Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Đ1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. HS hiểu và biếtcách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình.
- HS bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, thước thẳng
HS: Bảng phụ nhóm
TUầN 20 20 Ngày soạn:10 / 01/ 2009 Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn Tiết 41 Đ1. mở đầu về phương trình i. mục tiêu - HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. HS hiểu và biếtcách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình. - HS bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không. ii. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước thẳng HS: Bảng phụ nhóm iii. Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu chương - ở lớp dưới chúng ta đã giải nhiều bài toán tìm x, nhiều bài toán đố. Ví dụ, ta có bài toán sau: “Vừa gà . . Bao nhiêu chó” GV đặt vấn đề như SGK - Sau đó GV giới thiệu nội dung chương III gồm + Khái niệm chung về phương trình. + Phương trình bậc nhất một ẩn và một số dạng phương trình khác. + Giải bài toán bằng cách lập phương trình. Một HS đọc to bài toán HS nghe GV trình bày, mở phần “Mục lục" Tr 134 SGK để theo dõi. Hoạt động 2: Phương trình một ẩn Ta đã biết bài toán tìm x VD: Tìm x biết 2x + 1 = 3(x - 2) x + 2 = 5 - Đều gọi là phương trình một ẩn. - Nêu khái niệm phương trình như SGK. - Cho HS làm ?1 - Cho HS làm ?2 Ta nói x = 6 là nghiệm của phương trình. 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 - Cho HS làm ?3 - Nêu chú ý như SGK cho HS. - Nêu VD về phương trình có một nghiệm, nhiều nghiệm, vô nghiệm hay vô số nghiệm cho HS. - Lấy các VD. 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17 3(x- 1)+2=3(6- 1)+2=17 a) 2(-2 + 2) - 7 = -7 3 - (-2) = 5 x = -2 không thoả mãn phương trình. b) 2(2 + 2) - 7 = 1 3 - 2 = 1 x = 2 là một nghiệm của phương trình. 1. Phương trình một ẩn VD: 2x - 5 = 3 là pt một ẩn x.(1) 6t - 2 = 5t + 1 là pt với ẩn t.(2) Ta nói: 2.4 - 5 = 3 Nên x = 4 là nghịêm của pt (1) 6.3 - 2 = 5.3 + 1 Nên t = 3 là nghịêm của pt (2) Hoạt động 3: Giải phương trình Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó và thường được kí hiệu bởi S - Cho HS làm ?4 - Nêu khái niệm giải pt là đi tìm tập nghịêm. a) S = {2} b) S = 2. Giải phương trình VD: + PT x = có tập nghiệm S = {} + PT x2 – 9 = 0 có tập nghiệm S = {- 3, 3} Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Nắm vững các khái niệm phương trình một ẩn, thế nào là nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. - Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4/Tr6,7-SGK. Ngày soạn: 11/ 01/ 2009 Tiết 42 Đ1. mở đầu về phương trình i. mục tiêu - HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. HS hiểu và biếtcách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình. - HS bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không. - HS bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương. ii. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước thẳng HS: Bảng phụ nhóm iii. Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Cho 1HS làm BT: Các cách viết sau đúng hay sai ? a) Phương trình x2 = 1 có tập nghiệm S = {1}. b) PT x + 2 = 2 + x có tập nghiệm S = R. - 1 HS làm BT1/ Tr6-SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ) HS lên bảng trình bày. a) Sai: Phương trình x2 = 1 có tập nghiệm S = {- 1, 1} b) Đúng: Vì phương trình thoả mãn với mọi x R Bài 1/Tr 6-SGK KQ: x = - 1 là nghiệm của phương trình a) và c) Hoạt động 4: Phương trình tương đương Cho phương trình x = - 1 và phương trình x + 1 = 0. Hãy tìm tập nghiệm của mỗi phương trình. - Nêu nhận xét. Giới thiệu: Hai phương trình có cùng tập nghiệm gọi là hai phương trình tương đương. - Phương trình x – 2 = 0 và phương trình x = 2 có tương đương không ? + Phương trình x2 = 1 và phương trình x = 1 có tương đương hay không ? Vì sao ? Kết luận: Vậy phương trình tương đương là hai phương trình mà mỗi nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại. Kí hiệu tương đương “” - Yêu cầu HS lấy VD về hai phương trình tương đương. - Phương trình x = - 1 có tập nghiệm S = {- 1}. - Phương trình x + 1 = 0 có tập nghiệm S = {- 1}. - Nhận xét: Hai phương trình đó có cùng một tập nghiệm. - Phương trình x – 2 = 0 và phương trình x = 2 là hai phương trình tương đương vì có cùng tập nghiệm S = {2}. S1 = {- 1, 1} S2 = {1} S1 S2 2 pt là không tương đương. HS lấy VD 3. Phương trình tương đương. Tổng quát: Hai phương trình có cùng một tập nghiệm là hai phương trình tương đương. Kí hiệu tương đương “” VD: x – 2 = 0 x = 2 Hoạt động 3: Luyện tập - Yêu cầu HS làm BT BT 5/Tr7-SGK (Bảng phụ) Hai phương trình x = 0 và x(x – 1) = 0 có tương đương không ? Vì sao ? Bài 5/Tr7-SGK Phương trình x = 0 có tập nghiệm S = {0}. Phương trình x(x – 1) = 0 có tập nghiệm S = {0, 1} Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Nắm vững các khái niệm phương trình một ẩn, thế nào là nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hai phương trình tương đương. - Bài tập về nhà: 2, 3, 4/Tr 6, 7-SGK. 1, 2, 6/Tr 3, 4-SBT. - Đọc “Có thể em chưa biết”/Tr 7-SGK. - Ôn tập quy tắc “Chuyển vế” Toán 7 tập một. TUầN 21 Ngày soạn: 15/ 01/ 2009 Tiết 43 Đ2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải i. mục tiêu - HS nắm vững khái niệm phương trình bậc nhât (một ẩn). - Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất. ii. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Bảng phụ nhóm iii. tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV nêu yêu cầu kiểm tra HS1: Làm BT2/Tr 6-SGK HS2: Thế nào là hai phương trình tương đương ? Cho ví dụ ? - Cho hai phương trình: x – 2 = 0 và x(x – 2) = 0 Hỏi hai phương trình có tương đương hay không? Vì sao ? GV nhận xét, cho điểm HS1: Thay lần lượt các giá trị của t vào hai vế của phương trình KQ: * Với t = - 1 VT = VP t = - 1 là một nghiệm của phương trình. * Với t = 0 VT = VP t = 0 là một nghiệm của phương trình. * Với t = 1 VT VP t = 0 không phải là nghiệm của phương trình. HS2: Nêu định nghĩa hai phương trình tương đương và cho ví dụ minh hoạ. - Hai phương trình: x – 2 = 0 và x(x – 2) = 0 Không tương đương với nhau vì x = 0 thoả mãn phương x(x – 2) = 0 nhưng không thoả mãn phương trình x – 2 = 0 HS lớp nhận xét. Hoạt động 2: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn GV giới thiệu: Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số ddax cho và a 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. - Cho HS xác định hệ số a, b và biến x, y trong các VD. - Lấy các VD minh họa 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn Định nghĩa: Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số ddax cho và a 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. VD: 2x - 3 = 0 7 - 3y = 0 Hoạt động 3: Hai quy tắc biến đổi phương trình ? Nêu quy tắc chuyển vế đã học ở lớp 6? VD: x - 2 = 0 x + 3 = 0 - Cho HS làm ?1 - Nêu tiếp quy tắc nhân và lấy VD. - Cho HS làm ?2 HS nêu “Quy tắc” x = 2 x = - 3 a) x = 4 b) x = c) x = 0,5 a) x = - 2 b) x = 15 c) x = - 4 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình Quy tắc: (SGK) VD: a) x + 2 = 0 x = -2 b) 3 - x = 0 x = 3 c) 3.x = 6 x = 6 : 3 = 2 d) x = 5 x = 5.2 = 10 Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Nắm vững định nghĩa phương trình bậc nhất, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình. - Bài tập về nhà: 7/ Tr 10-SGK. HD : Dựa và định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Ngày soạn: 15/ 01/ 2009 Tiết 44 Đ2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải i. mục tiêu - HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhât (một ẩn). - Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất. ii. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước thẳng. HS: Bảng phụ nhóm iii. tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Phát biểu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ? Cho ví dụ ? - Phát biểu quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân ? HS2: Làm BT-7/Tr 10 ? Giải thích tại sao phương trình b) và e) không phải là phương trình bậc nhất một ẩn ? HS1: Phát biểu và lấy VD HS2: Phương trình bậc nhất một ẩn là các phương trình: a) 1 + x = 0 c) 1- 2t = 0 d) 3y = 0 - Phương trình x + x2 = 0 không có dạng ax + b = 0. - Phương trình 0x – 3 = 0 tuy có dạng ax + b = 0, không thoả mãn điều kiện a 0 Hoạt động 2: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn - Ta thừa nhận rằng: Từ mọtg phương trình, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một phương trình tương đương với phương trình đã cho. Nêu VD cho HS ? Giải phương trình 6 - x = 0 - Chuyển 9 sang vế phải - Chia cả 2 vế cho 3 - x = - 6 x = (- 6) : (-) x = 9 Vậy phương trình có tập nghịêm: S = {9} 3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn VD : Giải phương trình 3x - 9 = 0 Giải 3x - 9 = 0 3x = 9 x = 3 Vậy phương trình có tập nghiệm: S = {3} Hoạt động 3: Luyện tập - Bài số 8/Tr 10-SGK (Đưa đề bài lên bảng phụ) - GV nêu câu hỏi cũng cố (Bảng phụ) HS giải bài tập theo nhóm Nửa lớp làm câu a, b. Nửa lớp làm câu c, d. KQ: a) S = {5} b) S = {- 4} c) S = {4} d) S = {- 1} Đại diện nhóm lên bảng HS trả lời Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Nắm vững định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình. - Bài tập về nhà: 6, 9/Tr 9, 10-SGK. - Hướng dẫn bài 6/Tr9-SGK. Cách 1: S = Cách 2: S = Thay S = 20, ta được hai phương trình tương đương. Xét xem trong hai phương trình đó, có phương trình nào là phương trình bậc nhất không D 7 B C K H A x x 4 Ngày soạn: 05/ 02/ 2009 TUầN 22 Tiết 45 Đ3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 i. Mục tiêu - Cũng cố kĩ năng biến đổi phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. - HS nắm vững phương pháp giải phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng ax + b = 0. ii. chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Ôn tập hai quy tắc biến đổi phương trình, bảng phụ nhóm. iii. Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn? ? Cho VD Giải phương trình 4x - 12 = 0 - Phát biểu 4x - 12 = 0 4x = 12 x = 3 Vậy pt có tập nghiệm là S = {3} Hoạt động 2: Cách giải Cho phương trình 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) HD: - Bỏ ngoặc cả cả 2 vế. - Chuyển các hạng tử chứa ẩn về một vế, các hằng số về một vế - Rút gọn. - Tìm x Đưa ra VD2 - Quy đồng - Nhân 2 vế với 6 - Chuyển các hạng tử chứa ẩn về 1 vế, các hằng số về vế bên kia. - Rút gọn các hạng tử. - Tìm x. Cho HS làm ?1 2x - 3 + ... Phát biểu hai quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình ? - Học sinh trả lời câu hỏi Hoạt động 4: Hướng dãn học ở nhà - Nắm vững hai quy tắc biến đổi bất phương trình. - Làm BT: 19, 20, 21/Tr47-SGK. - Phần còn lại của bài, tiết sau học tiếp. Ngày soạn: 06/ 04/ 2009 TUầN 31 Tiết 63 Đ4. bất phương trình bậc nhất một ẩn (Tiếp) i. mục tiêu - Cũng cố hai quy tắc biến đổi bất phương trình. - Biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. - Biết cách giải một số bất phương trình đưa về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn. ii. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước kẻ có chia khoảng. HS: Bảng phụ nhóm, thước thẳng. iii. Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: - Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn ? - Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi bất phương gtrình tương đương - Chữa BT19(c, d) (Giải thích bằng miệng) HS2: - Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi tương đương bất phương trình - Chữa BT 20(c, d) HS1: - Trả lời HS2: Trả lời Hoạt động 2: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn - Ta sẽ sử dụng hai quy tắc đã học để giải BPT bậc nhất một ẩn - Đưa ra VD 2x - 3 < 0 2x < 3 x < - Cho HS làm ?5 - HD HS viết tập nghiệm của BPT {x/ x > -2} Có thể viết x > -2 - Chuyển vế - Sử dụng quy tắc nhân ?5 - 4x - 8 < 0 - 4x < 8 x > -2 3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn VD5: 2x - 3 < 0 2x < 3 0 1,5 ) x < VD6: (SGK) Hoạt động 3: Giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b 0; ax + b 0; ax + b 0 - Đưa ra VD cho HS HD HS: + Chuyển vế + Dùng quy tắc nhân - Cho HS làm ?6 ?6 - 0,2x - 0,2 > 0,4x - 2 - 0,2x - 0,4x > - 2 + 0,2 - 0,6x > -1,8 x < 3 Nghiệm của BPT: x < 3 4. Giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b 0; ax + b 0; ax + b 0 VD7: 3x + 5 < 5x - 7 3x - 5x < - 7 - 5 - 2x < - 12 x > 6 Nghiệm của BPT: x > 6 Hoạt động 4: Luyện tập - Làm BT26/Tr47-SGK Hình vẽ sau biểu diễn tập nghiệm của BPT nào? (Kể ba bất phương trình có cùng tập nghiệm) 0 12 ] HS có thể kể ba BPT có cùng tập nghiệm là: {x/ x 12} VD: x - 12 0 2x 24 - 2 10 Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Làm BT: 22, 24, 25/Tr47-SGK. - Xem lại cách giải phương trình đưa về dạng ax + b = 0 (Chương III). - Đọc trước bài “Đ5. Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối” Ngày soạn: 12/ 04/ 2009 Tiết 64 Đ5. phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối i. mục tiêu - HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng và dạng . - HS biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng = cx + d và dạng = cx + d. ii. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Bảng phụ nhóm. iii. Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Nhắc lại về giá trị tuyệt đối ? Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a ? GV lấy VD minh hoạ. ? Cho biểu thức : Hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức khi a) x 3 b) x < 3 * Như vậy, ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối tuỳ theogiá trị biểu thức ở trong dấu giá trị tuyệt đối là âm hay dương. GV trình bày VD1 theo SGK. Yêu cầu HS làm ?1 Hoạt động theo nhóm Đại diện nhóm lên trình bày - Phát biểu a) Nếu x 3 x - 3 0 = x - 3 b) Nếu x < 3 x - 3 < 0 = - (x - 3) = 3 - x HS làm ?1 HS lớp nhận xét. 1. Nhắc lại về dấu giá trị tuyệt đối Giá trị tuyệt đối của một số a được định nghĩa a nếu a 0 - a nếu a < 0 VD: = 5, = 0, =3,5 Hoạt động 2: Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối VD2: Giải phương trình ? Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối trong phương trình ta cần xét hai trường hợp - Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối không âm. - Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối âm. GV hướng dẫn cách giải và ghi VD2 lên bảng. VD3: Giải phương trình = 9 - 2x ? Cần xét những trường hợp nào ? Yêu cầu HS làm ?2 - Cần xét hai trường hợp là: x - 3 0 x - 3 < 0 HS trình bày miệng GV ghi lại. Kết quả: ?2 a) S = {2} b) S = {- 3; 7} 2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối VD2: (SGK) VD3: (SGK) Hoạt động 4: Hướng dẫn học nhà - Làm BT: 35, 36/51-SGK. - Chuẩn bị tốt tiết “Luyện tập” Ngày soạn: 18/ 04/ 2009 TUầN 32 Tiết 65 luyện tập i. mục tiêu - Cũng cố cho HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng và dạng . - Vận dụng và phối hợp các kiến thức để giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng = cx + d và dạng = cx + d. ii. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Bảng phụ nhóm. iii. Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số ? Làm bài 35a Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức. A = 3x + 2 + trong hai trường hợp: x 0 và x < 0 GV nhận xét cho điểm HS trả lời HS làm bài Hoạt động 2: Luyện tập Y/c làm BT35(c,d)/SGK c) C = - 2x + 12 khi x > 5 ? x > 5 thì = ? b) D = 3x + 2 + ? = x + 5 xảy ra khi nào ? ? = - (x + 5) xảy ra khi nào ? Y/c HS hoạt động nhóm - Nửa lớp làm BT36c/51 = 2x +12 - Nửa lớp làm BT37a/51 Giải phương trình = 2x + 3 = x - 4 x 5 x < 5 HS làm và lên trình bày bảng. HS của các nhóm nhận xét chéo. Bài 35 a) Khi x > 5 = x - 4 Vậy ta có C = x - 4 - 2x + 12 = - x + 8 = 8 - x b) Ta có = x + 5 khi x 5 = - (x + 5) khi x< 0 TH1: D = 3x + 2 + x + 5 = 3x + 7 khi x 5 TH2: D = 3x + 2 - x - 5 = 2x - 3 khi x < 5 Bài 36c * Nếu 4x 0 x 0 thì = 4x Ta có phương trình 4x = 2x + 12 2x = 12 x = 6 (TMĐK x0) * Nếu 4x < 0 x < 0 thì = - 4x Ta có phương trình - 4x = 2x + 12 - 6x = 12 x = - 2 (TMĐK x < 0) Tập nghiệm của phương trình là: {6; - 2} Bài 37a KQ: S = {} Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà - Làm tất cả các bài còn lại. - Tiết sau ôn tập chương IV. + Làm các câu hỏi ôn tập chương. + Phát biểu thành lời các tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép tính (phép cộng, phép nhân). Ngày soạn: 24/ 04/ 2009 TUầN 33 Tiết 66 ôn tập chương iv i. mục tiêu - Rèn luyện kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất và phương trình giá trị tuyệt đối dạng = cx + d và dạng = cx + d. - Có ý thức hệ thống về đẳng thức, bất phương trình theo yêu cầu của chương. ii. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước thẳng, . HS: Bảng phụ nhóm, thước thẳng . iii. Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ôn tập về bất đẳng thức, bất phương trình ? Thế nào là bất đẳng thức ? Cho VD . Viết công thức liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự. Chữa BT38a/Tr53-SGK Cho m > n Chứng minh m + 2 > n + 2 ? Bất phương trình bậc nhất có dạng như thế nào ? Cho VD ? ? Chỉ ra một nghiệm của bất phương trình đó ? Làm BT41(a,d)/Tr53-SGK - Hệ thức có dạng a b; a b; a b là bất phương trình. VD: 3 < 5; a b - Các công thức Với ba số a, b, c Nếu a < b thì a + c < b + c Nếu a 0 thì ac < bc Nếu a bc Nếu a < b và b < c thì a < c Bài 38a Cho m > n ta cộng thêm 2 vào hai vế bất đẳng thức được m + 2 > n + 2 - Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b 0; ax + b 0; ax + b 0). Trong đó a, b là hai số đã cho a 0 VD: 3x + 2 > 5 Có nghiệm là x = 3 Bài 41 KQ: a) Nghiệm của bất phương trình x > -18 d) Nghiệm của bất phương trình x 0,7 Hoạt động 2: Ôn tập về phương trình giá trị tuyệt đối Yêu cầu HS làm BT45/Tr54-SGK. a) = x + 8 (1) GV cho HS ôn lại cách giải phương trình giá trị tuyệt đối. ? Để giải phương trình tuyệt đối này ta phải xét những trường hợp nào ? GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày. Để giải phương trình này ta cần xét hai trường hợp là: 3x 0 và 3x < 0 TH1: Nếu 3x 0 x 0 thì = 3x ta có 3x = x + 8 2x = 8 x = 2 (TMĐK x 0) TH2: Nếu 3x < 0 x < 0 thì = - 3x ta có - 3x = x + 8 - 4x = 8 x = - 2 (TMĐK x < 0) Vậy tập nghiệm của phương trình (1) là S = {- 2; 4} Hoạt động 3: Bài tập phát triển tư duy Bài 68/Tr50-SBT Tìm x sao cho a) x2 > 0 b) (x - 2)(x - 5) > 0 GV gợi ý: Tích hai thừa số lớn hơn 0 khi nào ? a) x2 > 0 x 0 b) (x - 2)(x - 5) > 0 - Khi hai thừa số cùng dấu. + + KL: (x - 2)(x - 5) > x 5 2 5 ( ) Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Làm BT còn lại trong phần ôn tập chương IV. - Chuẩn bị tốt tiết sau “Kiểm tra một tiết” Ngày soạn: 07/ 03/ 2009 TUầN 27 Tiết 55 ôn tập chương iii (Tiết 2) i. Mục tiêu - Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học về phương trình và giải toán bằng cách lập phương trình. - Cũng cố và nâng cao kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình. ii. chuẩn bị GV: Thước kẻ, bảng phụ. HS: Làm các câu hỏi ôn tập. iii. tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ - Muốn giải bài toán bằng cách lập phương trình chúng ta cần thực hiện qua mấy bước ? Y/cầu 1HS trình bày BT-54/Tr34-SGK HS trả lời. Hoạt động 2 Luyện tập Bài 55/Tr34-SGK (Toán phần trăm có nội dung toán học) GV Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài toán. - Trong dung dịch có bao nhiêu gam muối ? Lượng muỗi có thay đổi không ? - Dung dịch mới chứa 20% muối, em hiểu điều này cụ thể là gì ? - Hãy chọn ẩn và lập phương trình bài toán. Một HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán. Bài 56/Tr34-SGK (Toán phần trăm có nội dụng thực tế) (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV giải thích thêm về thuế VAT: Yêu cầu HS hoạt động nhóm Bài 55 - Trong dung dịch có 50g muối. Lượng muối không thay đổi. - Dung dịch mới chứa 20% muối nghĩa là khối lượng muối bằng 20% khối lượng dung dịch. - Gọi lượng muối cần pha thêm là x (gam) ĐK: x > 0 Khi đó khối lượng dung dịch sẽ là: 20 + x (gam) Khối lượng là 50 (gam) Ta có phương trình: 200 + x = 250 x = 50 (TMĐK) Trả lời: Lượng nước cần pha thêm là 50 gam HS nghe GV giải thích HS hoạt động nhóm. Bài làm Gọi mỗi số điện ở mức thấp nhất có giá trị x (đồng) ĐK: x > 0 Nhà Cường dùng hết 165 số điện nên phải trả tiền theo mức: + 100 số đầu tiên: 100.x (đồng) + 50 số điện tiếp theo: 50(x + 150) (đồng) + 15 số điện tiếp theo nữa là: 15(x + 350) Kể cả thuế VAT, nhà Cường phải trả 95700 đồng, vậy ta có phương trình KQ: x = 450 Trả lời: Giá một số điện ở mức thấp nhất là 450 đồng Đại diện nhóm trình bày Hoạt động 4 Hướng dẫn học ở nhà - Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III. HS cần ôn tập kĩ: 1) Về lí thuyết: - Định nghĩa hai phương trình tương đương. - Hai quy tắc biến đổi phương trình. - Định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn. - Các bước giải về phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2) Về bài tập: Ôn lại và luyện tập giải các dạng phương trình và các bài toán giải bằng cách lập phương trình. Chú ý trình bày bài giải cần thận, không sai sót.
Tài liệu đính kèm: