Chương III. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tiết 41: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. Mục tiêu:
- H/s hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập hợp nghiệm của phương trình, hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giảng phương trình sau này.
- H/s hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách chuyển vế, quy tắc nhân
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, ghi một số ví dụ về phương trình
III. Tiến trình lên lớp:
Ngày soạn: 24.12 Chương III. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Tiết 41: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu: - H/s hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập hợp nghiệm của phương trình, hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giảng phương trình sau này. - H/s hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách chuyển vế, quy tắc nhân II. Chuẩn bị: Bảng phụ, ghi một số ví dụ về phương trình III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giáo viên đặt vấn đề của chương (SGK) Hoạt động 2: Phương trình một ẩn Giáo viên đưa ra ví dụ về phương trình và giới thiệu các thuật ngữ vế trái, vế phải, ẩn, nghiệm của phương trình. - Tương tự xác định vế trái và vế phải của phương trình - Vậy phương trình với ẩn số x có dạng như thế nào? Đâu là vế trái, đâu là vế phải? - Giáo viên treo bảng phụ có ghi một số phương trình cho học sinh xác định ẩn số vế trái, vế phải. - Hãy tính giá trị vế trái và vế phải. So sánh hai giá trị đó. - Giáo viên giới thiệu nghiệm của phương trình. Giáo viên kiểm tra một số nhóm. Thế nào là nghiệm của phương trình? Một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm? Hoạt động 3: Giải phương trình: Giáo viên giới thiệu tập hợp nghiệm của phương trình, cách kí hiệu. Hoạt động 4: Phương trình tương đương: Gv cho hsinh tìm 2 tập hợp nghiệm của 2 phương trình (1), (2) so sánh 2 tập hợp nghiệm đó ? Thế nào là 2 phương trình tương đương? Hoạt động 5: Củng cố: * Lấy ví dụ về pt ẩn y, v, t. * Làm bài tập 1, 2, 5 (SGK). Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 3 SGK;1, 2, 7, 8, 9 SBT. Hướng dẫn: Dựa vào định nghĩa nghiệm của pt để trả lời 8, 9. Hsinh theo dõi Học sinh lấy một số ví dụ về phương trình một ẩn. VT = 2x + 5 = 2.6+5 = 17 VP = 3(x-1)+2= 3(6-1)+2=17 Vậy vế trái và vế phải có giá trị bằng nhau tại x = 6. - Học sinh thực hiện ?3 ở sgk Học sinh hoạt động theo nhóm. Nghiệm của phương trình là một giá trị của x làm cho A(x) = B(x) - Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm, có thể không có nghiệm nào, cũng có thể có vô số nghiệm. Hsinh theo dõi ghi chép Phương trình: 2x +2 =0 (1) Có S1= (2) Phương trình x+1có S2= Ta có: S1= S2 Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng tập nghiệm. x= -1là nghiệm của pt: 4x–1 = 3x-2 1. Phương trình một ẩn Ví dụ:Tìm x biết: 2x + 5 = 3(x-1) + 2 đây là một phương trình với ẩn số là x 2x + 5 là vế trái của phương trình; 3(x-1) + 2 là vế phải của phương trình * Phương trình là một đẳng thức có dạng:A(x) =B(x) A(x) là vế trái của phương trình, B(x)là vế phải của phương trình * Nghiệm của phương trình: ?2 Khi x=6 tính giá trị mỗi vế của phương trình: 2x + 5 = 3(x-1)+2 VT = 2x + 5 = 2.6+5 = 17 VP = 3(x-1)+2= 3(6-1)+2=17 Vậy vế trái và vế phải có giá trị bằng nhau tại x = 6. Ta nói x =6 là nghiệm của phương trình 2x+5 = 3(x-1)+2 ?3 a) x= -2 VP=3-(-2)=5;VT= 2(-2=2)-7=-7 VP VT. Vậy x=-2 không phải là nghiệm của phương trình: 2(x+2)-7=3-x. x=2 VP =3-2=1; VT= 2(2+2)-7=1 VT=VP thỏa mãn phương trình. Vậy x=2 là nghiệm của phương trình 2(x+2)-7=3-x * Nghiệm của phương trình là một giá trị của x làm cho A(x) = B(x) *Chú ý: x = m là 1 phương trình mà phương trình này có m là nghiệm duy nhất. - Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm, có thể không có nghiệm nào, cũng có thể có vô số nghiệm . - Phương trình không có nghiệm nào gọi là phương trình vô nghiệm. Ví dụ: x2 =1 có 2 nghiệm x2 +1 =0 vô nghiệm 2.Giải phương trình: - Tập hợp các nghiệm của phương trình gọi là tập hợp nghiệm. Kí hiệu:S Phương trình có nghiệm x =2 Ký hiệu: S = Phương trình vô nghiệm kí hiệu: S = - Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó. 3. Phương trình tương đương: Ví dụ: Phương trình: 2x +2 =0 (1) Có S1= (2) Phương trình x+1có S2= Ta có: S1= S2 Ta nói: Pt (1) và pt (2) được là 2 pt tương đương. Định nghĩa: (SGK) Ngày soạn: 28.12 Tiết 42: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I.Mục tiêu: H/s cần nắm được: - Khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. - Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất . II. Chuẩn bị : Gv ghi bảng phụ cách giải pt 1 cách tổng quát . III.Tiến trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Viết 1 số pt một ẩn . - Thế nào là 2 pt tương đương, một pt có mấy nghiệm Hoạt động 2: Định nghĩa pt bậc nhất 1 ẩn: Giáo viên giới thiệu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Gv đưa ra ví dụ 5x+6 = 0 Gọi là phương trình bậc nhất 1 ẩn. Hoạt động 3: Hai quy tắc biến đổi phương trình: - Hãy nhắc lại tính chất của đẳng thức số ? - Từ tính chất này hãy phát biểu quy tắc chuyển vế đối với đăngt thức số ? - Đối với phương trình ta cũng có quy tắc chuyển vế - Vậy khi thực hiện quy tắc chuyển vế ta được một phương trình như thế nào với phương trình đã cho? Khi nhân 2 vế với ta có thể chia 2 vế cho 2. Vậy ta có quy tắc trên theo cách khác? - Khi nhân vào 2 vế của 1 phương trình ta được 1 pt như thế nào với pt đã cho ? - Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế ? Hoạt động 4: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn Gv hướng dẫn h/s giải pt: 3x –9 =0 Tương tự học sinh lên bảng giải 1 - x = 0 Từ 2 ví dụ trên hãy nêu cách giải một cách tổng quát. Gv treo bảng phụ ghi cách giải 1 cách tổng quát Hoạt động 5: Củng cố: Làm bài tập (SGK) 1 + x = 0; 3y = 0; 1-2t = 0 là các pt bậc nhất 1 ẩn. Làm bài tập số 8 (SGK) Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà: Nắm vững 2 quy tắc, làm bt 6, 9, 10, 11, 18 (SGK) Một hsinh lên bảng trả lời H/s nêu 1 số ví dụ về pt bậc nhất 1 ẩn. Học sinh nhận dạng một số phương trình là bậc nhất một ẩn. Xác định các hệ số a, b. Nếu a = b thì a+c = b+c và ngược lại. Hsinh phát biểu H/s thực hiện câu hỏi 1 SGK? Học sinh nêu nhận xét. H/s thực hiện?2 Khi nhân vào 2 vế của một phương trình ta được một phương trình tương đương với phương trình đã cho Hsinh phát biểu H/s vận dụng giải pt gọi h/s lên bảng giải. Học sinh lên bảng giải phương trình 3x –9 = 0 ax + b = 0 ax = -b x = Phương trình ax +b =0 cónghiệm duy nhất là x = h/s lên bảng tính 1.Định nghĩa pt bậc nhất một ẩn: Ví dụ: Cho pt: 5x +6 =0. Gọi là pt bậc nhất. Pt có dạng: ax +b = 0 (a0, a, b là các số thực) gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ: 5x + = 0 x + = 0 - 5x +4 = 0 3y –2 = 0 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình: a) Quy tắc chuyển vế:(SGK) Ví dụ: * x +2 = 0 x = -2 * x - 4 = 0 x = 0 * + x = 0 x = - Nhận xét: Khi chuyển vế một số hạng từ vế này sang vế kia của 1 phương trình ta được một phương trình tương đương với phương trình đã cho . b) Quy tắc nhân với một số: Ví dụ: 2x = 6. Nhân 2 vế với ta có: 2 .x = 6 . =3 x =3 Quy tắc:(SGK) Giải các phương trình : a) = -1. Nhân 2 vế với 2 ta có .2 = (-1) .2x = -2 b) -2,5 x =10 x =-4 Nhận xét: Khi nhân vào 2 vế của 1 phương trình ta được một phương trình tương đương với phương trình đã cho. 3.Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn: Khi nhân,chuyển vế ta được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho. Ví dụ 1:Giải pt: 3x –9 = 0 3x = 9 x = 3 Phương trình trên có 1 ngiệm duy nhất: x = 3. Ví dụ 2: Giải pt: 1 - x = 0 x = 1 x = Vậy S = TQ: ax + b = 0 ax = -b x = Phương trình ax +b =0 cónghiệm duy nhất là x = Giải phương trình: - 0,5 x +2,4 = 0 - 0,5 x = -2,4 x = 4,8 Ngày soạn: 10.01 Tiết 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA VỀ DẠNG AX + B = 0 I.Mục tiêu: - Củng cố kỹ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. - Yêu cầu h/s nắm vững phương pháp giải, các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển về, quy tắc nhân và phép thu gọn để đưa chúng về pt bậc nhất 1 ẩn. II.Chuẩn bị: Gv bảng phụ ghi bài tập số 10 SGK và ghi lại cách giải đúng. III.Tiến trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Nêu quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để áp dụng giải pt: 3x –2 = 2x +4 Hoạt động 2: Phương trình đưa về dạng ax+b = 0 Gviên cho h/s hoạt động nhóm giải pt ở ví dụ 1 - Nêu các bước thực hiện biển đổi để đưa về dạng ax = - b . - Gv nêu cách giải lại * Chú ý: Để giải các pt đưa về dạng ax + b = 0 ta thường dùng quy tắc quy đồng mẩu số, mở dấu ngoặc, chuyển vế và quy tắc nhân để biến đổi. Hoạt động 3: Áp dụng giải phương trình Gọi h/s lên bảng giải Gviên nhận xét và sửa chữa Gviên nêu hai ví dụ d, e d) x – 5 = x+5 x – x = 5 + 5 0x = 10 pt có bao nhiêu nghiệm? e) x – 5 = x - 5 x –x = 5 – 5 0x = 0 Pt có bao nhiêu nghiệm? Từ giải pt đó hãy nêu thành nhận xét. Hoạt động 4: Củng cố: Làm bài tập 10 (SGK) Gv treo bảng phụ cho h/s tìm chổ sai sau đó h/s sửa lại - Cuối cùng gv h/s đối chiếu với cách giải của mình -Làm bài tập 11a, b, f. (h/s lên bảng giải) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà: Xem lại bài qua SGK và vở ghi. - Làm tiếp bài tập 11c,e;12; 13 SGK. - Xem qua phần luyện tập. Một hsinh lên bảng giải h/s hoạt động nhóm giải pt ở ví dụ 1 Hsinh trả lời H/s lên bảng giải cả lớp cùng làm và nhận xét bài làm của bạn. Pt vô nghiệm S = Pt có vô số nghiệm 3x –2 = 2x +4 3x - 2x = 4 +2 x = 6 vậy phương trình có một nghiệm x = 6 1. Cách giải: a, 2x – (3-5x) = 4 (x +3) 2x – 3 +5x = 4x + 12 3x = 15 x = 5 S = b, 10x –4 + 6x = 6 + 15 – 9x 10x + 6x + 9x = 6+15 +4 25 x = 25 x = 1 S = 2. Áp dụng: Giải phương trình a) (6x- 2 )(x+2) –3(2x2+1)= 33 6x2 +12x –2x–4– 6x2–3 =33 10x = 40 x = 4 S = b) x - 12x –10x –4 = 21 – 9x 11x = 25 x = S = c) (x-1)() = 2 x - 1 = 2 x = 3 d) x – 5 = x+5 x – x = 5 + 5 0x = 10 Pt vô nghiệm S = e) x – 5 = x - 5 x –x = 5 – 5 0x = 0 Pt vô số nghiệm *Chú ý : (SGK) ... Ngày soạn:12.01 Tiết 44: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - H/s củng cố lại phương pháp giải phương trình bậc nhất 1 ẩn và phương trình đưa về phương trình bậc nhất 1 ẩn. - Rèn luyện tính cẩn thận cho h/s. II. Chuẩn bị: Các bài tập đã ra tiết trước III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: Giải phương trình: Hoạt động 2: Luyện tập: Bài tập 1: x có những khả năng nào? Tìm điều kiện trong những khả năng đó. Có thể thay giá trị của x vào phương trình để kiểm tra giá trị của hai vế phương trình có bằng nhau không để kết luận nghiệm. Bài tập 2: - Tính quãng đường ô tô đi đến địa điểm gặp xe máy? - Tính quãng đường xe máy gặp xe ô tô ? - Hai quãng đường này như thế nào với nhau? Bài tập 3: Giải phương trình: Gọi h/s lên bảng giải các bài tập và cả lớp cùng giải vào vở Gviên nhận xét sửa chữa Hoạt động 3:Hướng dẫn về ... ủa bất phương trình là: a) b) c) d) Bài 2: Hãy giải thích vì sao: a) Từ -5a -5b ta suy ra a b b) Từ - a+3 -b +3 ta suy ra a b Bài 3: Giải bất phương trình a) -2x +5> 0 b) Bài 4: Tìm các giá trị của x để các biểu thức sau đây nhận giá trị âm a) -3x+5 b) * Giáo viên có thể ra một số đề tương tự ... Ngày soạn:25.03 Tiết 65: PHƯƠNG TRÌNH CÓ CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI I.Mục tiêu: - HS nắm kĩ định nghĩa giá trị tuyệt đối, từ đó biết cách mở dấu giá trị tuyệt đối của một biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối. - Biết giải bất phương trình bậc nhất một ẩn với điều kiện xác định của bài tóan. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải, tính cẩn thận, chính xác. II.Chuẩn bị:HS: chuẩn bị tốt phần hướng dẫn về nhà. III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Nhắc lại về giá trị tuyệt đối. -GV: ‘hãy nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối dưới dạng kí hiệu” -GV: cho HS tìm ; ; GV: “hãy mở dấu giá trị tuyêt đối của các biểu thức sau a/ êx – 1ú ; b/ ê-3xê; c/ êx + 2ê ; d/ ê1 – xê . -GV: chú ý sửa những sai lầm nếu có của HS. -GV: cho HS làm ví dụ 1 SGK. -GV: cho HS làm ?1 (GV: yêu cầu HS trình bày hướng giải trước khi giải) Họat động 2: Giải 1 số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. GV: cho HS làm ví dụ 2. GV: xem một số bài giải của HS và sửa mẫu cho HS rõ. GV: cho HS giải ví dụ 3 Họat động 3: Củng cố. 1-Học sinh thực hiện ?2; GV theo dõi kĩ bài làm của một số HS yếu, trung bình để có biện pháp giúp đỡ. 2-HS thực hiện bài tập 36c, 37c. Họat động 4: Hướng dẫn về nhà: BT 35, 37b,d Sọan phần trả lời phần A. Câu hỏi phần ôn tập. = a nếu a ³ 0; = -a nếu a < 0 -HS làm việc cá nhân. -HS trao đổi nhóm, làm việc cá nhân và trình bày kết quả. -HS thảo luận nhóm, làm việc cá nhân và trình bày kết quả. -HS thảo luận nhóm tìm cách chuyển phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối thành phương trình bậc nhất một ẩn có điều kiện. HS trao đổi nhóm để tìm hướng giải sau khi làm việc cá nhân. 1.Nhắc lại về giá trị tuyệt đối. = a nếu a ³ 0; = -a nếu a < 0 Ví dụ: =5 ; = 7 ; = a/ êx-1ê = x-1 nếu x-1 ³ 0 hay êx-1ê = x-1 nếu x ³ 1 êx-1ê = -(x-1) nếu x-1< 0 hay êx-1ê = 1-x nếu x < 1 Trình bày gọn: Khi x ³ 1, thì êx-1ê = x-1 Khi x < 1, thì êx-1ê = 1- x Ví dụ 1: SGK 2.Giải một số phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối: Ví dụ 2: Giải phương trình: ê3xê = x + 4 Bước 1: Ta có : ê3x ê= 3x nếu x ³ 0 ê3xê = -3x nếu x < 0 Bước 2: Nếu x ³ 0 ; ta có ê3xê = x + 4 Û3x = x + 4 Û x = 2 > 0 Thỏa điều kiện. Nếu x < 0 : ê3xê = x + 4 Û -3x = x + 4 Û Û x = -1 < 0 thỏa điều kiện Bước 3: Kết luận: S = {-1,2} ... Ngày soạn:26.03 Tiết 66: ÔN TẬP CHƯƠNG IV I.Mục tiêu: HS: tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi biến đổi. II.Chuẩn bị: -HS: nắm kĩ 2 quy tắc biến đổi tương đương và cách mở dấu tuyệt đối. III.Tiến trình dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Làm bài tập GV: cho HS lần lượt làm bài tập 38c, 39a,c,e,41a. GV tranh thủ theo dõi bài giải của 1 số HS Hoạt động 2: HS trả lời câu hỏi,4,5 Lưu ý HS êAê = ê-Aê ví dụ: êx – 1ê= ê1 – xê Hoạt động 3: Giải bài tập. Bài tập 45b,d. Gviên gọi hsinh lên bảng giải bài 45b) Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà -HS làm việc cá nhân rồi trao đổi ở kết quả ở nhóm. a) 5 – 2x > 0 Û x < S = {x/x < } b) x + 3 < 4x – 5 Một hsinh lên bảng giải Cả lớp giải vào vở Bài tập 38c: Từ m > n ta có 2m > 2n (n>0) Suy ra 2m – 5 > 2n – 5 Bài tập 41a: < 5 Û 4 0) Û 2 – x < 20 Û 2 – 20 < x Û -18 < x Tập nghiệm: {x{x > -18} Bài tập 45: b)* Khi x £ 0; ê-2xê = 4x + 18 Û -2x = 4x + 18 Û -2x + 4x = 18 Û -6x = 18 Û x = 18 : (-6) Û x = -3 < 0 (thỏa điều kiện) * Khi x > 0 ê-2xê = 4x + 18 Û -(-2x) = 4x + 18 Û 2x + 4x = 18 Û -2x = 18 Û x = 18 : (-2) Û x = -9 < 0 (không thỏa mãn điều kiện) Kết luận: Tập nghiệm của phương trình là: S = {-3} ... Ngày soạn:27.03 TIẾT 67: ÔN TẬP CUỐI NĂM I.Mục tiêu: *Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình. *Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và bất phương trình. II.Chuẩn bị: *Gv: Bảng phụ,thước kẻ, phấn màu. *Hs: Thước kẻ. III.Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập về phương trình, bất phương trình. Gv nêy lần lượt các câu hỏi ôn tập đã cho về nhà, yêu cầu hs trả lời để xây dựng bảng sau: PHƯƠNG TRÌNH 1.Hai phương trình tương đương: 2.Hai quy tắc biến đổi phương trình: 3.Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: BẤT PHƯƠNG TRÌNH 1.Hai bất phương trình tương đương: 2.Hai quy tắc biến đổi bất phương trình: 3. Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn: Bất phương trình dang ax+b <0 (hoặc ax+b >0 ; ax+b0; ax+b0) với a và b là hai số đã cho và a 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ: 2x – 3 0 Hoạt động 2: Luyện tập Phân tích đa thức sau thành nhân tử a, a2- b2 – 4a + 4 b, x2 + 2x – 3 c, 4x2y2 – (x2+y2)2 Bài 6 trang 131 SGK Tìm giá trị nguyện của x để phân thức M có giá trị là một số nguyên. M= Gv yêu cầu hs nhắc lại cách làm dạng toán này. Gv yêu cầu một hs lên bảng làm. Bài 7 trang 131 SGK: Giải các pt a, b, Bài 8 trang 131 SGK: Giải pt = 4 Gv hỏi: Các phương trình trên thuộc dạng phương trình gì? Cần chú ý điều gì khi giải các phương trình đó? Gv: Quan sát các phương trình đó, em thấy cần biến đổi như thế nào? Gv yêu cầu hai hs lên bảng trình bày. Hoạt động 3: Ôn tập về giải toán bằng cách lập phương trình. Bài tập 12 trang 131 SGK v(km/h) t(h) s (km) Lúc đi 25 X(x>0)) Lúc về 30 x Phương trình: Bài tập 13 trang 131,132 SGK: (SP/ Ngày) Số ngày (ngày) Số SP (SP) Dự định 50 x Thực hiện 65 x+ 225 Bài 14 trang 132 SGK. A= a, Rút gọn A Gv yêu cầu một hs lên rút gọn biểu thức b, Tìm giá trị của x để A < 0 c,Tìm giá trị nguyên của x để A có giá trị nguyên Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Để chuẩn bị tốt cho kiểm tra toán học kì II, Hs cần ôn lại về đại số: - Lí thuyết: các kiến thức cơ bản của hai chương III và IV qua các câu hỏi ôn tập chương, các bảng tổng kết. -Bài tập: Ôn lại các dạng bài tập giải phương trình đưa được về dạng ax+b= 0, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẩu, pt giá trị tuyệt đối, giải bất phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình, rút gọn biểu thức. 1. Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm. 2. a,Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một hạng tử của phương trình từ vế này sang vế kia phảI đổi dấu hạng tử đó. b,Quy tắc nhân với một số: Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế cho cùng một số khác 0. 3. Phương trình dạng ax+b = 0, với a và b là hai số đã cho và a 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. 1.Hai bất phương trình tương đương là hai bất phương trình có cùng một tập hợp nghiệm. 2.a,Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử. b,Quy tắc nhân với một số: Khi nhân hai vế của một bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải: - Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương. - Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm. Hs lên bảng làm bàI tập: Hs: Để giải bài toán này, ta cần tiến hành chia tử cho mẩu, viết phân thức dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử thức là một hắng số. Từ đó tìm giá trị nguyên của x để M có giá trị nguyên. Hs lên bảng làm Hai hsinh lên bảng . Cả lớp làm vào vở = 4 * 2x – 3 = 4 x = 3,5 * 2x – 3 = -4 x = - 0,5 Vậy S = Hsinh lên bảng giải Hsinh dựa vào bảng viết lời giải Một hs lên rút gọn biểu thức A có giá trị nguyên khi 1 chia hết cho 2- x 2 – x Ư(1) 2 – x *2 – x = 1 x = 1 (TMĐK) *2 – x = -1 x = 3 (TMĐK) Vậy khi x = 1 hoặc x = 3 thì A có giá trị nguyên. PHƯƠNG TRÌNH 1.Hai phương trình tương đương: Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm. 2.Hai quy tắc biến đổi phương trình: a,Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một hạng tử của phương trình từ vế này sang vế kia phảI đổi dấu hạng tử đó. b,Quy tắc nhân với một số: Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế cho cùng một số khác 0. 3.Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình dạng ax+b = 0, với a và b là hai số đã cho và a 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ: 2x – 1 = 0 BẤT PHƯƠNG TRÌNH 1.Hai bất phương trình tương đương: Hai bất phương trình tương đương là hai bất phương trình có cùng một tập hợp nghiệm. 2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình: a,Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia phảI đổi dấu hạng tử. b,Quy tắc nhân với một số: Khi nhân hai vế của một bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải: - Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương. - Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm. 3.Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn: Bất phương trình dang ax+b <0 (hoặc ax+b >0 ; ax+b0; ax+b0) với a và b là hai số đã cho và a 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ: 2x – 3 0 Bài 1/130 SGK a, a2- b2 – 4a + 4 = (a2– 4a + 4) – b2 = (a - 2)2 – b2 = (a – 2 – b)(a – 2 +b) b, x2 + 2x – 3 = x2 + 3x – x – 3 =x(x + 3) – (x + 3) = (x + 3)(x – 1) c, 4x2y2 – (x2+y2)2 = (2xy)2 – (x2 + y2)2 = (2xy – x2- y2) (2xy + x2+ y2) = - (x – y)2(x+y)2 Bài 6 trang 131 SGK M= =5x + 4 + Với x Z 5x + 4 Z M Z Z 2x – 3 Ư(7) 2x – 3 Giải tìm được x Bài 7 trang 131 SGK a, 21(4x+3)-15(6x- 2) =35(5x+4)+315 -181x = 362 x = -2 b, 10(2x-1)+3x+1+10=4(3x+2) x = Bài 8 trang 131 SGK: Giải pt = 4 * 2x – 3 = 4 x = 3,5 * 2x – 3 = -4 x = - 0,5 Vậy S = Bài tập 12 trang 131 SGK v(km/h) t(h) s (km) Lúc đi 25 X(x>0)) Lúc về 30 x Phương trình: Giải phương trình được: x = 50 (TMĐK) Quãng đường AB dài 50 km. Bài tập 13 trang 131,132 SGK: Gọi x là số sản phẩm làm theo kế hoạc ( x nguyên dương.) Pt: - = 3 Giải phương trình được. X = 1500 (TMĐK) Trả lời: Số sp xí nghiệp phải sản xuất theo kế hoạch là 1500 sản phẩm. Bài 14 trang 132 SGK a, A= ĐK:x 2 A= b, A < 0 <0 2 – x > 0 x < 2 Kết hợp điều kiện của x ta có A > 0 khi x < 2 và -2 c, A có giá trị nguyên khi 1 chia hết cho 2- x 2 – x Ư(1) 2 – x *2 – x = 1 x = 1 (TMĐK) *2 – x = -1 x = 3 (TMĐK) Vậy khi x = 1 hoặc x = 3 thì A có giá trị nguyên. ... Tiết 68, 69: KIỂM TRA HỌC KÌ II Kiểm tra theo đề của Sở Giáo dục ... Tiết 70: Trả bài kiểm tra học kì II phần đại số ...
Tài liệu đính kèm: