, nhân theo hàng ngang và cột dọc, ... cả tử và mẫu thành nhân tử. Sau đó chia cả tử và mẫu cho ntc HS : Trình bày theo HD của GV GV : Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập sau Rút gọn phân thức : HS : Hoạt động theo nhóm . Đại diện nhóm trình bày. GV : Qua các ví dụ trên em hãy rút ra nhận xét : Muốn rút gọn 1 phân thức ta làm ntn? HS : Muốn rút gọn 1 phân thức ta có thể : + Phân tích cả tử và mẫu để tìm ntc. + Chia cả tử và mẫu cho ntc. GV : cho HS nhắc lại các bước làm HS : Đọc nhận xét. GV : Cho HS đọc VD1 (SGK/39) HS : Tự đọc VD1 GV : Rút gọn phân thức sau HS : Suy nghĩ để tìm cách rút gọn GV : cho HS đọc VD2 ở SGK HS : Đọc VD2 GV : Qua ví dụ trên em có nhận xét gì khi rút gọn phân thức? HS : Đổi dấu tử hoặc đổi dấu mẫu để có ntc GV : Yêu cầu HS đọc chú ý (SGK/39) HS : Đọc chú ý GV : Rút gọn các phân thức sau HS : Mỗi dãy làm 1 phần Đại diện 3 HS lên bảng trình bày HĐ2 : Luyện tập – củng cố ( 9ph) GV : Cho HS làm bài 7(SGK/39) HS : Dưới lớp làm vào vở 4 HS lên bảng trình bày. Rút gọn phân thức: e) = * Bài tập nâng cao: Rút gọn các phân thức == GV : Treo bảng phụ ghi bài 8(SGK/40) ? theo em câu nào đúng, câu nào sai? Giải thích? HS : Đứng tại chỗ trả lời, giải thích a, Đúng b, Sai c, sai d, Đúng. ?1 Cho phân thức a,Nhân tử chung của cả tử và mẫu là 2x2 b, * Ví dụ 1 : Rút gọn các phân thức : ?2 * Ví dụ 2 : Rút gọn các phân thức * Nhận xét (SGK/39) * Chú ý (SGK/39) * Ví dụ 3 : Rút gọn phân thức sau Bài 7(SGK/39) : Rút gọn phân thức e) = Hướng dẫn về nhà ( 1ph) : * Ôn tập phân tích đa thức thành nhân tử, t/c cơ bản của phân thức. * BTVN : 9, 10, 11 (SGK/40) + 9(SBT/17) 5/. Rút kinh nghiệm : Ngày soạn : 13. 11. 2010 Tuần 13 Ngày giảng : 16. 11. 2010 Tiết 25 : Luyện tập 1/. Mục tiêu : * Kiến thức : HS biết vậndụng tính chất cơ bản để rút gọn phân thức - HS nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức * Kĩ năng : Rèn kĩ năng rút gọn phân thức thành thạo trong các trường hợp khác nhau * Thái độ : Giáo dục phương pháp học tập bộ môn cho HS 2/. Chuẩn bị: GV: Phấn màu, bảng HS: bảng 3/. Phương pháp: Trực quan, thực hành 4/. Tiến trình bài dạy : ổn định lớp ( 1ph) : 8A1 : 8A3 : Kiểm tra bài cũ ( 6ph) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS1 : Muốn rút gọn phân thức ta làm ntn? Chữa bài 9(SGK/40) HS2 : Phát biểu t/c cơ bản của phân thức? Viết dạng TQ. Chữa bài 11(SGK/40) HS1 : Phát biểu như SGk Chữa bài 9(SGK/40) a. b. HS2 : Phát biểu như SGK, viết dạng tổng quát. Chữa bài 11(SGK/40) a. b. Bài mới ( 34ph) : Hoạt động của thầy - trò Ghi bảng GV : Cho HS làm bài 12(SGK/40) ? Muốn rút gọn phân thức ta làm ntn? HS : ta cần phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi chia cả tử và mẫu cho ntc. GV : hãy thực hiện HS : lên bảng thực hiện. GV : Gọi HS2 lên bảng đồng thời làm câu b HS : lên bảng làm bài. GV : Yêu cầu HS hoạt động nhóm Mỗi dãy làm 1 phần HS : Hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình bày. GV : Yêu cầu HS làm bài 13 (SGK/40) HS : Dưới lớp làm vào vở 2 HS lên bảng thực hiện. GV : Để giải được bài tập này em đã vận dụng kiến thức nào? HS : Quy tắc đổi dấu. GV : Những sai lầm nào thường mắc phải khi thực hiện rút gọn phân thức? HS : Rút gọn ở dạng tổng, nhầm quy tắc đổi dấu. GV : chốt lại. GV : Cho HS làm bài 10(SBT/17) ? nêu lệnh đề bài HS : Chứng minh đẳng thức GV : nêu phương pháp làm dạng bài tập này? HS : Biến đổi 1 trong 2 vế của đẳng thức để bằng vế còn lại, hoặc có thể biến đổi lần lượt 2 vế để cùng = 1 biểu thức trung gian GV : Đối với phần a ta làm ntn? HS : Ta biến đổi VT rồi so sánh với VP. GV : hãy thực hiện HS : Lên bảng trình bày GV : Với cách làm tương tự phần a, hãy thực hiện phần b HS : lên bảng làm đồng thời. GV : Yêu cầu HS làm bài tập Cho 2 phân thức : Hãy rút gọn triệt để 2 phân thức trên? HS : 2 HS lên bảng thực hiện Dưới lớp làm vào vở GV : Lưu ý rút gọn triệt để các phân thức là tử và mẫu của phân thức không còn ntc. GV : Nêu nhận xét về 2 phân thức được rút gọn HS : hai phân thức có cùng mẫu thức. GV : Yêu cầu HS làm bài 12 (SBT/18) HS : Đọc lệnh đề Tìm x, biết a2x + x = 2a4 – 2, với a là hằng số GV : Muốn tìm x ta làm ntn? HS : ta phải phân tích 2 vế thành nhân tử HS đứng tại chỗ thực hiện dưới sự HS của GV. Bài 12 (SGK/40) Rút gọn phân thức : Bài 13(SGK/40) a. b. Bài 10(SBT/17) : CM đẳng thức : a, BĐVT, ta có Vậy VT = VP, đtđcm b, BĐVT, ta có : Vậy VT = VP, đtđcm. Bài tập : Cho 2 phân thức : Hãy rút gọn triệt để 2 phân thức trên? Bài 12(SBT/18) : Tìm x, biết a2x + x = 2a4 – 2, với a là hằng số x( a2 + 1) = 2(a4 – 1) vì a2 0, với Củng cố ( 3ph) : ? nhắc lại t/c cơ bản của phân thức, quy tắc đổi dấu, nhận xét về cách rút gọn phân thức Hướng dẫn về nhà ( 3ph) : * Học thuộc các t/c, quy tắc đổi dấu, cách rút gọn phân thức. * BTVN : 11, 12b(SBT/17, 18) * Ôn lại quy tắc QĐMS ( lớp 6) * Đọc trước bài “ QĐMT nhiều phân thức” 5/. Rút kinh nghiệm : Ngày soạn : 15. 11. 2010 Ngày giảng : 18+ 22. 11. 2010 Tiết 26 : Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. 1/. Mục tiêu : * Kiến thức : Học sinh biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử . nhận biết được nhân tử chung trong những trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung * Kĩ năng : Học sinh nắm được quy trình quy đồng mẫu thức HS biết cách tìm những nhân tử phụ và phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung. * Thái độ : độc lập tích cực học tập. 2/. Chuẩn bị GV : Bài soạn , bảng phụ HS : kiến thức về quy đồng mẫu nhiều phân số. 3/. Phương pháp -Nhắc lại các quy đồng mẫu nhiều phân số -Dùng ví dụ cụ thể GV cùng học sinh tiến hành quy đồng mẫu ,qua đó học sin tự rút ra các bước tiến hành -Dùng nhiều ví dụ để luyện tập 4. Tiến trình dạy học : ổn định lớp ( 1ph) : 8A1 : 8A3 : Kiểm tra bài cũ ( 5ph) : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Cho 2 phân thức: Em nào có thể biến đổi 2 phân thức đã cho thành 2 phân thức mới tương ứng bằng mỗi phân thức đó và có cùng mẫu. Cho 2 phân thức: ; Bài mới : ĐVĐ : Cách làm trên gọi là QĐMT nhiều phân thức. Vậy QĐMT nhiều phân thức là gì? Để QĐMT nhiều phân thức ta làm ntn? Hoạt động của thầy - trò Ghi bảng HĐ1 ( 5ph) GV : Vậy QĐMT nhiều phân thức là gì? HS : QĐ mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành các phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho. GV : Yêu cầu HS nhắc lại HS : Đọc SGK/41 GV : Để QĐMT nhiều phân thức ta đi tìm MTC. ? MTC của ví dụ trên là gì? HS : MTC = ( x +y)( x – y) GV : Em có nhận xét gì về MTC đối với các mẫu thức của mỗi phân thức? HS : MTC là 1 tích chia hết cho mẫu thức của từng phân thức. GV : Vậy tìm MTC ntn? HĐ2 : Tìm MTC ( 10ph) GV : Cho HS làm ?1 ? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì? HS : Cho 2 phân thức và a) Có thể chọn mẫu thức chung là 12x2y3z hoặc 24x3y4z hay không ? b) Nếu được thì mẫu thức chung nào đơn giản hơn ? GV : Gọi HS đứng tại chỗ trả lời HS : Đứng tại chỗ trả lời : Các tích 12x2y3z và 24x3y4z đều chia hết cho các mẫu 6x2yz và 4xy3 . Do vậy có thể chọn làm MTC. + Mẫu thức 12x2y3 đơn giản hơn. GV : Cho HS làm VD ? Để tìm MTC của 2 phân thức và ta làm như thế nào? ? Nhận xét dạng của mẫu thức 2 phân thức trên HS : Mẫu thức chưa được phân tích thành nhân tử GV : So sánh với mẫu thức của 2 phân thức ở bài ?1 em thấy điều gì HS : Khác với ?1 các mẫu của phân thức đã được phân tích thành nhân tử GV : Có tìm ngay được mẫu thức chung không? Vì sao HS : Không, vì các mẫu chưa được phân tích thànhnhân tử GV : Để tìm được mẫu thức chung trước hết ta cần làm gì? HS : Phân tích các mẫu thức thành nhân tử GV : Gọi HS đứng tại chỗ thực hiện. HS : Đứng tại chỗ thực hiện. GV : Em có nhận xét gì về nhân tử số, luỹ thừa của x, luỹ thừa của x – 1 của MTC so với các mẫu thức của các phân thức đã cho? HS : Nhân tử bằng số của MTC là BCNN của các nhân tử bằng số ở các mẫu thức. Với mỗi luỹ thừa của cùng một biểu thức có mặt trong các mẫu thức với số mũ cao nhất. GV : Vậy qua Vd trên khi QĐMT nhiều phân thức, muốn tìm MTC ta làm ntn? HS : Nêu cách tìm như SGK/42. GV : Để QĐMS 2 PS ta thực hiện qua mấy bước? Là những bước nào? HS : Nêu lại. GV : Để QĐMT nhiều phân thức ta cũng tiến hành theo 3 bước như trên,. HĐ3 : Quy đồng mẫu thức ( 20ph) GV : Cho HS làm ví dụ trong SGK/42 ? ở phần trên ta đã tìm được MTC của 2 phân thức là biểu thức nào? HS : MTC = 12x(x – 1)2 GV : Hãy tìm nhân tử phụ bằng cách chia MTC cho từng mẫu thức của mỗi phân thức. HS : Đứng tại chỗ thực hiện. GV : Qua ví dụ trên hãy cho biết để QĐMT các phân thức ta có thể làm ntn? HS : Nêu nhận xét như SGK/42 GV : Vận dụng quy tắc trên làm ?2 HS : Lên bảng thực hiện Dưới lớp làm vào vở. GV : Dùng phương pháp nào để phân tích mẫu thành nhân tử? HS : cả 2 mẫu đều dùng phương pháp đặt nhân tử chung GV : Cho HS làm ?3 ?Có nhận xét gì về 2 mẫu thức ? HS : Nếu để nguyên phân tích sẽ có thừa số đối nhau GV : Làm thế nào để biến đổi thành các thừa số giống nhau? HS : đổi dấu phân thức . GV : Ta dùng qui tắc đổi dấu nào? HS : đổi dấu cả tử và mẫu GV : Gọi HS lên bảng thực hiện. HS : Lên bảng trình bày GV : Chốt lại * Thế nào là QĐMT nhiều phân thức (SGK/41) 1/. Tìm mẫu thức chung : ?1 Cho 2 phân thức và Các tích 12x2y3z và 24x3y4z đều chia hết cho các mẫu 6x2yz và 4xy3 . Do vậy có thể chọn làm MTC. Mẫu thức 12x2y3 đơn giản hơn. * Ví dụ : Tìm MTC của 2 phân thức sau: Phân tích mẫu thành nhân tử: 4x2 – 8x + 4 = 4 ( x2 – 2x + 1 ) = 4 ( x – 1 )2 6x2 – 6x = 6x ( x – 1 ) MTC = 12x ( x – 1 )2 * Cách tìm MTC (SGK/42) 2/. Quy đồng mẫu thức : * VD: QĐMT các phân thức sau: và 4x2 – 8x + 4 = 4(x2 –2x+1) = 4 ( x – 1 )2 6x2 – 6x = 6x ( x – 1 ) MTC = 12x ( x – 1 )2 - NTP: 3x ; 2 ( x – 1 ) - QĐMT : * Nhận xét (SGK/42) ?2 QĐMT các phân thức và x2 – 5x = x ( x – 5 ) 2x – 10 = 2 ( x – 5 ) MTC: 2x ( x – 5 ) NTP: 2 ; x. QĐ: ?3 Qui đồng mẫu các phân thức sau: và x2 - 5x = x(x - 5) 2x - 10 = 2(x - 5) MTC = 2x(x - 5) NTP: 2 ; x = = Củng cố ( 2ph) : +Tìm MTC ta làm như thế nào? Qui đồng mẫu các phân thức ta thực hiện các bước nào? +Khi các mẫu có thừa số đối nhau làm thế nào để xuất hiện NTC? ( đổi dấu phân thức ). Hướng dẫn về nhà ( 2ph) Về học bài nắm vững cách tìm mẫu thức chung, các bước để quy đồng mẫu thức các phân thức - BTVN: 14 => 17(SGK-43) + Hướng dẫn bài 16(SGK-43): - (-2) cũng là 1 phân thức với mẫu thức =1 - Quy đồng mẫu thức 3 phân thức cúng tương tự quy đồng mẫu thức 2 phân thức - Ta có thể rút gọn phân thức trước khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức 5/. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: